Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1773/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 232/TTr-SYT ngày 04/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Thủ tục: Đánh giá đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở bán lẻ thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Bổ sung phương thức nộp hồ sơ đối với thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở”: bản sao kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Bổ sung phương thức nộp hồ sơ đối với thành phần hồ sơ “Chứng chỉ hành nghề dược”: bản sao kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do:Đáp ứng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủtại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn phương thức nộp hồ sơ phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1, Điều 38, Luật Dược như sau: “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở; hoặc bản sao kèm bản chính Giấy chứng nhận đăng đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp”
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 38 Luật Dược như sau:
“Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược hoặc bản sao kèm bản chính Chứng chỉ hành nghề dược để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 43.939.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 40.562.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.376.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%.
2. Thủ tục: Đánh giá đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở bán buôn thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Bổ sung phương thức nộp hồ sơ đối với thành phần hồ sơ“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở”: bản sao kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Bổ sung phương thức nộp hồ sơ đối với thành phần hồ sơ “Chứng chỉ hành nghề dược”: bản sao kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Đáp ứng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn phương thức nộp hồ sơ phù hợp.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 38 Luật Dược như sau: “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở; hoặc bản sao kèm bản chính Giấy chứng nhận đăng đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp”
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 38 Luật Dược như sau:
“Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược hoặc bản sao kèm bản chính Chứng chỉ hành nghề dược để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.254.080 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.920.160 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.333.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
- 1Quyết định 3314/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và dược phẩm thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3546/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2407/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược; An toàn Thực phẩm và dinh dưỡng; Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực Dược phẩm)
- 7Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 3314/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và dược phẩm thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 37/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 3546/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2407/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược; An toàn Thực phẩm và dinh dưỡng; Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực Dược phẩm)
- 11Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1773/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra