- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 13 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 7 (từ ngày 14/7 đến ngày 16/7/2014) quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp phí:
1/ Đối tượng nộp phí: Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào cá nhân, tổ chức có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
2/ Đơn vị thu phí: Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu, tổ hợp tác, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình có tổ chức hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là cơ quan đơn vị thu phí.
Điều 2. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô như sau:
Loại phương tiện | Mức thu ban ngày (đồng/xe/lượt) | Mức thu ban đêm (đồng/xe/lượt) | Mức thu cả ngày và đêm (đồng/xe/lượt) | Mức thu tháng (đồng/xe/tháng) |
I.Tại các trường học, trung tâm giáo dục, bệnh viện, chợ: |
|
|
|
|
1. Xe đạp | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 20.000 |
2. Xe máy | 2.000 | 5.000 | 7.000 | 50.000 |
3. Xe ô tô |
|
|
|
|
a. Các loại xe chở hàng có trọng tải đến 5 tấn, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi. | 12.000 | 15.000 | 27.000 | 350.000 |
b. Các loại xe chở hàng có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn, xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi. | 15.000 | 20.000 | 35.000 | 400.000 |
c. Các loại xe chở hàng có trọng tải từ 10 tấn trở lên, xe ô tô chở người trên 16 chỗ ngồi. | 18.000 | 25.000 | 43.000 | 500.000 |
II. Tại các điểm trông giữ xe khác: |
|
|
|
|
1. Xe đạp | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 40.000 |
2. Xe máy | 3.000 | 5.000 | 8.000 | 60.000 |
3. Xe ô tô |
|
|
|
|
a. Các loại xe chở hàng có trọng tải đến 5 tấn, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi. | 15.000 | 20.000 | 35.000 | 400.000 |
b. Các loại xe chở hàng có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn, xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi. | 18.000 | 25.000 | 43.000 | 500.000 |
c. Các loại xe chở hàng có trọng tải từ 10 tấn trở lên, xe ô tô chở người trên 16 chỗ ngồi. | 20.000 | 30.000 | 50.000 | 600.000 |
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí:
1/ Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước:
a) Tỷ lệ trích để lại: Đối với phí trông giữ xe do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đầu tư và quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phí được trích để lại 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải phục vụ công tác thu, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
b) Hạch toán phí: Tổng số phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
2/ Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bãi giữ xe do nhà nước đầu tư nhưng cho các đơn vị, cá nhân đấu thầu để quản lý và tại các bãi giữ xe không do nhà nước đầu tư là phí không thuộc ngân sách nhà nước. Mức phí do đơn vị, cá nhân tự quyết định nhưng không được vượt quá mức thu quy định đối với mức thu phí thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo quy định của luật thuế hiện hành.
Điều 4.
1/ Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 116/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 57/2014/NQ-HĐND về khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 116/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện), xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 16Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Quyết định 116/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 57/2014/NQ-HĐND về khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện), xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 18Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 19Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 20Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 21Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 22Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 23Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 24Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 25Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 18/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực