Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1849/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 767/TTr-STTTT ngày 16/8/2021 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1817/TTr-SNV ngày 24/8/2021 về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt và Bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1849/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh)
Mã VTVL | Tên đơn vị/VTVL | Ngạch công chức | Đơn vị thực hiện | Nhiệm vụ chính | Mô tả công việc thực hiện | Tỷ trọng TG hoàn thành CV/năm | Biên chế | Yêu cầu về năng lực, trình độ - kỹ năng | ||||||
YC Chuyên môn nghiệp vụ | LLCT | QLNN | Ngoại ngữ | Tin học | Chứng chỉ khác | Năng lực, kỹ năng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| 23 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 11 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
13.1.1 | Giám đốc Sở | CVC |
| - Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Sở để thực hiện chức năng tham mưu và quản lý nhà nước; - Trực tiếp quản lý công tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, cải cách hành chính,, tài chính, kế hoạch,; công nghệ thông tin, chuyển đổi số; - Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển, QLNN ngành. | - Xây dựng các Quy chế,quy định của Sở và chỉ đạo thực hiện theo chế độ thủ trưởng; phân công công việc đối với các Phó giám đốc Sở. -Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các phòng, đơn vị thuộc Sở, các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố và các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã được phân công, phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở. - Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở. - Chỉ đạo việc xây dựng và quyết định các chương trình công tác của Sở, ngành. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của UBND tỉnh. - Chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ QLNN về thông tin và truyền thông: - Tổ chức xây dựng tổ chức bộ máy, quy chế làm việc, qui trình xử lý công việc, đội ngũ cán bộ công chức; công tác CCHC; - Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức; | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Báo chí và truyền thông; Xuất bản-phát hành; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc cử nhân | CVC | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 1. Năng lực: Năng lực tập hợp, quy tụ, đoàn kết trong cơ quan; Năng lực chỉ đạo, điều hành, triển khai các hoạt động được phân công chỉ đạo; Năng lực giải quyết những công việc phát sinh, Năng lực phân tích, tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng điều hành các cuộc họp; Kỹ năng góp ý, chỉnh sửa văn bản; Kỹ năng giải thích, thuyết phục. |
3.1.2 | Phó giám đốc Sở | CVC |
| - Giúp việc cho Giám đốc Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Sở về chỉ đạo triển khai các hoạt động thuộc lĩnh vực công tác được phân công; - Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được phân công; - Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, các văn bản hành chính khác; các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi được Giám đốc Sở uỷ quyền. Tham dự đầy đủ các cuộc họp khi được Giám đốc Sở phân công. | - Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được phân công. - Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Giám đốc Sở trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung; - Tham gia bàn bạc với Giám đốc Sở về công tác tổ chức cán bộ, đề bạt bổ nhiệm, bố trí cán bộ, tuyển dụng, tiếp nhận, điều động thuyên chuyển công tác; tham gia Hội đồng thi đua khen thưởng - kỷ luật của Sở; - Chỉ đạo thực hiện các chương trình công tác của Sở: Công nghệ thông tin và chuyển đổi số; Bưu chính, chuyển phát, viễn thông, internet, tần số vô tuyến điện; Báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở; Hành chính, quản trị; Thanh tra; - Kiểm tra, đôn đốc các phòng, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác, các quyết định, chỉ đạo của Giám đốc, các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác do mình phụ trách. - Giải quyết các vấn đề nảy sinh thuộc thẩm quyền của Sở hoặc báo cáo Giám đốc để xử lý những vấn đề quan trọng. | 100% | 2 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Báo chí và truyền thông; Xuất bản-phát hành; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc cử nhân | CVC | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 1. Năng lực: Năng lực tập hợp, quy tụ, đoàn kết trong cơ quan; Năng lực chỉ đạo, điều hành, triển khai các hoạt động được phân công chỉ đạo; Năng lực giải quyết những công việc phát sinh, Năng lực phân tích, tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng điều hành các cuộc họp; Kỹ năng góp ý, chỉnh sửa văn bản; Kỹ năng giải thích, thuyết phục. |
13.1.3 | Trưởng phòng | CV | Phòng Bưu chính viễn thông | - Quản lý, điều hành chung và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hoạt động của Phòng Bưu chính Viễn thông; - Phân công, theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc; | - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quy hoạch, kế hoạch, tổng hợp của cơ quan. - Chủ trì, phối hợp dự thảo các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quyết định, chỉ thị trong lĩnh vực tổ chức triển khai, thực hiện; - Tham mưu về việc đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; - Thực hiện công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật. - Xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành. - Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; - Thực hiện kiểm tra các hoạt động thuộc lĩnh vực được giao; - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất; - Thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở giao. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc cử nhân | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Tổ chức, tổng hợp, tham mưu (kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo); Tổ chức thực hiện (phân công, theo dõi, tập hợp, quy tụ nhân lực, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ); Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Am hiểu các lĩnh vực bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông; Sơ kết, nghiên cứu và triển khai vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng, lĩnh vực phát triển ngành. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; tin học, máy tính. |
Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản | - Quản lý, điều hành chung và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hoạt động của Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản; - Phân công, theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc của CBCC trong phòng; | - Xây dựng Kế hoạch công tác của phòng, triển khai thực hiện. - Tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách, VBPL, quyết định, chỉ thị; các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, dự án dịch vụ công ích, định mức KTKT về lĩnh vực quản lý; tổ chức thực hiện khi được phê duyệt. - Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo VBQPPL trong lĩnh vực quản lý. - Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực quản lý. - Phân công CB trực Một cửa; tiếp nhận, giải quyết TTHC trong lĩnh vực TTBCXB - Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với phòng VHTT các huyện, thành phố, các doanh nghiệp. - Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước khác theo sự phân công của lãnh đạo Sở. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản-phát hành; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc cử nhân | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Tổ chức, tổng hợp, tham mưu (kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo); Tổ chức thực hiện (phân công, theo dõi, tập hợp, quy tụ nhân lực, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ); Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Am hiểu các lĩnh vực thông tin, báo chí, xuất bản; Sơ kết, nghiên cứu và triển khai vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng, lĩnh vực phát triển ngành. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; tin học, máy tính. | |||
Phòng Công nghệ thông tin | - Quản lý, điều hành chung và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hoạt động của Phòng Công nghệ thông tin; - Phân công, theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc; | - Tham mưu giúp lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh ban hành, phê duyệt văn bản quy phạm pháp luật trong Quản lý Công nghệ thông tin; - Hướng dẫn và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch về Công nghệ thông tin; chuyển đổi số; - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch của tỉnh về CNTT, chuyển đổi số, chính phủ điện tử; - Triển khai công tác bảo đảm an toàn thông tin. | 100% | 1 | -Đại học trở lên: Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc cử nhân | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Tổ chức, tổng hợp, tham mưu (kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo); Tổ chức thực hiện (phân công, theo dõi, tập hợp, quy tụ nhân lực, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ); Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Am hiểu các lĩnh vực công nghệ thông tin; Sơ kết, nghiên cứu và triển khai vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng, lĩnh vực phát triển ngành. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; tin học, máy tính. | |||
13.1.6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | CV | Phòng Bưu chính viễn thông | - Giúp Trưởng phòng điều hành chung hoạt động của phòng (khi trưởng phòng vắng mặt theo phân công). - Giúp trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công. - Giúp trưởng phòng trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, phân công việc cho công chức của phòng theo phân công. | - Điều hành công việc hằng ngày của phòng (bộ phận chuyên môn được Trưởng phòng phân công); - Xem xét các hồ sơ xử lý công việc do chuyên viên chuyển, trao đổi với Trưởng phòng trình LĐ sở; - Tham gia các buổi họp, kiểm tra theo sự phân công; - Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chuyên môn và quản trị phòng. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Trung cấp | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Năng lực tổ chức; tập hợp, quy tụ nhân lực để thực hiện nhiệm vụ; tổng hợp (kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo); giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông do lãnh đạo phòng phân công; điều hành và phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; soạn thảo văn bản, tin học . |
Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản | - Giúp Trưởng phòng điều hành chung hoạt động của phòng (khi trưởng phòng vắng mặt theo phân công). - Giúp trưởng phòng trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, phân công việc cho công chức của phòng theo phân công. - Tham gia, phối hợp đề xuất tổ chức thực hiện các VBQPPL, văn bản chỉ đạo, đề án, dự án, kế hoạch trong lĩnh vực quản lý. - Tham gia, chủ trì công tác tổng hợp, báo cáo trong lĩnh vực được phân công. - Tham gia ý kiến giải quyết các phản ánh các kiến nghị liên quan đến lĩnh vực được phân công. - Tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phòng đối với CBCC của phòng. | - Điều hành công việc hằng ngày của phòng (bộ phận chuyên môn được Trưởng phòng phân công); - Xem xét các văn bản, hồ sơ xử lý công việc do chuyên viên chuyển, trao đổi với Trưởng phòng trình LĐ sở; - Tham gia các buổi họp, kiểm tra theo sự phân công; - Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chuyên môn và quản trị phòng. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản-phát hành; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Trung cấp | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực báo chí (báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn; thông tin điện tử, quảng cáo trên báo chí, xuất bản phẩm, trên mạng); thông tin đối ngoại; phối hợp hoạt động;. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. | |||
Phòng Công nghệ thông tin | - Giúp Trưởng phòng điều hành chung hoạt động của phòng (khi trưởng phòng vắng mặt theo phân công). - Giúp trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công. - Giúp trưởng phòng trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, phân công việc cho công chức của phòng theo phân công. | - Điều hành công việc hằng ngày của phòng (bộ phận chuyên môn được Trưởng phòng phân công); - Xem xét các hồ sơ xử lý công việc do chuyên viên chuyển, trao đổi với Trưởng phòng trình LĐ sở; - Tham gia các buổi họp, kiểm tra theo sự phân công; - Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chuyên môn và quản trị phòng. | 100% | 1 | - Đại học trở lên: Nhóm ngành :Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Trung cấp | CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Năng lực tổ chức; tập hợp, quy tụ nhân lực để thực hiện nhiệm vụ; tổng hợp (kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo); giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin do lãnh đạo phòng phân công; điều hành và phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; soạn thảo văn bản, tin học. | |||
13.1.5 | Chánh Thanh tra Sở | TTV | Thanh tra Sở | - Quản lý, điều hành chung và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hoạt động của Phòng Thanh tra; - Phân công, theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công việc; | - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của cơ quan; - Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân; Tham mưu giúp Giám đốc sở tiếp nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tổ chức thực hiện công tác pháp chế của cơ quan - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tài chính, kế toán của cơ quan. - Tham mưu giúp lãnh đạo Sở về công tác tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; chính sách tiền lương; hành chính, quản trị cơ quan. - Tham mưu giúp lãnh đạo sở công tác văn thư, lưu trữ. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Luật Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Cao cấp hoặc Cử nhân | CV | Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức | Có khả năng sử dụng tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học văn phòng | TTV; Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Tổ chức, tổng hợp, tham mưu (kế hoạch, chương trình); Tổ chức thực hiện (phân công, theo dõi, tập hợp, quy tụ nhân lực, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ); Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Am hiểu các lĩnh vực của ngành, lĩnh vực thanh tra, lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, nội vụ cơ quan; Sơ kết, nghiên cứu và triển khai vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng, lĩnh vực phát triển ngành. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; tin học, máy tính. |
13.1.8 | Phó Chánh Thanh tra | TTV hoặc tương đương | Thanh tra Sở | - Giúp Chánh Thanh tra điều hành chung hoạt động của phòng (khi Chánh Thanh tra vắng mặt theo phân công). - Giúp Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công. - Giúp Chánh Thanh tra trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, phân công việc cho công chức, nhân viên của phòng theo phân công. | - Điều hành công việc hằng ngày của phòng (bộ phận chuyên môn được Chánh Thanh tra phân công); - Tham gia các buổi họp, kiểm tra theo sự phân công; - Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chuyên môn và quản trị phòng. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Luật Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. | Trung cấp | CV | Theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ | Theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ | TTV Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 1. Năng lực: Tổ chức, tổng hợp, tham mưu (kế hoạch, chương trình); Tổ chức thực hiện (phân công, theo dõi, tập hợp, quy tụ nhân lực, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ); Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Am hiểu các lĩnh vực của ngành, lĩnh vực thanh tra, lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, nội vụ cơ quan; Sơ kết, nghiên cứu và triển khai vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng, lĩnh vực phát triển ngành. 2. Kỹ năng: Xử lý tình huống; giao tiếp; phối hợp; Sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng soạn thảo văn bản; tin học, máy tính. |
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
| ||
13.2.1 | Quản lý công nghệ thông tin | CV | Phòng CNTT | - Tham mưu, tổ chức thực hiện việc ứng dụng CNTT trong các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố; trong doanh nghiệp nhà nước; đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng CNTT, các hệ thống thông tin dùng chung; hỗ trợ triển khai ứng dụng CNTT; - Tham mưu, tổ chức thực hiện, xúc tiến đầu tư, tạo môi trường chính sách thu hút nguồn lực phát triển Công nghiệp CNTT, các Khu CNTT tập trung, quản lý Hiệp Hội Tin học; - Tham mưu, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh); hỗ trợ công tác an toàn thông tin cho các đơn vị. | - Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy hoạch, mô hình, cơ chế, chính sách ứng dụng CNTT; - Xây dựng quy định, tiêu chuẩn về quản lý và hoạt động CNTT; - Thẩm định, trình phê duyệt các dự án - hạng mục ứng dụng CNTT; - Nắm thông tin và giải quyết khó khăn cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp, các Khu CNTT tập trung trong hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghiệp CNTT, các Hiệp hội doanh nghiệp CNTT theo quy định pháp luật; - Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; các Khu CNTT tập trung. Quản lý số liệu, thông tin Doanh nghiệp Công nghiệp CNTT; - Tham gia khắc phục sự cố ATTT; - Xây dựng chương trình, kế hoạch, mô hình, cơ chế, chính sách quản lý và đảm bảo ATTT cho các đơn vị; công tác đào tạo nhân lực; tham mưu thành lập và triển khai hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; - Xây dựng cơ chế, chính sách và tổ chức Chuyển đổi số trong các cơ quan, doanh nghiệp; - Xây dựng, quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong phạm vi quản lý. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý. - Công tác thống kê, báo cáo định kỳ về công nghệ thông tin. | 100% | 3 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực công nghệ thông tin; phối hợp hoạt động; tổng hợp; 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.2 | Quản lý viễn thông | CV | Phòng BCVT | - Thực hiện các công việc trong hoạt động quản lý về hạ tầng và dịch vụ viễn thông., tần số vô tuyến điện. | - Tham mưu cho Lãnh đạo phòng về công tác quản lý về viễn thông, Internet, tần số vô tuyến điện; - Xử lý và giải quyết theo thẩm quyền đối với các các công tác quản lý về hạ tầng và dịch vụ viễn thông, Internet, sử dụng tài nguyên lĩnh vực tần số vô tuyến điện; - Thực hiện công tác chuyển đổi số cho lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Tần số vô tuyến điện; - Công việc cải cách hành chính: rà soát, đề xuất cải cách TTHC liên quan (quy trình, thành phần hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến); - Công việc thống kê, lưu trữ, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định pháp luật, yêu cầu của Ban Giám đốc Sở, Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Bộ Thông tin và truyền thông; - Cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp viễn thông, Internet, tổ chức cá nhân sử dụng tần số; hoạt động quản lý nhà nước, tình hình giải quyết khiếu nại, khắc phục, giải quyết thủ tục hành chính; - Báo cáo các loại theo quy định; - Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về viễn thông, Internet, tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh. - Tham dự các buổi họp, hội thảo, lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực viễn thông, Internet, tần số vô tuyến điện và thực hiện các công việc đột xuất mà Trưởng phòng giao. | 100% | 2 | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực viễn thông; phối hợp hoạt động; tổng hợp; 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.3 | Quản lý Bưu chính |
| Phòng BCVT | - Thực hiện các công việc trong hoạt động bưu chính, chuyển phát. | - Tham mưu cho Lãnh đạo phòng công tác quản lý nhà nước về bưu chính, chuyển phát; - Xử lý và giải quyết theo thẩm quyền đối với các các công tác quản lý về bưu chính, chuyển phát; - Công việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực bưu chính, chuyển phát; - Công việc kiểm tra chấp hành quy định pháp luật của hoạt động bưu chính, chuyển phát; - Công tác thống kê, báo cáo định kỳ về lĩnh vực bưu chính, chuyển phát. | 100% | KN | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực bưu chính; phối hợp hoạt động; tổng hợp; 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.5 | Quản lý Báo chí | CV | Phòng TTBCXB | Quản lý Báo chí Tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước về báo chí. | - Xây dựng dự thảo các cơ chế, chính sách, VBPL, quyết định, chỉ thị; hướng dẫn tổ chức thực hiện khi đã được phê duyệt; - Tham mưu xây dựng , triển khai thực hiện kế hoạch, dự án các dịch vụ công ích, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực được phân công; - Hướng dẫn thực hiện Luật Báo chí và các văn bản QPPL có liên quan; - Giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được phân công; rà soát các TTHC, đề xuất sửa đổi theo quy định; - Phối hợp thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật hoạt động báo chí và liên quan; - Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp thông tin báo chí định kỳ; tham mưu tổ chức giao ban báo chí hàng tháng. - Quản lý các hoạt động phát thanh, truyền hình; truyền hình trả tiền; việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực báo chí; - Tham gia hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với phòng VHTT các huyện, TP, các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực báo chí; - Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực báo chí (báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn; thông tin điện tử, quảng cáo trên báo chí, xuất bản phẩm, trên mạng); thông tin đối ngoại; phối hợp hoạt động;. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
CV | Quản lý Thông tin điện tử Thực hiện các công việc trong hoạt động quản lý về thông tin điện tử, mạng xã hội. | - Hướng dẫn. tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động thông tin điện tử; thu thập và trả lời thắc mắc từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, công dân về lĩnh vực thông tin điện tử; - Giải quyết thủ tục hành chính: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép, xác nhận theo phân công. Rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý; đề xuất sửa đổi quy trình ISO của phòng khi có sự thay đổi về TTHC và VB QPPL; - Phối hợp kiểm tra chấp hành pháp luật trong hoạt động thông tin điện tử; - Theo dõi, nắm bắt các tài khoản cá nhân, trang nhóm Facebook thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý nhiều vụ việc thông tin thiếu chính xác, hoặc sai sự thật, độc hại trên mạng xã hội, không để tác động xấu đến tỉnh, gây hoang mang trong dư luận, xã hội; - Thực hiện công tác chuyển đổi số cho lĩnh vực Báo chí, Xuất bản, Thông tin cơ sở, Thông tin đối ngoại, Thông tin điện tử; - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin điện tử. - Tổng hợp, thống kê, báo cáo thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực phân công. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin điện tử; phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. | |||
13.2.6 | Quản lý Xuất bản | CV | Phòng TTBCXB | Tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước về xuất bản, in, phát hành trên địa bàn tỉnh. | - Tham mưu dự thảo các chương trình, dự án, quyết định, chỉ thị trong lĩnh vực xuất bản, in phát hành; hướng dẫn tổ chức thực hiện khi được phê duyệt; - Tham mưu xây dựng , tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án các dịch vụ công ích, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực xuất bản, in, phát hành. - Hướng dẫn, thực hiện Luật Xuất bản và các văn bản QPPL có liên quan; - Quản lý việc lưu chiểu XBP và đọc kiểm tra XBP lưu chiểu do địa phương cấp phép; - Giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được phân công; Rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý; đề xuất sửa đổi theo quy định; - Phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật hoạt động xuất bản, in, phát hành; - Tham mưu tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực XBIPH.. - Phối hợp xử lý chuyên môn nghiệp vụ, lập hồ sơ trình Trưởng/Phó phòng: Giải quyết khó khăn của cơ quan xuất bản; Xử lý khiếu nại của công dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với hoạt động xuất bản; Giám định tư pháp. - Tham mưu hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với phòng VHTT các huyện, TP, các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực XBIPH.. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Xuất bản-phát hành; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực xuất bản (xuất bản, in, phát hành), thông tin cơ sở; phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo |
13.2.7 | Quản lý thông tin đối ngoại | CV | TTBCXB | Tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại | - Tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình về hoạt động thông tin đối ngoại; tổ chức thực hiện khi được ban hành; - Tham mưu thẩm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo phân công của UBND tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các tổ chức trên địa bàn. - Tham mưu tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về TTĐN cho các cơ quan, đơn vị có liên quan ; - Tham mưu phối hợp với các cơ quan báo chí sản xuất các chương trình truyền hình đối ngoại về tỉnh; tuyên truyền quảng bá hình ảnh của địa phương; - Phối hợp tổ chức, hướng dẫn, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí tuyên truyền về chủ quyền an ninh biên giới quốc gia, biển và hải đảo; tuyên truyền về hội nhập và hợp tác quốc tế; - Tham mưu kế hoạch, giải pháp, biện pháp tăng cường công tác tuyên truyền, thông tin đối ngoại, quy định của người phát ngôn; - Thực hiện công tác thống kê, báo cáo thuộc lĩnh vực được phân công; - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công. | 100% | KN | Đại học trở lên: Nhóm ngành Báo chí và truyền thông; Ngành: Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin điện tử; phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.8 | Quản lý Thông tin cơ sở | CV | Phòng TTBCXB | Tham mưu, thực hiện các công việc trong hoạt động quản lý về thông tin cơ sở. | - Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy định về hoạt động thông tin, tuyên truyền phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước, của tỉnh; - Tham mưu xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng CNTT; - Tham mưu xây dựng và tổ chức hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh; - Đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên truyền cổ động trên địa bàn; Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện ; - Tham mưu tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở; - Tham gia công tác nghiên cứu, thống kê, góp ý, tổng hợp, báo cáo theo quy định hoặc yêu cầu của các cấp có thẩm quyền; - Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công | 100% | KN | Đại học trở lên: Nhóm ngành Báo chí và truyền thông; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi công vụ; khả năng thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin điện tử; phối hợp hoạt động. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu thực hiện hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. - Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.4 | Quản lý Kế hoạch - Tài chính | CV | Phòng Bưu chính viễn thông | Quản lý Kế hoạch - Tổng hợp | - Tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về thông tin và truyền thông. - Tổng hợp thông tin, xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của Sở hàng năm; - Theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện chương trình công tác và chỉ tiêu kế hoạch giao.; - Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách quản lý về các lĩnh vực quản lý của ngành; - Tổng hợp thông tin, thực hiện báo cáo về tình hình và kết quả triển khai hợp tác, xúc tiến, sự kiện; kết quả triển khai các quy hoạch, đề án của Sở; - Nghiên cứu làm đầu mối hoặc phối hợp tổng hợp các góp ý trong xây dựng các đề án, chương trình, quy hoạch do sở, ban, ngành, của Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu; - Dự thảo các báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động của Sở; các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý và các kiến nghị gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi tình hình tiếp nhận và hướng dẫn, chỉ đạo theo các kiến nghị; | 100% | KN | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin và truyền thông,; nắm vững công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp; thống kê, xây dựng chương trình, đề án, dự án . 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
Quản lý Kế hoạch - Tài chính |
|
| Quản lý tài chính | - Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan sở, của ngành; định mức chi tiêu nội bộ; - Chỉ đạo, hướng dẫn và quản lý thanh quyết toán, kiểm tra công tác quản lý tài chính, kế toán đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; hướng dẫn đơn vị sự nghiệp thuộc Sở thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; - Thực hiện việc bảo quản sử dụng tài sản, vật tư, kinh phí thuộc phạm vi kế toán, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí; - Thực hiện công tác kế toán, chính sách quản lý tài chính theo đúng quy định của pháp luật; - Theo dõi, quản lý, kiểm tra việc sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản của cơ quan. Phối hợp xây dựng kế hoạch và đề xuất việc mua sắm, sửa chữa, bảo quản các tài sản bảo đảm phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Sở và điều kiện làm việc của cán bộ công chức trong cơ quan; - Tham mưu xây dựng các báo cáo về công tác quản lý tài chính của cơ quan, của ngành; - Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng phòng phân công. | 100% | KN | Đại học trở lên: Chuyên ngành: Tài chính, - Ngân hàng; Kế toán; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin và truyền thông,; nắm vững công tác kế hoạch - tài chính, kế toán; phối hợp hoạt động; tổng hợp. 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. | |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
13.2.9 | Thanh tra | TTV hoặc tương đương | Thanh tra Sở | - Tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Tham mưu, triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng; Tiếp công dân, tham mưu giải quyết khiếu nại tố cáo. | - Xây dựng trình Giám đốc Sở phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của Sở; - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Xử lý vi phạm hành chính đối với việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thông tin truyền thông; - Tham mưu, triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | 100% | 1 | Đại học trở lên: Nhóm ngành Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành;Luật. Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Theo ngạch công chức hiện giữ | Theo ngạch công chức hiện giữ | TTV | 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin và truyền thông,; nắm vững nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, tiếp công dân; phối hợp hoạt động; tổng hợp. 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.2.10 | Pháp chế | CV | Thanh tra Sở | Thực hiện việc quản lý nhà nước bằng pháp luật trong phạm vi ngành Thông tin - Truyền thông và tổ chức thực hiện công tác pháp chế của sở theo quy định. | - Tham mưu, đề xuất ý kiến, dự thảo văn bản liên quan đến công tác pháp chế; - Xử lý và giải quyết theo thẩm quyền những vấn đề liên quan công tác pháp chế; - Thống kê, báo cáo đột xuất và định kỳ về công tác pháp chế; - Tham dự các buổi họp,buổi đào tạo, tập huấn liên quan đến công tác pháp chế. | 100% | KN | Đại học trở lên: Nhóm ngành: Luật; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: Năng lực phân tích, thiết kế, liên kết hệ thống; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế đối với lĩnh vực thông tin và truyền thông,; nắm vững công tác pháp chế; phối hợp hoạt động; tổng hợp. 2. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản; theo dõi, nắm bắt thông tin. sử dụng tin học; ngoại ngữ; thống kê, báo cáo. |
13.3.1 | Tổ chức nhân sự | CV | Thanh tra Sở | Tham mưu về công tác tổ chức bộ máy hoạt động của Sở và quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại Sở. | - Tham mưu công tác triển khai xây dựng đề án xác định vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm cơ quan Sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Chủ trì, phối hợp xây dựng đề án thành lập, giải thể, sáp nhập các đơn vị thuộc ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; - Tham mưu xây dựng Quy định chức năng nhiệm vụ các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở; Quy chế làm việc và các Quy chế khác; - Tham mưu xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, tham gia Hội đồng xét tuyển dụng công chức; - Thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc, tham gia giám sát quá trình thực hiện quy trình tuyển dụng của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ngành; - Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định; - Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; - Tham mưu công tác quy hoạch, sắp xếp tổ chức bộ máy, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, điều động cán bộ, công chức, viên chức; - Tham mưu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở; - Tham mưu thực hiện các chế độ, chính sách về lao động, tiền lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nghỉ hưu, nghỉ phép ... đối với cán bộ, công chức của Sở. | 100% | KN | Đại học trở lên: Nhóm ngành Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Luật; Quản lý- quản trị. Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1.Năng lực: - Nắm vững và tuân thủ các quy định pháp luật trong Chuyên trách về công tác tổ chức, cán bộ, chế độ chính sách đối với CBCCVC; - Có khả năng tổng hợp; - Năng lực quản lý: Quản lý tiến độ thực hiện công việc, Quản lý thời gian, Quản lý hồ sơ 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng, - Kỹ năng đọc các văn bản pháp lý -Kỹ năng soạn thảo văn bản. -Kỹ năng giao tiếp. |
13.3.2 | Hành chính tổng hợp | CV | Thanh tra Sở | Thực hiện công tác hành chính tổng hợp của cơ quan | - Bảo đảm điều kiện làm việc cho lãnh đạo Sở và cán bộ công chức theo đúng qui định của Nhà nước, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công chức; - Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng gian bảo mật, phòng hoả hoạn trật tự an ninh trong cơ quan; - Quản lý, tổ chức triển khai các công tác bảo vệ, tạp vụ, điện, nước, bố trí xe phục vụ lãnh đạo Sở và các phòng ban chuyên môn đi công tác.Nhận và trả hồ sơ cấp phép theo quy định. | 100% | KN | Đại học trở lên: Nhóm ngành Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Luật; Quản lý- quản trị. Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1.Năng lực: - Nắm vững và tuân thủ các quy định pháp luật trong Chuyên trách về công tác hành chính, tổng hợp. - Năng lực quản lý: Quản lý tiến độ thực hiện công việc, Quản lý thời gian, Quản lý hồ sơ 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng, Anh Văn giao tiếp - Kỹ năng đọc các văn bản pháp lý - Kỹ năng soạn thảo văn bản. - Kỹ năng giao tiếp. |
13.3.3 | Hành chính một cửa | CV | Phòng TTBCXB | Tiếp nhận, trả thủ tục hồ sơ, trực tại Trung tâm HCC tỉnh | - Nhận và trả hồ sơ cấp phép theo quy định; - Hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; - Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm; - Rà soát, cập nhật VB QPPL mới ban hành quy định về thủ tục hành chính và dự thảo Quy định thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; - Phối hợp thực hiện các công tác nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính tại Sở; - Rà soát các thủ tục đang áp dụng, đề xuất sửa đổi và xây dựng thủ tục mới; - Tham mưu công tác nghiên cứu, thống kê, góp ý, tổng hợp, báo cáo theo quy định hoặc yêu cầu của các cấp có thẩm quyền; - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công. | 100% | KN | Đại học trở lên: Ngành Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến tiếp dân, luật CBCC.. - Hiểu biết các quy định liên quan đến thành phần hồ sơ TTHC lĩnh vực thông tin-truyền thông. - Hiểu biết các quy định liên quan đến CCHC - Hiểu biết tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng - Thống kê, báo cáo. - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử nơi công sở. - Soạn thảo văn bản - Đọc tài liệu hành chính |
13.3.4 | Quản trị công sở | CV | Thanh tra Sở | Thực hiện công tác quản lý tài sản cơ quan | - Thực hiện công tác bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật cho cơ quan, hoạt động (trụ sở, máy móc, xe ô tô, các loại trang thiết bị khác, …) - Rà soát, theo dõi, xây dựng kế hoạch mua sắm, quản lý tài sản hàng năm; - Xây dựng và tổ chức thực hiện việc mua sắm tài sản công. | 100% | KN | Đại học trở lên: Ngành Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1. Năng lực: - Hiểu và nắm vững quy định của NN và cơ quan về quản lý tài sản NN - Thực hiện tốt đúng dự toán được giao, mua sắm, sửa chữa TSCĐ,... - Tham mưu, đề xuất về công tác quản trị; lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa hàng năm. - Có khả năng làm việc độc lập, chịu áp lực công việc 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng - Soạn thảo văn bản - Sắp xếp, bảo quản, bảo trì sửa chữa thường xuyên tài sản |
13.3.5 | Công nghệ thông tin | CV hoặc TĐ | Thanh tra Sở | - Đảm bảo an toàn thông tin mạng cơ quan. - Tham mưu ứng dụng CNTT trong cơ quan Sở | - Duy trì, bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính nội bộ (mạng LAN) hoạt động ổn định; - Quản lý hệ thống máy tính và các thiết bị thông tin nội bộ; đề xuất bảo trì, bảo dưỡng máy tính cá nhân của cơ quan, sửa chữa, thay thế các linh kiện máy tính, máy in, máy photocopy, máy fax…khi có hư hỏng; - Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống máy tính cơ quan; - Tham mưu triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ quan Sở; - Quản lý hệ thống thư điện tử của cơ quan; - Khắc phục sự cố khi triển khai ứng dụng các phần mềm trong cơ quan. | 100% | KN | Đại học trở lên: Ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Nhóm ngành: Máy tính và công nghệ thông tin; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| 1.Năng lực: - Nắm vững và tuân thủ các quy định pháp luật trong Chuyên trách về công nghệ thông tin. - Năng lực quản lý: Quản lý tiến độ thực hiện công việc, Quản lý thời gian 2. Kỹ năng: - Anh Văn đọc hiểu - Kỹ năng đọc các văn bản pháp lý -Kỹ năng soạn thảo văn bản. -Kỹ năng giao tiếp. |
13.3.6 | Kế toán | KTV | Thanh tra Sở | Lập dự toán các nguồn kinh phí; thanh quyết toán các khoản chi từ nguồn tự chủ, không tự chủ và sự nghiệp,không thường xuyên phát sinh; thu nguồn thu lệ phí thẩm định xuất bản phẩm không kinh doanh, lệ phí thẩm định dự án, thu hộ và quyết toán phí tần số vô tuyến điện; sắp xếp chứng từ và lưu theo quy định; tham mưu cho Ban Giám đốc về lĩnh vực có liên quan; hỗ trợ các phòng trong công tác lập dự toán và thanh quyết toán các công việc sử dụng nguồn kinh phí theo quy định. | - Lập dự toán các nguồn kinh phí, phân bổ và ra quyết định cho Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc; - Quản lý, giám sát thực hiện kinh phí sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí; - Đối chiếu sử dụng các nguồn kinh phí hàng quý và quyết toán năm Lập biên bản xác định tiết kiệm để chi tạm ứng thu nhập tăng thêm hàng tháng; - Lập báo cáo tài chính năm và quyết toán tài chính năm; - Kê khai thuế thu nhập cá nhân quý và quyết toán năm; - Quản lý, báo cáo số thu phí thẩm định xuất bản phẩm không kinh doanh; thu phí thẩm định dự án đầu tư; thu từ trích xử phạt Thanh tra; - Quản lý, báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí tháng, quý và quyết toán năm; - Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, tài sản cố định theo dự toán được duyệt; - Phối hợp với các phòng trong công tác lập dự toán công việc, thanh quyết toán công việc, hạng mục thực hiện. | 100% | KN | Đại học trở lên: Chuyên ngành:Tài chính- Ngân hàng; Kế toán; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
| CV | Theo tiêu chuẩn ngạch KTV | Theo tiêu chuẩn ngạch KTV | Bồi dưỡng ngạch KTV | 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến CBCC (Luật Công chức, Viên chức, Luật lao động, các thông tư, Nghị định có liên quan), Luật TĐKT, Luật Kế toán, Luật BHXH …. - Hiểu biết tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan. - Hiểu biết cơ bản về CBCC cơ quan - Đọc và hiểu rõ dự toán và thực hiện tốt dự toán NSNN được giao - Nắm vững Luật NSNN, quy định NN về các định mức chi, phí và lệ phí áp dụng, phần % trích và sử dụng từng loại cụ thể … - Sử dụng tốt các PM kế toán đang áp dụng tại đơn vị - Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính - kế toán, ưu tiên tài chính NN (tài chính công) - Có khả năng làm việc độc lập, chịu áp lực công việc, vận dụng đúng và linh hoạt các quy định của NN. - Có khả năng tham mưu trong lĩnh vực tài chính kế toán …. 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng - Soạn thảo văn bản - Sắp xếp tài liệu một cách khoa học, theo quy định của ngành. |
13.3.7 | Thủ quỹ | NV hoặc TĐ | Phòng CNTT | Làm thủ quỹ cơ quan; thực hiện theo quy định của nhà nước về công tác bảo mật, an toàn quỹ | - Quản lý quỹ của cơ quan công khai, minh bạch, an toàn, không thất thoát; - Xuất quỹ theo phiếu chi của kế toán khi đã được lãnh đạo phê duyệt; - Cập nhật và quản lý sổ sách thu, chi tài chính theo quy định; - Nộp, rút tiền tại kho bạc. | 100% | KN | Trung cấp trở lên: Chuyên ngành:Tài chính- Ngân hàng; Kế toán; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến tài chính - Hiểu biết tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan. - Hiểu biết cơ bản về CBCC cơ quan - Có khả năng làm việc độc lập, chịu áp lực công việc, vận dụng đúng và linh hoạt các quy định của NN. 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng - Soạn thảo văn bản - Sắp xếp tài liệu một cách khoa học, theo quy định của ngành. |
13.3.8 | Văn thư | NV | Thanh tra Sở | Thực hiện các công việc về công tác văn thư | - Tổ chức, theo dõi việc tiếp nhận, đăng ký văn bản đến, trình lãnh đạo Sở; - Tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra về mặt thể thức, thủ tục ban hành các văn bản của Sở và gửi đi; - Quản lý, theo dõi việc nhân sao các loại văn bản theo số lượng quy định; - Quản lý, theo dõi việc sử dụng con dấu của Sở theo quy định của pháp luật; - Lập kế hoạch mua sắm tài sản, mua văn phòng phẩm có liên quan đến công tác Văn thư Lưu trữ. | 100% | KN | Trung cấp trở lên: Chuyên ngành: Lưu trữ học; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến công tác Văn thư: về thể thức văn bản, quy định về sử dụng dấu, bảo mật văn bản… 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng, - Phân loại văn bản |
13.3.9 | Lưu trữ | NV | Thanh tra Sở | Thực hiện công tác lưu trữ | - Tham mưu ban hành Danh mục tài liệu lưu trữ của cơ quan Sở hàng năm; - Hướng dẫn các phòng, cán bộ công chức thực hiện xây dựng hồ sơ công việc phục vụ công tác lưu trữ; - Tổ chức thu thập tài liệu và chỉnh lý tài liệu của các phòng ban khi công việc đã kết thúc; - Theo dõi, quản lý kho lưu trữ, đề xuất việc bảo đảm an toàn đối với tài liệu lưu trữ của cơ quan. | 100% | KN | Trung cấp trở lên: Chuyên ngành: Lưu trữ học; Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến công tác lưu trữ: về chỉnh lý hồ sơ, quy định bảo mật, quy định về phòng chống cháy nổ… 2. Kỹ năng: - Tin học Văn phòng - Phân loại văn bản |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
| ||
13.3.10 | Nhân viên kỹ thuật |
| Thanh tra Sở | Vận hành, sửa chữa, thay thế thiết bị điện nước, chiếu sáng, hội trường, loa đài - Công việc an toàn cơ quan, PCLB, PCCN | - Quản lý, bảo đảm hoạt động thường xuyên đối với hệ thống điện, nước, thoát nước và một số thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan. Đề xuất sửa chữa nhỏ trụ sở, phòng làm việc, hệ thống điện, nước của cơ quan; - Trực tiếp tham gia thực hiện công tác liên quan đến phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy nổ; an ninh, trật tự; vệ sinh; trang trí, khánh tiết của cơ quan; quản lý kho lưu trữ; - Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho các phòng chuyên môn có liên quan và chuyển trả kết quả thủ tục hành chính cho chuyên viên sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; | 100% | 01 HĐ 161 | Trung cấp trở lên: Ngành, chuyên ngành có liên quan phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm. |
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định an toàn, cháy nổ - Có kỹ năng về ngành kỹ thuật 2. Kỹ năng: - Kỹ năng đọc các văn bản pháp lý -Kỹ năng giao tiếp. |
13.3.11 | Lái xe |
| Thanh tra Sở | Lái xe | - Trực tiếp lái xe theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan, đơn vị; - Thực hiện công tác vệ sinh, bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng xe; - Thực hiện thủ tục tạm ứng và thanh toán để mua hoa khi phúng viếng, hoặc mua vật phẩm phục vụ công tác khi được lãnh đạo phòng yêu cầu; - Thực hiện báo cáo về việc lái xe theo định kỳ và khi có yêu cầu. | 100% | 01 HĐ 161 | Được đào tạo và cấp Giấy phép lái xe theo quy định |
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến CBCC - Hiểu biết tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan. - Hiểu biết cơ bản về CBCC cơ quan - Có khả năng làm việc độc lập, chịu áp lực - Có trách nhiệm cao trong công việc 2. Kỹ năng - Kỹ năng giải quyết tình huống - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng phân tích |
13.3.12 | Phục vụ |
| Thanh tra Sở | - Phục vụ hội nghị, hội thảo, tiếp khách.. - Bày trí và chuẩn bị, vệ sinh phòng họp và nước uống - Các công tác phục vụ khác. | - Trực tiếp tiếp nhận văn bản đến; thực hiện việc phát hành văn bản đi sau khi được Lãnh đạo Sở phê duyệt; - Phục vụ các phòng lãnh đạo Sở; phục vụ phòng chuyên môn họp tại hội trường; phục vụ các cuộc họp của cơ quan, đoàn thể; - Đảm bảo hậu cần cho các hội nghị tại cơ quan, các phòng làm việc của Lãnh đạo sở. | 100% | 01 HĐ 161 |
|
|
|
|
|
| 1. Năng lực và kỹ năng: - Nắm nội quy, giờ giấc làm việc của cơ quan. - Hiểu biết cơ bản về CBCC cơ quan - Siêng năng, cẩn thận trong công việc - Hiểu biết cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm. |
13.3.13 | Bảo vệ |
| Thanh tra Sở | Bảo vệ tuần tra canh gác trong khu vực cơ quan, bảo đảm an toàn (bao gồm cả phòng cháy chữa cháy) an ninh trật tự, tài sản của của cơ quan, CBCC người lao động khi làm việc tại cơ quan. | - Bảo vệ tài sản của cơ quan, phương tiện đi làm của CBCC và khách đến cơ quan; - Kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất nhập vật tư, hàng hóa để hướng dẫn người và các phương tiện ra vào cổng theo đúng thủ tục quy định; - Tuần tra, kiểm tra, đảm bảo an ninh trật tự; - Phòng chống cháy nổ trong cơ quan; - Báo cáo kịp thời cho cấp trên và cơ quan có trách nhiệm xử lý khi xảy ra sự cố. | 100% | HĐ LĐ |
|
|
|
|
|
| 1. Năng lực: - Hiểu biết các quy định liên quan đến CBCC - Hiểu biết tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan. - Hiểu biết cơ bản về CBCC cơ quan - Có khả năng làm việc độc lập, chịu áp lực - Có trách nhiệm cao trong công việc 2. Kỹ năng - Kỹ năng giải quyết tình huống - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng phân tích |
- 1Quyết định 1391/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1756/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật xuất bản 2012
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Luật Báo chí 2016
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật kế toán 2015
- 11Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Bộ luật Lao động 2019
- 13Quyết định 1391/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 16Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 17Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 19Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1756/QĐ-UBND
- 20Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 1849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra