Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1956/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 21 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 278/TTr-SGTVT ngày 14/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan:

1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Bộ, ngành thông qua.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ngành liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1956/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

1. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 05 ngày xuống còn 03 ngày

Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.

1.2. Kiến nghị thực thi

- Đề nghị sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí hiện tại: 70.297.600 đồng.

- Chi phí sau đơn giản hóa: 43.936.000

- Chi phí tiết kiệm: 26.361.600 đ/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,5 %

2. Cấp giấy phép xe tập lái

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.

2.2. Kiến nghị thực thi

- Đề nghị sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí hiện tại: 46.132.800 đ/năm

- Chi phí sau đơn giản hóa: 32.952.000đ/năm

- Chi phí tiết kiệm: 13.180.800 đ/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,6%

3. Cấp lại giấy phép xe tập lái

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.

3.2. Kiến nghị thực thi

- Đề nghị sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí hiện tại: 461.328.000đ/năm

- Chi phí sau đơn giản hóa: 329.520.000 đ/năm

- Chi phí tiết kiệm: 131.808.000đ/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,57%