Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1799/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông”;
Căn cứ Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1006/SGDĐT-GDTH ngày 29 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1799 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số, bảo đảm các em có kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng tiếng Việt để hoàn thành chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục tiểu học; tạo tiền đề để học tập, lĩnh hội tri thức của các cấp học tiếp theo; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020, có ít nhất 20% trẻ em người dân tộc thiểu số trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trẻ em người dân tộc thiểu số trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi.
b) Đến năm 2025, có ít nhất 30% trẻ em người dân tộc thiểu số trong độ tuổi nhà trẻ và 90% trẻ em người dân tộc thiểu số trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi.
c) Hằng năm, 100% học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số được tập trung tăng cường tiếng Việt.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có trẻ em, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
2. Trẻ em trong độ tuổi mầm non và học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số đang học tại các trường mầm non, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp tiểu học, trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các bậc cha mẹ, học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và cộng đồng đối với việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
b) Thiết kế và triển khai các chuyên mục, chuyên trang trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em.
c) Tuyên truyền, hỗ trợ các bậc cha, mẹ trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em. Biên soạn tài liệu, bồi dưỡng, tập huấn về tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số, cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng. Vận động các gia đình người dân tộc thiểu số tạo điều kiện cho con em đến trường, lớp và học 2 buổi/ngày, bảo đảm chuyên cần. Tăng cường bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường học liệu, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, xây dựng môi trường tiếng Việt
a) Tổ chức biên soạn học liệu phù hợp, thân thiện với trẻ em người dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
b) Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phần mềm dạy học tiếng Việt phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số, phục vụ việc tăng cường tiếng Việt.
c) Xây dựng và bảo đảm duy trì môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em người dân tộc thiểu số.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học có trẻ em người dân tộc thiểu số, bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ cho trẻ em người dân tộc thiểu số
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số về: công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối tượng trẻ em người dân tộc thiểu số.
b) Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số.
c) Biên soạn tài liệu và tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ.
4. Tăng cường thời lượng dạy tiếng Việt cho trẻ và học sinh tiểu học
a) Giáo dục mầm non: Triển khai chương trình chuẩn bị tiếng Việt cho học sinh DTTS ở lớp mẫu giáo 5 tuổi để chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Tăng cường thời lượng các hoạt động nhằm giúp trẻ có môi trường sử dụng tiếng Việt thông qua việc sử dụng tranh ảnh, kể chuyện, các thiết bị nghe nhìn; thực hiện tài liệu hướng dẫn chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
b) Giáo dục tiểu học: Các trường tiểu học triển khai tốt các chuyên đề “Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số ở tiểu học” thể hiện qua: xây dựng môi trường sử dụng tiếng Việt ở lớp học, trường học; phương pháp sử dụng tiếng mẹ đẻ để dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; dạy học tăng cường tiếng Việt thông qua các môn học khác; tăng cường đồ dùng dạy học, phương tiện nghe nhìn để dạy tiếng Việt. Tăng cường tiếng Việt thông qua việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ứng dụng kiến thức đã học vào xử lý tình huống của cuộc sống, giúp cho học sinh ngày một mạnh dạn tự tin và sử dụng thành thạo tiếng Việt trong giao tiếp và trong học tập, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục môn tiếng Việt và giáo dục toàn diện.
1. Kinh phí để thực hiện kế hoạch do ngân sách nhà nước cấp từ nguồn chi thường xuyên cho giáo dục và các nguồn kinh phí huy động, tài trợ hợp pháp khác từ cộng đồng, doanh nghiệp, tài trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế; Ngân sách tỉnh và nguồn xã hội hóa thực hiện nhiệm vụ mua sắm thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu, biên soạn tài liệu phù hợp từng vùng miền, bồi dưỡng đội ngũ tại địa phương và các nội dung khác của Kế hoạch.
2. Việc bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiến độ và kết quả thực hiện.
- Tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán về nội dung, kỹ năng, phương pháp tăng cường tiếng Việt, phương pháp dạy tiếng Việt phù hợp với trẻ em người dân tộc thiểu số; tập huấn tài liệu dành cho cha mẹ trẻ, đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ, hỗ trợ cha mẹ xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng;
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, Ban, ngành liên quan trình UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện các hoạt động của Kế hoạch theo phân cấp Ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, thanh tra tài chính theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan và các địa phương tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức về phát triển giáo dục, tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em người dân tộc thiểu số; kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch; thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện các hoạt động, giải pháp theo Kế hoạch này và hướng dẫn của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phụ huynh học sinh để nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương và tích cực huy động từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục tại địa phương.
- Chủ động cân đối từ ngân sách địa phương, huy động kinh phí từ nguồn hợp pháp khác để tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị dạy học tăng cường tiếng Việt.
- Chỉ đạo chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức tốt việc học sinh ra lớp, duy trì sĩ số học sinh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch tại địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp báo cáo Bộ giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định./.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2019-2020, định hướng đến 2025)
STT | Nội dung thực hiện | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Đến 2025 | |
1 | Tăng cường tiếng Việt nâng cao chất lượng giáo dục học sinh DTTS | Mầm non | Có ít nhất 10% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ và 60% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi | Có ít nhất 15% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ và 70% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi | Có ít nhất 17% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ và 75% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi | Có ít nhất 20% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi | Có ít nhất 30% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ và 90% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo; trong đó, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi |
Tiểu học | 100% học sinh DTTS được tăng cường tiếng Việt, tỉ lệ hoàn thành môn tiếng Việt đạt 91% trở lên | 100% học sinh DTTS được tăng cường tiếng Việt, tỉ lệ hoàn thành môn tiếng Việt đạt 92% trở lên | 100% học sinh DTTS được tăng cường tiếng Việt, tỉ lệ hoàn thành môn tiếng Việt đạt 93% trở lên | 100% học sinh DTTS được tăng cường tiếng Việt, tỉ lệ hoàn thành môn tiếng Việt đạt 94% trở lên | 100% học sinh DTTS được tăng cường tiếng Việt, tỉ lệ hoàn thành môn tiếng Việt đạt 95% trở lên | ||
2 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy vùng DTTS | Mầm non | 40% giáo viên được bồi dưỡng | 60% giáo viên được bồi dưỡng | 80% giáo viên được bồi dưỡng | 100% giáo viên được bồi dưỡng | 100% giáo viên được bồi dưỡng |
Tiểu học | 50% giáo viên được bồi dưỡng | 60% giáo viên được bồi dưỡng | 70% giáo viên được bồi dưỡng | 80% giáo viên được bồi dưỡng | 100% giáo viên được bồi dưỡng |
- 1Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2015"
- 2Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 4255/KH-UBND năm 2016 tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Kế hoạch 5171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2805/QĐ-BGDĐT năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2015"
- 7Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 4255/KH-UBND năm 2016 tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Kế hoạch 5171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1799/KH-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1799/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra