- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 1Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Giám đốc Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 228/TTr-STNMT ngày 11 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký, thẩm định các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác; các công trình, dự án cần thu hồi đất và trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Cơ quan chức năng quản lý nhà nước về đất đai, quản lý bảo vệ và phát triển rừng và các cơ quan nhà nước khác có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất
Các Sở, ban ngành cấp tỉnh; các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong năm tiếp theo phải thực hiện đăng ký các công trình, dự án tại UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và gửi đồng thời về Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi; cụ thể như sau:
1. Thời gian đăng ký, gửi hồ sơ: trước ngày 15 tháng 8 hàng năm.
2. Hồ sơ đăng ký các công trình, dự án gồm:
a) Văn bản đăng ký nhu cầu sử dụng đất dự án: Tên; địa điểm thực hiện công trình, dự án; phạm vi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng (trong đó cần làm rõ diện tích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển mục đích); dự kiến quỹ đất, nhà ở bố trí tái định cư... (Chi tiết theo mẫu 01 đính kèm).
b) Căn cứ pháp lý:
- Đối với các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án tạo vốn quỹ đất và được ghi vốn trong thực hiện trong năm kế hoạch hoặc Thông báo vốn chuẩn bị đầu tư.
- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc Dự án được lập trong đó thể hiện rõ tiến độ sử dụng đất.
- Bản vẽ vị trí, ranh giới diện tích công trình dự án hoặc họa đồ vị trí khu đất.
c) Mẫu đăng ký danh mục công trình, dự án: Căn cứ vào mục đích của các công trình dự án các chủ đầu tư thực hiện đăng ký (Theo mẫu 02 đính kèm).
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó:
- 01 bộ gửi đăng ký tại UBND cấp huyện.
- 01 bộ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký các công trình, dự án của các tổ chức, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân đăng ký, UBND cấp huyện có trách nhiệm rà soát, tổng hợp các công trình dự án để lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; thực hiện rà soát, tổng hợp danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62, Luật Đất đai và các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường; cụ thể như sau:
a) Thời gian đăng ký: Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm. b) Hồ sơ đăng ký gồm:
- Tờ trình đề nghị của UBND cấp huyện.
- Danh mục các công trình, dự án đăng ký (Theo mẫu 03 đính kèm).
- Bản vẽ vị trí, ranh giới diện tích các công trình dự án hoặc họa đồ vị trí khu đất.
- Các căn cứ pháp lý và hồ sơ của từng công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch đã được chủ đầu tư đăng ký.
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Căn cứ vào hồ sơ, danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các địa phương, đơn vị đăng ký; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để thẩm định các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác.
1. Thời gian thẩm định: trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
2. Kết quả: Thông báo danh mục các công trình dự án đã được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua để UBND cấp huyện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:
a) Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
b) Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh.
1. Thời gian trình phê duyệt: Căn cứ vào danh mục các công trình, dự án đã được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua, Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổng hợp và trình UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 11 hàng năm.
2. Hồ sơ trình phê duyệt:
a) Hồ sơ trình phê duyệt các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, gồm:
- Tờ trình về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác (Đính kèm danh mục các công trình, dự án);
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh;
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.
- Căn cứ pháp lý của các công trình, dự án.
b) Hồ sơ trình phê duyệt các công trình, dự án xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận gồm:
- Dự thảo Tờ trình về danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 ha; đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên 20 ha. (Đính kèm danh mục các công trình, dự án);
- Căn cứ pháp lý của các công trình, dự án;
- Và các hồ sơ khác liên quan theo quy định về quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Trình cơ quan có thẩm quyền: Căn cứ vào Hồ sơ trình phê duyệt tại Điểm 2, Điều này Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xem xét thống nhất trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN
Điều 7. Lập, trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký danh mục các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức, cá nhân đã đăng ký và Thông báo danh mục các công trình dự án đã được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua; UBND cấp huyện tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
1. Nội dung, trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
a) Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. c) Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến nhân dân.
d) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
3. Số lượng hồ sơ: 15 bộ (đối với Bản đồ: 02 bộ)
4. Thời gian thẩm định: Căn cứ vào hồ sơ trình thẩm định của UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để thẩm kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
5. Kết quả: Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Hoàn chỉnh và trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
Sau khi danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ thông báo cho UBND cấp huyện để hoàn chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Thời gian trình phê duyệt: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
a) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
b) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
c) Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. d) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
đ) Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất.
e) Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến nhân dân.
3. Số lượng hồ sơ: 04 bộ bao gồm file giấy và file số.
4. Kết quả: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các ban, ngành cấp huyện hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân thực hiện đăng ký danh mục công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo Quy định này.
2. Có nhiệm vụ rà soát, tổng hợp danh mục các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất; các công trình, dự án thu hồi đất; các công trình dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của địa phương mình quản lý để trình thẩm định, phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục của Quy định này; đề xuất phương án giải phóng mặt bằng, quỹ đất bố trí tái định cư.
3. Tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục quy định pháp luật đất đai hiện hành; công bố công khai thông tin về kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.
4. Thực hiện đầu tư các khu tái định cư để phục vụ nhu cầu tái định cư, giải phóng mặt bằng trong năm kế hoạch và các năm tiếp theo theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; các công trình dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác.
- Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo đúng Quy định này.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý đất đai phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để đảm bảo phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Công bố công khai thông tin về kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có trách nhiệm rà soát, hướng dẫn, thẩm tra và bố trí nguồn vốn để đầu tư các khu tái định cư phục vụ cho giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị lập phương án trồng rừng thay thế.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.
- Rà soát, xác định diện tích đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng để tổ chức trồng rừng thay thế.
Điều 13. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân
- Thực hiện rà soát, đăng ký công trình, dự án gửi về UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng trình tự, thủ tục của Quy định này.
- Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt để triển khai thực hiện công trình, dự án đầu tư theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh thì phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05/9/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CHỦ ĐẦU TƯ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: CV-… | ………….., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: | - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; |
Căn cứ …
Chủ đầu tư đề nghị Quý cơ quan, đơn vị xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm...... cấp huyện để thực hiện công trình/dự án… Cụ thể như sau:
1. Tên công trình/dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa chỉ trụ sở cơ quan và điện thoại liên hệ:
4. Căn cứ pháp lý
- Đối với các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án tạo vốn quỹ đất và được ghi vốn trong thực hiện trong năm kế hoạch.
- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
- Đối các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng phải có phương án trồng rừng thay thế được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
5. Về mặt quy hoạch:
6. Nội dung và quy mô công trình/dự án:
- Về nguồn vốn thực hiện dự án: Làm rõ đối với các dự án sử dụng ngân sách, ODA, vốn vay, tự huy động,…
- Nội dung đầu tư công trình/dự án
- Quy mô đầu tư
- Thời gian thực hiện và phân kỳ đầu tư.
- Dự kiến quỹ đất, nhà ở bố trí tái định cư
....
7. Địa điểm thực hiện công trình/dự án (thôn, xã, huyện, tỉnh):
8. Diện tích sử dụng đất:
a) Tổng diện tích sử dụng đất của công trình/dự án
b) Loại đất. Trong đó:
- Diện tích đất trồng lúa: ……ha, diện tích đất chuyên trồng lúa nước: ……ha
- Diện tích đất rừng đặc dụng:……..ha
- Diện tích đất rừng phòng hộ:……..ha
(Trường hợp trên 500 ha đối với đất trồng lúa, cần phải làm rõ diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên; trên 50 ha đối với đất rừng cần làm rõ diện tích đất là vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; rừng phòng hộ đầu nguồn; trên 500 ha rừng cần làm rõ diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng lấn biển, bảo vệ môi trường).
c) Diện tích các loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất:....
9. Tóm tắt quá trình và kết quả triển khai thực hiện công trình/dự án:
10. Kiến nghị:
11. Danh mục các tài liệu kèm theo 03 bộ hồ sơ gồm:
-.......
Chủ đầu tư cam kết những kê khai trên là đúng sự thực và nếu chấp thuận đơn vị.... sẽ chấp hành đầy đủ các quy trình, thủ tục của pháp luật và tiến độ được duyệt./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
Ghi chú:
(*) Chủ đầu tư có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án của các Bộ, Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật hoặc các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án....
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05/9/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG RỪNG.... SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:.....................................
Kính gửi:..................................................
Tên tổ chức:.......................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.... huyện.... tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):.................................................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng:……………………………….…………………………………….….................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………..………………….…………....................
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):…………………………………………..................
- Thời gian trồng:...................................................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:.................................................................................. ................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức |
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05/9/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích...............ha, Thuộc khoảnh, ….............lô ............................
Các mặt tiếp giáp..............................................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã.........................huyện..............................tỉnh........................;
3. Địa hình: Loại đất...........................................................độ dốc....................................;
4. Khí hậu:.........................................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ............................................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng..............................................................................................................
+ Trữ lượng rừng.............................................................m3, tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã..... huyện.... tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):..........................................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng.................................................................................................................
+ Mật độ............................................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………………..………….………….....
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:..............................................................................................
+ Xây dựng đường băng cản lửa......................................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):………………………………….……................
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
(Đính kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐĂNG KÝ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ……THỰC HIỆN TRONG NĂM…TRÊN ĐỊA BÀN UBND….
(Đính kèm Công văn /. …...ngày / /20…. của ……..)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha) | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | Căn cứ pháp lý | |||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Dự kiến tổng kinh phí bồi thường (đồng) | Kế hoạch bố trí kinh phí năm ... (đồng) | Số hộ bị ảnh hưởng phải tái định cư | Địa điểm tái định cư | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
(Đính kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN …… THỰC HIỆN TRONG NĂM…. TRÊN ĐỊA BÀN (HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)….
(Đính kèm Tờ trình số /. …...ngày / /20…. của cấp huyện……..)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha) | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | Căn cứ pháp lý | |||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Dự kiến tổng kinh phí bồi thường (đồng) | Kế hoạch bố trí kinh phí năm…. (đồng) | Số hộ bị ảnh hưởng phải tái định cư | Địa điểm tái định cư | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND về thông qua danh mục đăng ký các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 từ nguồn thu ngân sách vượt dự toán do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1
- 3Hướng dẫn 02/HD-STNM năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 5582/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 6Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về tăng cường, chấn chỉnh công tác lập, thẩm định, công bố công khai và tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 9Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND về thông qua danh mục đăng ký các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 từ nguồn thu ngân sách vượt dự toán do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 5Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1
- 9Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 10Hướng dẫn 02/HD-STNM năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 5582/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 13Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về tăng cường, chấn chỉnh công tác lập, thẩm định, công bố công khai và tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1753/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực