Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1842/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh về rà soát đánh giá, thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2337/TTr- SGTVT ngày 11/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1842 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Thủ tục Cấp mới Giấy phép lái xe
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Quy định rõ ràng, cụ thể một số nội dung trong quy trình thực hiện của Cơ sở đào tạo, cụ thể:
- Quy định rõ hơn về thời gian nộp “báo cáo 2” và hồ sơ người dự sát hạch kể từ khi kết thúc kiểm tra.
- Sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể về thời hạn thực hiện nội dung “kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch” kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người dự sát hạch.
Lý do: Đây là thủ tục hành chính (TTHC) có quy trình thực hiện khá phức tạp như đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép; có sự tham gia thực hiện của nhiều cơ quan, đơn vị (Cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe); có thời hạn thực hiện dài (từ khi nộp hồ sơ của cá nhân tại Cơ sở đào tạo tới khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe). Tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã quy định trách nhiệm thực hiện TTHC của các cơ quan có liên quan; tuy nhiên có một số quy trình chưa được quy định cụ thể thời hạn thực hiện như: việc báo cáo của Cơ sở đào tạo đối với cơ quan thực hiện cấp giấy phép lái xe; thời hạn thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch kể từ khi nhận đủ hồ sơ người dự sát hạch… nên gây khó khăn trong việc phối hợp thực hiện TTHC giữa Cơ sở đào tạo với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe, có bước thực hiện bị kéo dài so với thực tế làm ảnh hưởng tới thời gian chờ đợi của người xin cấp giấy phép lái xe. Do vậy cần thiết phải quy định cụ thể thời hạn các bước để tạo cơ sở pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện TTHC; từ đó góp phần giảm thời gian, chi phí thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, cụ thể:
1.2.1. Bổ sung thêm điểm d tại khoản 15 Điều 5: “d) Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và hồ sơ người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng B1, B2, D, E, F không quá 10 ngày sau khi kết thúc kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo”.
1.2.2. Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm a, b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1:
“Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi. Báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 04 (bốn) ngày làm việc”.
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1:
“Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ người dự sát hạch theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này. Trường hợp hồ sơ người dự sát hạch không hợp lệ lập danh sách hồ sơ không hợp lệ, nêu rõ lý do và thông báo cho cơ sở đào tạo”.
- Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2:
“Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ người dự sát hạch theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe). Trường hợp hồ sơ người dự sát hạch không hợp lệ lập danh sách hồ sơ không hợp lệ, nêu rõ lý do và thông báo cho cơ sở đào tạo.
Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.072.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 33.474.480 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 598.120 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%./.
- 1Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3747/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ; lưu thông hàng hóa trong nước; khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 3315/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 3747/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ; lưu thông hàng hóa trong nước; khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3315/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1842/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra