Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 98/TTr-STNMT ngày 13 tháng 4 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký, thẩm định các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác; các công trình, dự án cần thu hồi đất và trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, quản lý bảo vệ và phát triển rừng và các cơ quan nhà nước khác có liên quan.

2. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP VÀ TRÌNH THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN

Điều 3. Đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất

Hàng năm, các Sở, ban ngành cấp tỉnh; các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong năm tiếp theo phải thực hiện đăng ký các công trình, dự án tại UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và gửi đồng thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi; cụ thể như sau:

1. Thời gian đăng ký, gửi hồ sơ: trước ngày 15 tháng 8 hàng năm.

2. Hồ sơ đăng ký các công trình, dự án gồm:

a) Văn bản đăng ký nhu cầu sử dụng đất dự án: Tên; địa điểm thực hiện công trình, dự án; phạm vi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng (trong đó cần làm rõ diện tích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển mục đích); dự kiến quỹ đất, nhà ở bố trí tái định cư... (Theo mẫu 01 đính kèm).

b) Căn cứ pháp lý:

- Đối với các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án tạo vốn quỹ đất và được ghi vốn trong thực hiện trong năm kế hoạch hoặc Thông báo vốn chuẩn bị đầu tư.

- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc Dự án được lập trong đó thể hiện rõ tiến độ sử dụng đất.

- Bản vẽ vị trí, ranh giới diện tích công trình dự án hoặc họa đồ vị trí khu đất.

c) Mẫu đăng ký danh mục công trình, dự án: Căn cứ vào mục đích của các công trình, dự án các chủ đầu tư thực hiện đăng ký (Theo mẫu 02 đính kèm).

3. Số lượng hồ sơ: Gồm 02 bộ, trong đó:

- 01 bộ gửi đăng ký tại UBND cấp huyện.

- 01 bộ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 4. Lập và trình thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký các công trình, dự án của các tổ chức, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân. UBND cấp huyện có trách nhiệm rà soát, tổng hợp các công trình, dự án để lập hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

1. Nội dung, trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thẩm định: Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, UBND cấp huyện nộp hồ sơ thẩm định đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Hồ sơ trình thẩm định gồm:

a) Đối với danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác (Theo mẫu 03 đính kèm);

- Căn cứ pháp lý và hồ sơ của từng công trình dự án thực hiện trong năm kế hoạch đã được chủ đầu tư đăng ký;

- Bản vẽ vị trí, ranh giới diện tích công trình dự án hoặc họa đồ vị trí khu đất. b) Đối với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:

- Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

- Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến nhân dân.

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:

+ Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

+ Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng báo cáo thuyết minh 15 bộ.

Chương III

THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN

Điều 5. Thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Căn cứ vào hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thẩm định nhu cầu, điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất (gọi tắt Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) tổ chức họp thẩm định.

1. Thời gian thẩm định: Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 10 hàng năm.

2. Nguyên tắc thẩm định: Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ thông qua phải xác định được phạm vi thu hồi đất, số hộ bị giải tỏa, nhu cầu tái định cư và phải chỉ rõ quỹ đất để bố trí tái định cư; không xem xét giải quyết đối với các công trình, dự án khi chưa có quỹ đất tái định cư.

3. Kết quả:

a) Kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

b) Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh đã được Hội đồng thẩm định thông qua.

c) Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh đã được Hội đồng thẩm định thông qua.

4. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo đến UBND cấp huyện chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định.

Điều 6. Trình cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác và thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất

1. Thời gian trình phê duyệt: Căn cứ vào danh mục các công trình, dự án đã được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua, Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổng hợp và trình UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 11 hàng năm.

2. Hồ sơ trình phê duyệt:

a) Hồ sơ trình phê duyệt các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, gồm:

- Tờ trình về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác (Đính kèm danh mục các công trình, dự án);

- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh;

- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác;

- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.

b) Hồ sơ trình phê duyệt các công trình, dự án xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận gồm:

- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên 20 ha. (Đính kèm danh mục các công trình, dự án);

- Căn cứ pháp lý của các công trình, dự án;

- Bản vẽ vị trí, ranh giới diện tích công trình dự án hoặc họa đồ vị trí khu đất;

- Các hồ sơ khác theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

4. Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Căn cứ vào Hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

Điều 7. Hoàn chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được lập theo quy định tại Điều 4 Quy định này để hoàn thiện Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo các căn cứ sau:

a) Quyết định của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác;

b) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác;

c) Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

2. Sau khi hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để trình UBND tỉnh phê duyệt trong tháng 12 hàng năm.

a) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị xét duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

- Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ bản giấy và file số.

Điều 8. Trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Căn cứ vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp huyện trình, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.

1. Thời gian trình phê duyệt: Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

2. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:

a) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

b) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

c) Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. d) Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

đ) Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất.

e) Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến nhân dân.

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy và file số.

4. Kết quả: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các ban, ngành cấp huyện hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân thực hiện đăng ký danh mục công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo Quy định này.

Căn cứ Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ thông qua để thông báo cho chủ đầu tư đăng ký nhu cầu, tiến độ giải phóng mặt bằng, kinh phí thực hiện giải tỏa để Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xây dựng và phê duyệt Kế hoạch thực hiện giải phóng mặt bằng cho từng công trình, dự án cụ thể.

2. Có nhiệm vụ rà soát, tổng hợp danh mục các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất; các công trình, dự án cần thu hồi đất; các công trình dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của địa phương mình quản lý để trình thẩm định, phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục của Quy định này.

3. Tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục quy định pháp luật đất đai hiện hành; công bố công khai thông tin về kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.

4. Thực hiện đầu tư các khu tái định cư để phục vụ nhu cầu tái định cư, giải phóng mặt bằng trong năm kế hoạch và các năm tiếp theo theo quy định.

5. Cập nhật hệ thống thông tin đất đai và các hệ thống liên quan theo quy định các nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương mình.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; các công trình dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác.

2. Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo đúng Quy định này.

3. Chỉ đạo Chi cục Quản lý đất đai phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong thực hiện lập kế hoạch sử dụng hàng năm cấp huyện để đảm bảo trình phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

4. Công bố công khai thông tin về kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Có trách nhiệm rà soát, hướng dẫn, thẩm tra và bố trí nguồn vốn đầu tư công trình, dự án và nguồn vốn để đầu tư các khu tái định cư phục vụ cho giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

- Hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị lập phương án trồng rừng thay thế và trình tự nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.

- Công bố công khai quỹ đất quy hoạch trồng rừng thay thế khi thu hồi đất lâm nghiệp.

Điều 13. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân

- Thực hiện rà soát, đăng ký công trình, dự án gửi về UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian, trình tự, thủ tục của Quy định này.

- Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt để triển khai thực hiện công trình, dự án đầu tư theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Mẫu 01

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Đính kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

CHỦ ĐẦU TƯ (*)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: CV-…
V/v đăng ký công trình, dự án.....

…………….., ngày... tháng... năm 20...

 

Kính gửi:

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- UBND cấp huyện nơi triển khai dự án.

Căn cứ …

Chủ đầu tư đề nghị Quý cơ quan, đơn vị xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm...... cấp huyện để thực hiện công trình/dự án… Cụ thể như sau:

1. Tên công trình/dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Địa chỉ trụ sở cơ quan và điện thoại liên hệ:

4. Căn cứ pháp lý

- Đối với các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án tạo vốn quỹ đất và được ghi vốn trong thực hiện trong năm kế hoạch.

- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.

- Đối các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng phải có phương án trồng rừng thay thế được UBND cấp tỉnh phê duyệt.

5. Về mặt quy hoạch:

6. Nội dung và quy mô công trình/dự án:

- Về nguồn vốn thực hiện dự án: Làm rõ đối với các dự án sử dụng ngân sách, ODA, vốn vay, tự huy động,…

- Nội dung đầu tư công trình/dự án

- Quy mô đầu tư

- Thời gian thực hiện và phân kỳ đầu tư.

- Dự kiến quỹ đất, nhà ở bố trí tái định cư

....

7. Địa điểm thực hiện công trình/dự án (thôn, xã, huyện, tỉnh):

8. Diện tích sử dụng đất:

a) Tổng diện tích sử dụng đất của công trình/dự án b) Loại đất. Trong đó:

- Diện tích đất trồng lúa: ……ha, diện tích đất chuyên trồng lúa nước: ……ha

- Diện tích đất rừng đặc dụng:……..ha

- Diện tích đất rừng phòng hộ:……..ha

(Trường hợp trên 500 ha đối với đất trồng lúa, cần phải làm rõ diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên; trên 50 ha đối với đất rừng cần làm rõ diện tích đất là vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; rừng phòng hộ đầu nguồn; trên 500 ha rừng cần làm rõ diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng lấn biển, bảo vệ môi trường).

c) Diện tích các loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất:....

9. Tóm tắt quá trình và kết quả triển khai thực hiện công trình/dự án:

10. Kiến nghị:

11. Danh mục các tài liệu kèm theo 03 bộ hồ sơ gồm:

-.......

Chủ đầu tư cam kết những kê khai trên là đúng sự thực và nếu chấp thuận đơn vị.... sẽ chấp hành đầy đủ các quy trình, thủ tục của pháp luật và tiến độ được duyệt./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Ghi chú:

(*) Chủ đầu tư có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án của các Bộ, Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật hoặc các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án....

 

Mẫu 02

ĐĂNG KÝ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN……. THỰC HIỆN TRONG NĂM…. TRÊN ĐỊA BÀN UBND….
(Đính kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha)

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Căn cứ pháp lý

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Dự kiến tổng kinh phí bồi thường

(tỷ đồng)

Kế hoạch bố trí kinh phí năm...

(tỷ đồng)

Số hộ bị ảnh hưởng phải tái định cư

Địa điểm tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 03

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ……. THỰC HIỆN TRONG NĂM…. TRÊN ĐỊA BÀN (HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)….
(Đính kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha)

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Căn cứ pháp lý

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Dự kiến tổng kinh phí bồi thường

(tỷ đồng)

Kế hoạch bố trí kinh phí năm…. (tỷ đồng)

Số hộ bị ảnh hưởng phải tái định cư

Địa điểm tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)