Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1747/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 06 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 09 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016, bao gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2016, gồm: 466 văn bản;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc đối tượng rà soát đến hết ngày 31/12/2016, gồm: 34 văn bản;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc đối tượng rà soát đến hết ngày 31/12/2016, gồm: 22 văn bản;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2016, gồm: 187 văn bản.
Điều 2. Căn cứ kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2016 theo quy định pháp luật.
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||
1. | Nghị quyết | 7g/2009/NQCĐ-HĐND Ngày 09/4/2009 | Về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | Do Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 10/4/2017 |
2. | Nghị quyết | 02/2011/NQ-HĐND Ngày 11/8/2011 | Về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân và Hội thẩm nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. |
|
3. | Nghị quyết | 06/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Về quy định mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí thăm quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. |
|
4. | Quyết định | 1100/2009/QĐ-UBND Ngày 30/5/2009 | Về việc Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. |
|
5. | Quyết định | 2635/2009/QĐ-UBND Ngày 27/11/2009 | Về việc ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn | Do hiện nay thực hiện theo Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định 92/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng. |
|
6. | Quyết định | 33/2010/QĐ-UBND Ngày 27/8/2010 | Quyết định về việc Quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế học tại các trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển. | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND quy định “Chế độ trợ cấp có hiệu lực thực hiện trong 5 năm (Bắt đầu từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014 - 2015). |
|
7. | Quyết định | 35/2011/QĐ-UBND Ngày 10/10/2011 | Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp thuộc tỉnh | Do Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân và Hội thẩm nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. |
|
8. | Quyết định | 04/2011/QĐ-UBND Ngày 28/01/2011 | Về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy. | Do Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 01/6/2017 |
9. | Quyết định | 56/2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 | Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 01/6/2017 |
10. | Quyết định | 59/2014/QĐ-UBND Ngày 06/9/2014 | Ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. |
|
11. | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND Ngày 13/01/2015 | Về việc ban hành quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (Khoản 1 Điều 1; điểm 2.3 khoản 2 Điều 2; điểm 2.3 khoản 2 Điều 3; Điều 5; Điều 8 Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND quy định thời hạn thực hiện trong năm 2015). |
|
12. | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND Ngày 29/01/2016 | Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 31/12/2017 |
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||
13. | Nghị quyết | 08/2012/NQ-HĐND Ngày 11/7/2012 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 10/4/2017 |
III. Lĩnh vực: Hành chính - Văn phòng | |||||
14. | Chỉ thị | 13/2007/CT-UBND Ngày 09/3/2007 | Về việc nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động công bố văn bản pháp luật trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xuất bản tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Nội dung của Chỉ thị số 13/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tuy nhiên, Nghị định số 104/2004/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 12/04/2004 do Nghị định số 100/2010/NĐ-CP về Công báo thay thế. Đồng thời, Nghị định số 100/2010/NĐ-CP cũng hết hiệu lực từ ngày 01/07/2016 do Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định hết hiệu lực. - Nội dung của Chỉ thị thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, hai văn bản này hết hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016 do Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định hết hiệu lực. |
|
15. | Quyết định | 38/2011/QĐ-UBND Ngày 01/11/2011 | Về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh | Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 01/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh thay thế. |
|
IV. Lĩnh vực: Giao thông vận tải | |||||
16. | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND Ngày 13/5/2014 | Ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy,xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 10/4/2017 |
V. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao và Du lịch | |||||
17. | Quyết định | 19/2012/QĐ-UBND Ngày 17/7/2012 | Mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa | Do Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 01/6/2017 |
18. | Quyết định | 48/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Về việc sửa đổi phí tham quan các công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do ngày 12/5/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tại điểm b khoản 2 Điều 1 đã quy định mức phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/6/2017 |
VI. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||||
19. | Chỉ thị | 38/2006/CT-UBND Ngày 20/9/2006 | Về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. | Do Quyết định số 2072/QĐ-UBND 05/09/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ. | 05/09/2016 |
VII. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||
20. | Nghị quyết | 09/2012/NQ-HÐND Ngày 11/7/2012 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An. | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí sử dụng cảng sang dịch vụ sử dụng cảng, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An không còn. | 01/01/2017 |
21. | Quyết định | 26/2012/QĐ-UBND ngày 31/8/2012 | Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 20/02/2017 |
VIII. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||
22. | Quyết định | 01/2013/QĐ- UBND Ngày 05/01/2013 | Ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 01/5/2017 |
IX. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||
23. | Quyết định | 1865/2009/QĐ-UBND Ngày 03/9/2009 | Về việc ban hành Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 10/5/2017 |
24. | Quyết định | 17/2015/QĐ-UBND Ngày 15/4/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 12/3/2017 |
X. Lĩnh vực: Tổ chức cán bộ | |||||
25. | Nghị quyết | 7i/2009/NQCĐ-HĐND Ngày 09/4/2009 | Về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Do Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2027 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 10/4/2017 |
26. | Quyết định | 1241/2008/QĐ-UBND Ngày 26/5/2008 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế. | Do Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 13/2/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 22/2/2017 |
27. | Quyết định | 2392/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 | Về việc thành lập Chi cục Quản lý thị trường. | Do Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế | 15/3/2017 |
28. | Quyết định | 890/2009/QĐ-UBND Ngày 29/4/2009 | Về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Do Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 15/5/2017 |
XI. Lĩnh vực: Tư pháp | |||||
29. | Nghị quyết | 7e/2009/NQ-HĐND Ngày 09/4/2009 | Về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp. | Do Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch thay thế | 10/4/2017 |
30. | Nghị quyết | 04/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh | Do Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 10/4/2017 |
31. | Quyết định | 1099/2009/QĐ-UBND Ngày 30/5/2009 | Về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch thay thế | 20/5/2017 |
32. | Quyết định | 09/2012/QĐ-UBND Ngày 18/5/2012 | Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 20/5/2017 |
XII. Lĩnh vực: Công thương | |||||
33. | Quyết định | 40/2011/QĐ-UBND Ngày 02/11/2011 | Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 20/5/2017 |
34. | Quyết định | 13/2015/QĐ-UBND Ngày 13/3/2015 | Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 1426/QĐ-UBND năm 2016 ngày 27/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế | 27/6/2016 |
B. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: 0 văn bản |
Tổng cộng: 34 văn bản
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 07/8 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú | ||
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||||
1. | Nghị quyết | 8c NQ/HĐND4 Ngày 27/01/2003 | Về thu, quản lý, sử dụng các loại phí | 27/01/2003 |
| ||
2. | Nghị quyết | 3h/2004/NQ-HĐND5 Ngày 10/12/2004 | Về phí chợ. | 20/12/2004 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
3. | Nghị quyết | 12c/2009/NQ-HĐND Ngày 24/7/2009 | Về lệ phí cấp giấy phép xây dựng và lệ phí cấp biển số nhà | 01/8/2009 |
| ||
4. | Nghị quyết | 12d/2009/NQ-HĐND Ngày 24/7/2009 | Về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân. | 01/8/2009 |
| ||
5. | Nghị quyết | 14n/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 02/8/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
6. | Nghị quyết | 8d/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Về việc ban hành quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển. | 12/6/2010 |
| ||
7. | Nghị quyết | 15l/2010/NQ-HĐND Ngày 09/12/2010 | Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | 19/12/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
8. | Nghị quyết | 15m/2010/NQ-HĐND Ngày 09/12/2010 | Về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy. | 19/12/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
9. | Nghị quyết | 12/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. | 19/12/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
10. | Nghị quyết | 13/2012/NQ-HĐND Ngày 08/12/2012 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 |
| ||
11. | Nghị quyết | 14/2012/NQ-HĐND Ngày 08/12/2012 | Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
12. | Nghị quyết | 18/2012/NQ-HĐND Ngày 10/12/2012 | Quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 |
| ||
13. | Nghị quyết | 02/2013/NQ-HĐND Ngày 17/4/2013 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/5/2013 |
| ||
14. | Nghị quyết | 04/2013/NQ-HĐND Ngày 17/4/2013 | Về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/5/2013 |
| ||
15. | Nghị quyết | 08/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/8/2013 |
| ||
16. | Nghị quyết | 16/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2014 |
| ||
17. | Nghị quyết | 17/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2014 |
| ||
18. | Nghị quyết | 18/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch. | 22/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
19. | Nghị quyết | 02/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. | 01/8/2014 |
| ||
20. | Nghị quyết | 04/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/8/2014 |
| ||
21. | Nghị quyết | 05/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2014 |
| ||
22. | Nghị quyết | 06/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2014 |
| ||
23. | Nghị quyết | 08/2014/NQ-HĐND Ngày 24/10/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | 03/11/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
24. | Nghị quyết | 03/2016/NQ-HĐND Ngày 08/04/2016 | Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kỳ thi học sinh giỏi các cấp và chế độ chính sách đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế. | 18/4/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
25. | Nghị quyết | 04/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện. | 01/01/2017 |
| ||
26. | Nghị quyết | 05/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017 | 31/8/2016 |
| ||
27. | Nghị quyết | 06/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. | 15/9/2016 |
| ||
28. | Nghị quyết | 07/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Quy định một số mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. | 10/9/2016 |
| ||
29. | Nghị quyết | 10/2016/NQ-HĐND Ngày 08/12/2016 | Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 | 18/12/2016 |
| ||
30. | Nghị quyết | 11/2016/NQ-HĐND Ngày 08/12/2016 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | 18/12/2016 |
| ||
31. | Quyết định | 243/2002/QĐ-UB Ngày 26/01/2002 | Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ. | 01/01/2002 |
| ||
32. | Quyết định | 1504/2002/QĐ-UB Ngày 05/6/2002 | Quy định quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện các dự án, mô hình khuyến ngư. | 05/6/2002 |
| ||
33. | Quyết định | 214/2004/QĐ-UB Ngày 05/02/2004 | Quy định một số chính sách và biện pháp phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn tỉnh. | 05/02/2004 |
| ||
34. | Quyết định | 2558/2004/QĐ-UB Ngày 02/8/2004 | Quy định giá dịch vụ du lịch bằng voi phục vụ khách tham quan và giá vé vào khai thác dịch vụ chụp ảnh lưu niệm cho khách tham quan ở các khu du Di tích lịch sử văn hóa Huế | 01/8/2004 |
| ||
35. | Quyết định | 4582/2004/QĐ-UB Ngày 30/12/2004 | Quy định mức thu phí chợ | 01/01/2005 |
| ||
36. | Chỉ thị | 02/2005/CT-UB Ngày 06/01/2005 | Về việc tăng cường công tác tự kiểm tra tài chính và kế toán. | 16/01/2005 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
37. | Quyết định | 4243/2005/QĐ-UBND Ngày 16/12/2005 | Về việc ban hành cơ chế trích thưởng cho các cơ quan thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
| 16/12/2005 |
| ||
38. | Chỉ thị | 06/2006/CT-UBND Ngày 02/3/2006 | Về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước. | 12/3/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
39. | Quyết định | 1149/2006/QĐ-UBND Ngày 28/4/2006 | Về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 13/5/2006 (Sau 15 ngày, kể ngày ký) |
| ||
40. | Quyết định | 1291/2006/QĐ-UBND Ngày 22/5/2006 | Về việc bổ sung phí vệ sinh môi trường. | 06/6/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
41. | Chỉ thị | 58/2006/CT-UBND Ngày 31/12/2006 | Về tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. | 10/01/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
42. | Chỉ thị | 23/2007/CT-UBND Ngày 09/5/2007 | Về việc sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. | 19/5/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
43. | Quyết định | 1162/2007/QĐ-UBND Ngày 17/5/2007 | Về việc ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt. | 27/5/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
44. | Quyết định | 2842/2007/QĐ-UBND Ngày 19/12/2007 | Về quy định mức chi và tỷ lệ phân bổ cụ thể kinh phí từ nguồn tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông. | 29/12/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
45. | Quyết định | 782/2008/QĐ-UBND Ngày 31/3/2008 | Về việc chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/4/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
46. | Quyết định | 1400/QĐ-UBND Ngày 13/7/2009 | Về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/7/2009 |
| ||
47. | Quyết định | 2810/2009/QĐ-UBND Ngày 22/12/2009 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà. | 01/01/2010 |
| ||
48. | Quyết định | 2811/2009/QĐ-UBND Ngày 22/12/2009 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng. | 01/01/2010 |
| ||
49. | Quyết định | 04/2010/QĐ-UBND Ngày 20/01/2010 | Về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế. | 30/01/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
50. | Quyết định | 20/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân. | 01/7/2010 |
| ||
51. | Quyết định | 39/2010/QĐ-UBND Ngày 05/10/2010 | Về việc ban hành chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 15/10/2010 |
| ||
52. | Quyết định | 03/2011/QĐ-UBND Ngày 20/01/2011 | Ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/02/2011 |
| ||
53. | Quyết định | 43/2011/QĐ-UBND Ngày 19/12/2011 | Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh. | 29/12//2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
54. | Quyết định | 07/2012/QĐ-UBND Ngày 10/5/2012 | Về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ di dời nhà ở các hộ gia đình, cá nhân ra khỏi khuôn viên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 20/5/2012 |
| ||
55. | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND Ngày 18/6/2012 | Quy định mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. | 28/6/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
56. | Quyết định | 43/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước | 01/01/2013 |
| ||
57. | Quyết định | 05/2013/QĐ-UBND Ngày 29/01/2013 | Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 08/2/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
58. | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND Ngày 29/01/2013 | Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | 09/02/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
59. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND Ngày 02/04/2013 | Quy định về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế. | 12/4/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
60. | Quyết định | 16/2013/QĐ-UBND Ngày 10/5/2013 | Về việc Quy định một số chế độ công tác phí đi công tác ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí | 20/5/2013 |
| ||
61. | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND Ngày 17/06/2013 | Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/7/2013 |
| ||
62. | Quyết định | 23/2013/QĐ-UBND ngày 17/06/2013 | Về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại Điều 3 và Điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/7/2013 |
| ||
63. | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND Ngày 19/7/2013 | Về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 29/7/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
64. | Quyết định | 34/2013/QĐ-UBND Ngày 30/8/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 09/9/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
65. | Quyết định | 35/2013/QĐ-UBND Ngày 06/9/2013 | Về việc ban hành mức thu thủy lợi phí đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 16/9/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
66. | Quyết định | 46/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc Quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ thuốc cắt cơn nghiện cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế | 07/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
67. | Quyết định | 47/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc Quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội | 07/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
68. | Quyết định | 48/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 07/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
69. | Quyết định | 55/2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2014 |
| ||
70. | Quyết định | 57/2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 | Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch. | 01/01/2014 |
| ||
71. | Quyết định | 09/2014/QĐ-UBND Ngày 28/02/2014 | Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/3/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
72. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND Ngày 25/6/2014 | Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí phục vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 05/7/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
73. | Quyết định | 40/2014/QĐ-UBND Ngày 17/7/2014 | Về việc quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc thù | 27/7/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
74. | Quyết định | 51/2014/QĐ-UBND Ngày 17/8/2014 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 27/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
75. | Quyết định | 54/2014/QĐ-UBND Ngày 20/8/2014 | Ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/9/2014
|
| ||
76. | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND Ngày 21/8/2014 | Ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/9/2014 |
| ||
77. | Quyết định | 58/2014/QĐ-UBND Ngày 28/8/2014 | Về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. | 07/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
78. | Quyết định | 69/2014/QĐ-UBND Ngày 20/11/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | 01/4/2015 |
| ||
79. | Quyết định | 78/2014/QĐ-UBND Ngày 29/12/2014 | Về việc ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 08/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
80. | Quyết định | 79/2014/QĐ-UBND Ngày 30/12/2014 | Về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 09/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
81. | Quyết định | 07/2015/QĐ-UBND Ngày 30/01/2015 | Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/02/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
82. | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND Ngày 15/7/2015 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 25/7/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
83. | Quyết định | 41/2015/QĐ-UBND Ngày 30/9/2015 | Ban hành quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh. | 10/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
84. | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND Ngày 18/3/2016 | Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 28/3/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
85. | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND Ngày 22/3/2016 | Ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/4/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
86. | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND Ngày 22/4/2016 | Ban hành Quy chế quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 02/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
87. | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND Ngày 09/6/2016 | Về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 19/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
88. | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND Ngày 15/6/2016 | Ban hành quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước | 25/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
89. | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND Ngày 07/7/2016 | Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/7/2016 |
| ||
90. | Quyết định | 54/2016/QĐ-UBND Ngày 19/8/2016 | Về việc phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/9/2016 |
| ||
91. | Quyết định | 65/2016/QĐ-UBND Ngày 22/9/2016 | Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. | 03/10/2016 |
| ||
92. | Quyết định | 69/2016/QĐ-UBND Ngày 04/10/2016 | Về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện. | 01/01/2017 |
| ||
93. | Quyết định | 70/2016/QĐ-UBND Ngày 06/10/2016 | Ban hành Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/10/2016 |
| ||
94. | Quyết định | 2771/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 | Sửa đổi Điều 4 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế | 08/11/2016 |
| ||
95. | Quyết định | 78/2016/QĐ-UBND Ngày 15/11/2016 | Về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/12/2016 |
| ||
96. | Quyết định | 87/2016/QĐ-UBND Ngày 20/12/2016 | Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 | 01/01/2017 |
| ||
97. | Quyết định | 88/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020. | 01/01/2017 |
| ||
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||||
98. | Nghị quyết | 01/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/4/2012 (Sau 10 ngày, kể từ thông qua) |
| ||
99. | Nghị quyết | 12/2012/NQ-HĐND Ngày 08/12/2012 | Về việc phân định các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 |
| ||
100. | Nghị quyết | 11/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 | Về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 | 01/01/2015 |
| ||
101. | Chỉ thị | 02/2000/CT-UB Ngày 18/01/2000 | Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp trong xây dựng công trình | 28/01/2000 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
102. | Quyết định | 1104/2006/QĐ-UBND Ngày 25/4/2006 | Về việc ban hành định mức sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/5/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
103. | Quyết định | 2661/2007/QĐ-UBND Ngày 03/12/2007 | Về việc ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh. | 13/12/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
104. | Quyết định | 10/2010/QĐ-UBND Ngày 22/3/2010 | Ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương. | 05/4/2010 |
| ||
105. | Quyết định | 06/2011/QĐ-UBND Ngày 04/3/2011 | Về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | 14/3/2011 |
| ||
106. | Quyết định | 28/2012/QĐ-UBND Ngày 31/8/2012 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/9/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
107. | Quyết định | 08/2013/QĐ-UBND Ngày 01/02/2013 | Về việc phân định các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | 10/02/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
108. | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND Ngày 29/7/2013 | Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 08/8/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
109. | Quyết định | 33/2013/QĐ-UBND Ngày 31/8/2013 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/9/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
110. | Chỉ thị | 16/2014/CT-UBND Ngày 08/4/2014 | Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | 18/4/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
111. | Quyết định | 31/2014/QĐ-UBND Ngày 30/6/2014 | Ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/7/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
112. | Quyết định | 32/2014/QĐ-UBND Ngày 30/6/2014 | Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/7/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
113. | Quyết định | 33/2014/QĐ-UBND Ngày 30/6/2014 | Về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 09/7/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
114. | Quyết định | 46/2014/QĐ-UBND Ngày 05/8/2014 | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 15/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
115. | Quyết định | 64/2014/QĐ-UBND Ngày 25/9/2014 | Ban hành quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 05/10/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
116. | Quyết định | 71/2014/QĐ-UBND Ngày 26/11/2014 | Ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh. | 06/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
117. | Quyết định | 75/2014/QĐ-UBND Ngày 22/12/2014 | Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) | 01/01/2015 |
| ||
118. | Quyết định | 11/2015/QĐ-UBND Ngày 10/3/2015 | Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/3/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
119. | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND Ngày 22/07/2015 | Ban hành quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
120. | Chỉ thị | 32/2015/CT-UBND Ngày 21/8/2015 | Về việc tăng cường công tác quản lý giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quản lý, sử dụng đất công cộng trên địa bàn tỉnh | 31/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
121. | Chỉ thị | 33/2015/CT-UBND Ngày 21/8/2015 | Về tăng cường công tác quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | 31/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
122. | Chỉ thị | 34/2015/CT-UBND Ngày 21/8/2015 | Về tăng cường quản lý sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh | 31/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
123. | Chỉ thị | 35/2015/CT-UBND Ngày 26/8/2015 | Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 05/9/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
124. | Chỉ thị | 66/2015/CT-UBND Ngày 05/12/2015 | Về việc tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép trên địa bàn tỉnh. | 15/12/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
125. | Quyết định | 19/2016/QĐ-UBND Ngày 18/3/2016 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/3/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
126. | Quyết định | 33/2016/QĐ-UBND Ngày 24/5/2016 | Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 03/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
127. | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND Ngày 01/06/2016 | Bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND | 11/06/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
128. | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND Ngày 05/8/2016 | Ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. | 15/8/2016 |
| ||
III. Lĩnh vực: Y tế | |||||||
129. | Nghị quyết | 11g/2008/NQ-HĐND Ngày 11/12/2008 | Về việc thông qua phát triển quy hoạch phát triển ngành Y tế giai đoạn 2008 đến 2020 | 21/12/2008 |
| ||
130. | Nghị quyết | 7c/2009/NQCĐ-HĐND Ngày 09/4/2009 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020. | 19/4/2009 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
131. | Nghị quyết | 17/2012/NQ-HĐND Ngày 10/12/2012 | Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. | 01/01/2013 |
| ||
132. | Nghị quyết | 02/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý | 01/8/2014 |
| ||
133. | Chỉ thị | 26/2004/CT-UB Ngày 20/7/2004 | Tăng cường công tác kết hợp quân dân y chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới | 30/7/2004 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
134. | Quyết định | 1260/2006/QĐ-UBND Ngày 17/5/2006 | Về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 35-NQ/TU của Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình | 27/5/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
135. | Quyết định | 2973/2008/QĐ-UBND Ngày 31/12/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2020. | 31/12/2008 |
| ||
136. | Quyết định | 853/2009/QĐ-UBND Ngày 24/4/2009 | Về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến 2020. | 04/5/2009 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
137. | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 | Về việc Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. | 01/01/2013 |
| ||
138. | Quyết định | 39/2013/QĐ-UBND Ngày 24/9/2013 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 04/10/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
139. | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND Ngày 30/5/2014 | Ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hóa gia đình | 09/6/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
140. | Quyết định | 50/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Về việc điều chỉnh, bổ sung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý | 17/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
IV. Lĩnh vực: Hành chính - Văn phòng | |||||||
141. | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND Ngày 23/6/2016 | Ban hành Quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh | 03/7/2016 |
| ||
142. | Quyết định | 53/2016/QĐ-UBND Ngày 12/8/2016 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống trang thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 25/8/2016 |
| ||
143. | Quyết định | 61/2016/QĐ-UBND Ngày 19/9/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 | 01/10/2016 |
| ||
144. | Quyết định | 71/2016/QĐ-UBND Ngày 10/10/2016 | Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. | 01/11/2016 |
| ||
V. Lĩnh vực: Thuế | |||||||
145. | Chỉ thị | 26/2007/CT-UBND Ngày 29/5/2007 | Về việc triển khai, thi hành Luật Quản lý thuế | 08/6/2007 |
| ||
146. | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND Ngày 04/02/2016 | Về việc phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 14/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
VI. Lĩnh vực: Khu kinh tế, công nghiệp | |||||||
147. | Quyết định | 14/2011/QĐ-UBND Ngày 29/4/2011 | Về việc ban hành quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây | 10/5/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
148. | Quyết định | 09/2010/QĐ-UBND Ngày 10/3/2010 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 20/3/2010 |
| ||
149. | Quyết định | 20/2012/QĐ-UBND Ngày 17/7/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp một số nhiệm vụ về quản lý và bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn | 27/7/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
VII. Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ | |||||||
150. | Quyết định | 07/2010/QĐ-UBND Ngày 10/02/2010 | Ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/3/2010 |
| ||
151. | Quyết định | 41/2010/QĐ-UBND Ngày 12/10/2010 | V/v ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế | 23/10/2010 |
| ||
152. | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND Ngày 20/5/2013 | Về việc ban hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/5/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
153. | Quyết định | 43/2013/QĐ-UBND Ngày 01/11/2013 | Ban hành Quy định việc tổ chức xét, công nhận sáng kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 11/11/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
154. | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND Ngày 12/3/2015 | Quy định về việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCQG ISO 9001:2008 | 22/3/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
155. | Quyết định | 49/2015/QĐ-UBND Ngày 08/10/2015 | Ban hành quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
| 18/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
156. | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND Ngày 01/02/2016 | Ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế. | 11/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
157. | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND Ngày 05/03/2016 | Ban hành quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 25/03/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
158. | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND Ngày 12/5/2016 | Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương. | 22/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
159. | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND Ngày 17/5/2016 | Ban hành quy định về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 27/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
VIII. Lĩnh vực: Giao thông vận tải | |||||||
160. | Nghị quyết | 09/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức chi, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 19/12/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
161. | Nghị quyết | 04/2015/NQ-HĐND Ngày 25/4/2015 | Về việc thông qua Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | 05/5/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
162. | Quyết định | 2678/2004/QĐ-UBND Ngày 09/8/2004 | Quy định lộ giới các tuyến đường tỉnh và Quốc lộ 49B | 09/8/2004 |
| ||
163. | Quyết định | 422/2005/QĐ-UBND Ngày 24/01/2005 | Về việc quy định đường một chiều trong thành phố Huế. | 24/01/2005 |
| ||
164. | Quyết định | 775/2008/QĐ-UBND Ngày 29/3/2008 | Ban hành Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm | 08/4/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
165. | Quyết định | 44/2011/QĐ-UBND Ngày 20/12/2011 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh. | 30/12/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
166. | Quyết định | 31/2012/QĐ-UBND Ngày 27/9/2012 | Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 |
| ||
167. | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND Ngày 19/3/2014 | Về việc ban hành Quy định về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 29/3/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
168. | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND Ngày 13/5/2014 | Về việc xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 23/05/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
169. | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Ban hành Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp. | 17/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
170. | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND Ngày 21/7/2015 | Ban hành Quy chế về quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 31/7/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
171. | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND Ngày 30/5/2016 | Ban hành quy định về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 09/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
172. | Quyết định | 47/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016 | Phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống giao thông đường bộ và đường đô thị trên địa bàn tỉnh. | 25/7/2016 |
| ||
IX. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao và Du lịch | |||||||
173. | Nghị quyết | 4b/2005/NQ-HĐND Ngày 28/7/2005 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường phố ở thành phố Huế đợt IV. | 07/8/2005 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
174. | Nghị quyết | 3k/2006/NQBT-HĐND Ngày 10/4/2006 | Về việc đặt tên đường ở thành phố Huế đợt V - 2006. | 20/4/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
175. | Nghị quyết | 8c/2007/NQ-HĐND Ngày 15/8/2007 | Về việc đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007. | 25/8/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
176. | Nghị quyết | 8d/2007/NQ-HĐND Ngày 15/8/2007 | Về việc đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007. | 25/8/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
177. | Nghị quyết | 6e/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008 | Về việc thông qua quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | 14/4/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
178. | Nghị quyết | 8e/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 | Về việc đặt tên đường ở thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang đợt I | 12/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
179. | Nghị quyết | 8g/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Về việc đặt tên đường ở Thị trấn Phú Lộc và Thị trấn Lăng Cô huyện Phú Lộc đợt I. | 12/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
180. | Nghị quyết | 16a/2011/NQ-HĐND Ngày 17/3/2011 | Về việc đặt tên đường ở Thành phố Huế đợt VI | 27/3/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
181. | Nghị quyết | 07/2011/NQ-HĐND Ngày 11/8/2011 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường các phường của thị xã Hương Thuỷ, đợt 2 năm 2011 | 21/8/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
182. | Nghị quyết | 19/2012/NQ-HĐND 10/12/2012 | Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2013 |
| ||
183. | Nghị quyết | 05/2013/NQ-HĐND Ngày 17/4/2013 | Về việc Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 01/5/2013 |
| ||
184. | Nghị quyết | 06/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Về việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020. | 01/8/2013 |
| ||
185. | Nghị quyết | 07/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 | 01/8/2013 |
| ||
186. | Nghị quyết | 10/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030 | 01/8/2013 |
| ||
187. | Nghị quyết | 14/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông đợt I. | 22/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
188. | Nghị quyết | 15/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thị xã Hương Trà | 22/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
189. | Nghị quyết | 03/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế (đợt VII) | 01/8/2014 |
| ||
190. | Nghị quyết | 13/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015 | Về việc đặt tên đường tại Thị trấn Phú Lộc và Thị trấn Lăng Cô huyện Phú Lộc đợt II - 2015. | 21/12/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
191. | Nghị quyết | 16/2016/NQ-HĐND Ngày 09/12/2016 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của Thành phố Huế (đợt VIII) | 01/01/2017 |
| ||
192. | Quyết định | 3086/2005/QĐ-UBND Ngày 31/8/2005 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường phố đợt IV ở thành phố Huế. | 10/9/2005 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
193. | Quyết định | 1138/2006/QĐ-UBND Ngày 27/4/2006 | Về việc đặt tên đường phố ở thành phố Huế đợt V - 2006. | 07/5/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
194. | Quyết định | 1976/2007/QĐ-UBND Ngày 10/9/2007 | Về việc đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007. | 20/9/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
195. | Quyết định | 1977/2007/QĐ-UBND Ngày 10/9/2007 | Về việc đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I-2007. | 20/9/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
196. | Chỉ thị | 01/2009/CT-UBND Ngày 07/01/2009 | Về việc triển khai thực hiện Luật phòng chống bạo lực gia đình | 17/01/2009 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
197. | Quyết định | 21/2010/QĐ-UBND Ngày 14/6/2010 | Về việc đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010. | 24/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
198. | Quyết định | 22/2010/QĐ-UBND Ngày 14/6/2010 | Về việc đặt tên đường ở thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang đợt 1 năm 2010. | 24/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
199. | Quyết định | 23/2010/QĐ-UBND Ngày 22/6/2010 | Về việc đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010. | 02/7/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
200. | Quyết định | 55/2010/QĐ-UBND Ngày 27/12/2010 | Về việc đặt tên đường tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt 1. | 06/01/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
201. | Quyết định | 09/2011/QĐ-UBND Ngày 24/3/2011 | Về việc đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 | 03/04/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
202. | Quyết định | 30/2011/QĐ-UBND Ngày 26/8/2011 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thị xã Hương Thuỷ, đợt 2 năm 2011. | 05/9/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
203. | Quyết định | 37/2012/QĐ-UBND Ngày 19/12/2012 | Về việc đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền đợt 1 | 29/12/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
204. | Quyết định | 39/2012/QĐ-UBND Ngày 19/12/2012 | Về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt 1 | 29/12/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
205. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 | Về việc Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2013 |
| ||
206. | Quyết định | 02/2013/QĐ-UBND Ngày 14/01/2013 | Về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 24/01/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
207. | Quyết định | 20/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 | Phê duyệt quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 01/6/2013 (Sau 10 ngày kể từ ngày ký) |
| ||
208. | Quyết định | 30/2013/QĐ-UBND Ngày 01/8/2013 | Về việc đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 | (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
209. | Quyết định | 38/2013/QĐ-UBND Ngày 10/9/2013 | Phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020. | 20/9/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
210. | Quyết định | 59/2013/QĐ-UBND Ngày 23/12/2013 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc Thị xã Hương Trà | 02/01/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký ) |
| ||
211. | Quyết định | 60/2013/QĐ-UBND Ngày 23/12/2013 | Về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I | 02/01/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký ) |
| ||
212. | Quyết định | 45/2014/QĐ-UBND Ngày 04/8/2014 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế đợt VII, năm 2014 | 14/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
213. | Quyết định | 56/2014/QĐ-UBND Ngày 21/8/2014 | Về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 | 31/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
214. | Quyết định | 69/2015/QĐ-UBND Ngày 25/12/2015 | Về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt II - năm 2015 | 05/1/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
215. | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND Ngày 28/01/2016 | Ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh. | 07/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
216. | Quyết định | 91/2016/QĐ-UBND Ngày 23/12/2016 | Về việc điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế (đợt VIII) | 03/01/2017 |
| ||
X. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo: | |||||||
217. | Nghị quyết | 03/2015/NQ-HĐND ngày 15/4/2015 | Về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2030. | 05/5/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
218. | Quyết định | 63/2013/QĐ-UBND Ngày 27/12/2013 | Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế. | 06/01/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
219. | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND Ngày 11/5/2016 | Về việc quy định một số chế độ chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp và chế độ chính sách đối với Trường trung học phổ thông chuyên Quốc học Huế | 21/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) | 2016 | ||
220. | Quyết định | 66/2016/QĐ-UBND Ngày 22/9/2016 | Về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017. | 03/10/2016 | 2016 | ||
221. | Quyết định | 68/2016/QĐ-UBND Ngày 29/9/2016 | Quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. | 01/11/2016 | 2016 | ||
XI. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||||
222. | Nghị quyết | 8i/2010/NQCÐ-HÐND Ngày 02/6/2010 | Về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020. | 12/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
223. | Nghị quyết | 01/2016/NQ-HĐND Ngày 08/04/2016 | Về việc Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020. | 18/4/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
224. | Nghị quyết | 02/2016/NQ-HĐND Ngày 08/4/2016 | Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020. | 18/04/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
225. | Quyết định | 1053/2006/QÐ-UBND Ngày 19/4/2006 | Về việc ban hành Quy chế hoạt động hành nghề thú y cơ sở. | 04/5/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
226. | Chỉ thị | 07/2007/CT-UBND Ngày 08/02/2007 | Về việc tập trung tăng cường quản lý chất lượng thủy sản xuất khẩu | 08/02/2007 |
| ||
227. | Chỉ thị | 16/2007/CT-UBND Ngày 27/3/2007 | Về việc cấm thả nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô. | 06/4/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
228. | Chỉ thị | 44/2010/CT-UBND Ngày 29/10/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng tôm giống trên địa bàn. | 08/11/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
229. | Quyết định | 31/2011/QĐ-UBND Ngày 07/9/2011 | Về việc ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm. | 01/9/2011 |
| ||
230. | Quyết định | 29/2012/QÐ-UBND Ngày 11/9/2012 | Ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế. | 21/9/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
231. | Quyết định | 41/2014/QÐ-UBND Ngày 29/7/2014 | Ban hành Quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 08/8/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
232. | Quyết định | 53/2014/QÐ-UBND Ngày 18/8/2014 | Ban hành Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/8/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
233. | Quyết định | 72/2014/QÐ-UBND Ngày 27/11/2014 | Ban hành quy định về nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng cô. | 07/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
234. | Chỉ thị | 65/2015/CT-UBND Ngày 04/12/2015 | Về việc tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh | 14/12/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
235. | Quyết định | 67/2015/QĐ-UBND Ngày 22/12/2015 | Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi để xác định bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất | 01/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
236. | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND Ngày 23/5/2016 | Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | 02/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
237. | Quyết định | 60/2016/QĐ-UBND Ngày 30/8/2016 | Ban hành Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 09/9/2016 |
| ||
238. | Quyết định | 84/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Ban hành Quy chế Quản lý hoạt động khai thác thủy sản đầm phá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 26/12/2016 |
| ||
XII. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||||
239. | Nghị quyết | 6b/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008 | Về việc thông qua quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | 14/4/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
240. | Nghị quyết | 11i/2008/NQ-HĐND Ngày 11/12/2008 | Về việc thông qua quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. | 21/12/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
241. | Nghị quyết | 13/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế (theo định hướng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương). | 19/12/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
242. | Nghị quyết | 02/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Về việc Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 20/4/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
243. | Quyết định | 3028/2003/QĐ-UBND Ngày 27/10/2003 | Về việc ban hành quy định tạm thời quản lý hoạt động đầu tư, xây dựng các công trình: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế | 11/11/2003 (Sau 15 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
244. | Quyết định | 2967/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế Phần lắp đặt. | 07/01/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
245. | Quyết định | 2969/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế. | 07/01/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
246. | Quyết định | 2970/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế Phần xây dựng. | 07/01/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
247. | Quyết định | 714/2009/QĐ-UBND Ngày 03/4/2009 | Về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 13/4/2009 |
| ||
248. | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế | 01/7/2010 |
| ||
249. | Quyết định | 18/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Về việc quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ. | 01/7/2010 |
| ||
250. | Quyết định | 36/2010/QĐ-UBND Ngày 28/9/2010 | Về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước các đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/10/2010 |
| ||
251. | Quyết định | 34/2011/QĐ-UBND Ngày 19/9/2011 | Về việc ban hành Quy chế đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh. | 01/10/2011 |
| ||
252. | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND Ngày 03/7/2013 | Về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 13/7/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
253. | Quyết định | 37/2013/QĐ-UBND Ngày 10/9/2013 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh | 20/9/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
254. | Quyết định | 03/2014/QĐ-UBND Ngày 25/01/2014 | Ban hành Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình Hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh TT Huế. | 03/02/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
255. | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND Ngày 27/01/2014 | Ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh TT Huế. | 05/02/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
256. | Quyết định | 25/2014/QĐ-UBND 23/5/2014 | Quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh TT Huế. | 01/02/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
257. | Quyết định | 57/2014/QĐ-UBND 27/8/2014 | Ban hành Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh TT Huế. | 05/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
258. | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND Ngày 12/9/2014 | Ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. | 22/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
259. | Quyết định | 68/2015/QĐ-UBND Ngày 22/12/2015 | Ban hành Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
260. | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND Ngày 21/4/2016 | Về việc quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 02/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
261. | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND Ngày 22/4/2016 | Về việc quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
262. | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND Ngày 19/7/2016 | Ban hành quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2016 |
| ||
263. | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016 | Về việc Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2016 |
| ||
264. | Quyết định | 63/2016/QĐ-UBND Ngày 21/9/2016 | Ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/10/2016 |
| ||
265. | Quyết định | 76/2016/QĐ-UBND Ngày 27/10/2016 | Về việc quy định tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/11/2016 |
| ||
XIII. Lĩnh vực: Quốc phòng - An Ninh | |||||||
266. | Quyết định | 302/2003/QĐ-UB Ngày 06/02/2003 | Quy định tạm thời giá cước lưu kho, bãi đối với phương tiện giao thông đường bộ bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ | 06/02/2003 |
| ||
267. | Chỉ thị | 34/2006/CT-UBND Ngày 17/8/2006 | Về việc tổ chức triển khai thực hiện Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền | 27/8/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
268. | Chỉ thị | 45/2006/CT-UBND Ngày 18/10/2006 | Về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 843/CT-DV ngày 13/6/2006 và Chỉ thị số 427/CT-DV ngày 31/3/200 của Bộ Tư lệnh Quân khu 4 | 28/10/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
269. | Chỉ thị | 22/2007/CT-UBND Ngày 04/5/2007 | Về việc triển khai, thi hành Luật Cư trú. | 14/5/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
270. | Chỉ thị | 33/2007/CT-UBND Ngày 03/8/2007 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố. | 13/8/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
271. | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND Ngày 09/7/2013 | Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế | 19/7/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
272. | Quyết định | 64/2016/QĐ-UBND Ngày 21/9/2016 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp hoạt động ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/10/2016 | Bộ CHQS tỉnh | ||
XIV. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
273. | Nghị quyết | 09/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trọng lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/8/2013 |
| ||
274. | Nghị quyết | 13/2014/NQ-HĐND Ngày 12/12/2014 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. | 22/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
275. | Nghị quyết | 02/2015/NQ-HĐND Ngày 25/4/2015 | Về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” | 05/5/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
276. | Nghị quyết | 09/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015 | Về việc bổ sung danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng | 21/12/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND được thông qua) |
| ||
277. | Nghị quyết | 10/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015 | Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 21/12/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
278. | Nghị quyết | 09/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. | 07/9/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
279. | Nghị quyết | 13/2016/NQ-HĐND Ngày 09/12/2016 | Về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế | 18/12/2016 |
| ||
280. | Nghị quyết | 14/2016/NQ-HĐND Ngày 09/12/2016 | Về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2017 | 18/12/2016 |
| ||
281. | Nghị quyết | 17/2016/NQ-HĐND Ngày 09/12/2016 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 | 19/12/2016 |
| ||
282. | Chỉ thị | 51/2006/CT-UBND Ngày 15/11/2006 | Về tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. | 25/11/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
283. | Quyết định | 1175/2007/QĐ-UBND Ngày 22/5/2007 | Về việc ban hành Quy định cấp, điều chỉnh, đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 07/6/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
284. | Quyết định | 2866/2008/QĐ-UBND Ngày 18/12/2008 | Uỷ quyền giải quyết một số thủ tục trong công tác đầu tư xây dựng công trình thuộc Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên | 28/12/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
285. | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND Ngày 23/4/2011 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh | 03/5/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
286. | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND Ngày 29/7/2013 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/8/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
287. | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND Ngày 05/8/2013 | Ban hành quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 15/8/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
288. | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND Ngày 10/01/2014 | Ban hành quy định về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn | 20/01/2014 |
| ||
289. | Quyết định | 62/2014/QĐ-UBND Ngày 18/9/2014 | Ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
290. | Quyết định | 25/2015/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 | Về việc phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” | 04/7/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
291. | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015 | Ban hành Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng. | 06/9/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
292. | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND Ngày 04/01/2016 | Về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế. | 14/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
293. | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND Ngày 18/02/2016 | Về việc phê duyệt bổ sung danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng | 28/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
294. | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND Ngày 25/4/2016 | Ban hành Quy định Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 05/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
295. | Quyết định | 52/2016/QĐ-UBND Ngày 10/8/2016 | Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/9/2016 |
| ||
296. | Quyết định | 93/2016/QĐ-UBND Ngày 30/12/2016 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | 10/01/2017 |
| ||
XIV. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||||
297. | Nghị quyết | 8h/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020. | 12/6/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
298. | Nghị quyết | 14l/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | 02/8/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
299. | Nghị quyết | 08/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020. | 10/9/2016 |
| ||
300. | Quyết định | 2764/2004/QĐ-UBND Ngày 12/8/2004 | Phân cấp trách nhiệm thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và chính sách xã hội. | 12/8/2004 |
| ||
301. | Chỉ thị | 16/2006/CT-UBND Ngày 13/4/2006 | Về việc ngăn ngừa và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 23/4/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
302. | Chỉ thị | 31/2006/CT-UBND Ngày 11/8/2006 | Về việc chấn chỉnh hoạt động xuất khẩu lao động. | 21/8/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
303. | Chỉ thị | 15/2008/CT-UBND Ngày 08/3/2008 | Về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác thương binh liệt sỹ, người có công và phong trào “đền ơn đáp nghĩa”. | 18/3/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
304. | Quyết định | 1298/2008/QĐ-UBND Ngày 02/6/2008 | Về việc tập trung và nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, cơ nhỡ, người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh | 12/6/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
305. | Quyết định | 28/2010/QĐ-UBND Ngày 19/7/2010 | Về việc phê duyệt đề án Phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020. | 29/7/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
306. | Quyết định | 31/2010/QĐ-UBND Ngày 27/8/2010 | Về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/9/2010 |
| ||
307. | Quyết định | 50/2013/QĐ-UBND Ngày 10/12/2013 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 20/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
308. | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND Ngày 07/5/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của UBND tỉnh Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 17/5/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
309. | Quyết định | 74/2014/QĐ-UBND Ngày 17/12/2014 | Về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 27/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
310. | Quyết định | 22/2015/QĐ-UBND Ngày 10/6/2015 | ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/6/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
311. | Quyết định | 47/2015/QĐ-UBND Ngày 07/10/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 17/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
312. | Quyết định | 63/2015/QĐ-UBND Ngày 18/11/2015 | Về việc quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
313. | Quyết định | 67/2016/QĐ-UBND Ngày 21/9/2016 | Phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020. | 07/10/2016 |
| ||
314. | Quyết định | 79/2016/QĐ-UBND Ngày 18/11/2016 | Về việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01/12/2016 |
| ||
315. | Quyết định | 80/2016/QĐ-UBND Ngày 03/12/2016 | Về việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng người có công cách mạng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công | 20/12/2016 |
| ||
316. | Quyết định | 82/2016/QĐ-UBND Ngày 12/12/2016 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 22/12/2016 |
| ||
XV. Lĩnh vực: Dân tộc | |||||||
317. | Quyết định | 14/2014/QĐ-UBND Ngày 27/3/2014 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 cho các xã, thôn đặc biết khó khăn giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020. | 07/4/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
318. | Quyết định | 60/2014/QĐ-UBND Ngày 09/9/2014 | Về việc quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. | 19/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
319. | Quyết định | 73/2014/QĐ-UBND Ngày 01/12/2014 | Về việc quy định chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế | 11/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
XVI. Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo | |||||||
320. | Chỉ thị | 11/2014/CT-UBND Ngày 13/3/2014 | Về việc tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 23/3/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
321. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014 | Ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 02/6/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
322. | Chỉ thị | 19/2015/CT-UBND ngày 12/5/2015 | Về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/6/2015 (Được quy định trong Chỉ thị) |
| ||
323. | Quyết định | 20/2015/QĐ-UBND Ngày 18/5/2015 | Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/05/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
324. | Quyết định | 31/2015/QĐ-UBND Ngày 20/8/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các cấp Hội Nông dân trong việc tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh. | 30/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
325. | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND Ngày 27/08/2015 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 06/9/2015 |
| ||
326. | Quyết định | 38/2015/QĐ-UBND Ngày 27/08/2015 | Ban hành Quy định tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 06/9/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
327. | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND Ngày 09/8/2016 | Ban hành quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh. | 19/8/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
XVII. Lĩnh vực: Tổ chức cán bộ | |||||||
328. | Nghị quyết | 15/2014/NQ-HĐND Ngày 12/12/ 2014 | Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. | 22/12/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
329. | Quyết định | 675/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/4/2008 |
| ||
330. | Quyết định | 682/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân các huyện | 01/4/2008 |
| ||
331. | Quyết định | 889/2009/QĐ-UBND Ngày 29/4/2009 | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8, Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của UBND tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | 29/4/2009 |
| ||
332. | Quyết định | 2110/QĐ-UBND Ngày 02/11/2010 | Về việc tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | 12/11/2010 |
| ||
333. | Quyết định | 1735/QĐ-UBND Ngày 24/9/2012 | Ban hành Quy chế tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND các huyện, thị xã, thành phố | 24/9/2012 |
| ||
334. | Quyết định | 10/2012/QĐ-UBND Ngày 05/6/2012 | Ban hành Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 15/6/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
335. | Chỉ thị | 41/2013/CT-UBND Ngày 30/10/2013 | Về việc tăng cường công tác quản lý, lập hồ sơ và nộp hồ sơ lưu trữ | 09/11/2013 |
| ||
336. | Quyết định | 51/2013/QĐ-UBND Ngày 19/12/2013 | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | 29/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
337. | Quyết định | 52/2013/QĐ-UBND Ngày 19/12/2013 | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND các xã, phường, thị trấn. | 29/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
338. | Quyết định | 27/2014/QĐ-UBND Ngày 27/5/2014 | Ban hành Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 06/6/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
339. | Quyết định | 40/2014/QĐ-UBND Ngày 17/7/2014 | Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù | 27/7/2014 |
| ||
340. | Quyết định | 28/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 | Quy định chức năng, nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế | 09/01/2015 |
| ||
341. | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND Ngày 14/01/2015 | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. | 24/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
342. | Quyết định | 05/2015/QĐ-UBND Ngày 29/01/2015 | Ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 09/02/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
343. | Quyết định | 06/2015/QĐ-UBND Ngày 30/01/2015 | Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/02/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
344. | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND Ngày 15/4/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế | 25/4/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
345. | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND Ngày 20/4/2015 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế. | 30/04/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
346. | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND Ngày 31/7/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 10/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
347. | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND Ngày 03/8/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 13/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
348. | Quyết định | 39/2015/QĐ-UBND Ngày 07/9/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 17/9/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
349. | Quyết định | 42/2015/QĐ-UBND Ngày 01/10/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ. | 11/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
350. | Quyết định | 43/2015/QĐ-UBND Ngày 01/10/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ. | 11/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
351. | Quyết định | 45/2015/QĐ-UBND Ngày 05/10/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế | 15/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
352. | Quyết định | 51/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
| 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
353. | Quyết định | 52/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế | 07/11/2015 |
| ||
354. | Quyết định | 53/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
355. | Quyết định | 54/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Chi cục Kiểm lâm | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
356. | Quyết định | 55/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Ban Quản lý Cảng cá Thừa Thiên Huế. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
357. | Quyết định | 56/2015/QĐ-UBND Ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
358. | Quyết định | 57/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
359. | Quyết định | 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Trung tâm Giống. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
360. | Quyết định | 59/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Chi cục Thủy sản. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
361. | Quyết định | 60/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 | Về việc thành lập Chi cục thủy lợi. | 07/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
362. | Quyết định | 61/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn. | 09/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
363. | Quyết định | 64/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 | Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ | 05/12/2015 |
| ||
364. | Quyết định | 03/2016/QĐ-UBND Ngày 20/01/2016 | Về việc thành lập Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. | 30/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
365. | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND Ngày 20/01/2016 | Về việc thành lập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ | 30/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
366. | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế | 31/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
367. | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ | 31/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
368. | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế | 31/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
369. | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016 | Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế | 31/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
370. | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND Ngày 04/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng | 14/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
371. | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND Ngày 04/02/2016 | Về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 14/02/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
372. | Quyết định | 17/2016/QĐ-UBND Ngày 25/02/2016 | Về việc ban hành Quy chế quy định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi thành viên, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 06/3/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
373. | Quyết định | 31/2016/QĐ-UBND Ngày 18/5/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
374. | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND Ngày 27/5/2016 | Về việc kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao. | 06/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
375. | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND Ngày 27/5/2016 | Về việc thành lập Sở Du lịch | 06/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
376. | Quyết định | 49/2016/QĐ-UBND Ngày 21/7/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/8/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
377. | Quyết định | 55/2016/QĐ-UBND Ngày 20/8/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh | 30/8/2016 |
| ||
378. | Quyết định | 56/2016/QĐ-UBND Ngày 20/8/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/8/2016 |
| ||
379. | Quyết định | 57/2016/QĐ-UBND Ngày 20/8/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/8/2016 |
| ||
380. | Quyết định | 58/2016/QĐ-UBND Ngày 20/8/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/8/2016 |
| ||
381. | Quyết định | 59/2016/QĐ-UBND Ngày 20/8/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/8/2016 |
| ||
382. | Quyết định | 75/2016/QĐ-UBND Ngày 20/10/2016 | Về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | 30/10/2016 |
| ||
383. | Quyết định | 85/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế | 31/12/2016 |
| ||
384. | Quyết định | 86/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế | 31/12/2016 |
| ||
XVIII. Lĩnh vực: Tư pháp | |||||||
385. | Nghị quyết | 11/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh TT.Huế | 19/12/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
386. | Nghị quyết | 05/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/4/2012 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
387. | Nghị quyết | 10/2012/NQ-HĐND Ngày 11/7/2012
| Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 20/7/2012 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
388. | Nghị quyết | 19/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2014 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
389. | Nghị quyết | 01/2015/NQ-HĐND Ngày 25/04/2015 | Về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/01/2016 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
390. | Nghị quyết | 14/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015 | Quy định mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2016 (Được quy định trong Nghị quyết) |
| ||
391. | Nghị quyết | 15/2016/NQ-HĐND Ngày 09/12/2016 | Quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2017 |
| ||
392. | Quyết định | 424/1998/QĐ-UB Ngày 12/3/1998 | Về thành lập Trung tâm Trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế | 22/3/1998 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
393. | Quyết định | 245 /2008/QĐ-UBND Ngày 25/01/2008 | Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã | 04/02/2008 |
| ||
394. | Chỉ thị | 21/2009/CT-UBND Ngày 02/7/2009 | Về việc triển khai thực hiện Luật Thi hành án dân sự và Nghị quyết số 24/2008/NQ-QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về thi hành Luật Thi hành án dân sự. | 12/7/2009 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
395. | Chỉ thị | 33/2010/CT-UBND Ngày 21/10/2010 | Chỉ thị về việc triển khai thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 31/10/2010 (Ngày Chỉ thị có hiệu lực) |
| ||
396. | Chỉ thị | 33/2011/CT-UBND Ngày 09/9/2011 | Về việc triển khai thi hành Luật Nuôi con nuôi và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số điều của Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh. | 19/9/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 33/2011/CT-UBND được ký) |
| ||
397. | Chỉ thị | 37/2011/CT-UBND Ngày 31/10/2011 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | 10/11/2011 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 37/2011/CT-UBND được ký) |
| ||
398. | Chỉ thị | 17/2012/CT-UBND Ngày 22/6/2012 | Về việc tổ chức thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh. | 02/7/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 17/2012/CT-UBND được ký) |
| ||
399. | Quyết định | 08/2012/QĐ-UBND Ngày 18/5/2012 | Về việc quy định mức chi và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/6/2012 (Được quy định trong Quyết định) |
| ||
400. | Quyết định | 12/2012/QĐ-UBND Ngày 18/6/2012 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 28/6/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
401. | Chỉ thị | 18/2012/CT-UBND Ngày 22/6/2012 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh. | 02/7/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 18/2012/CT-UBND được ký) |
| ||
402. | Quyết định | 24/2012/QĐ-UBND Ngày 27/8/2012 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 07/9/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
403. | Quyết định | 36/2012/QĐ-UBND Ngày 27/11/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 07/12/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
404. | Chỉ thị | 13/2013/CT-UBND Ngày 25/4/2013 | Về việc tăng cường thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. | 05/5/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 13/2013/CT-UBND được ký) |
| ||
405. | Chỉ thị | 14/2013/CT-UBND Ngày 25/4/2013 | Về việc triển khai thực hiện Luật Giám định tư pháp. | 05/5/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 14/2013/CT-UBND được ký) |
| ||
406. | Chỉ thị | 15/2013/CT-UBND Ngày 25/4/2013 | Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh. | 05/5/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 15/2013/CT-UBND được ký) |
| ||
407. | Chỉ thị | 26/2013/CT-UBND Ngày 09/7/2013 | Về việc tăng cường công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 19/7/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 26/2013/CT-UBND được ký) |
| ||
408. | Chỉ thị | 49/2013/CT-UBND Ngày 04/12/2013 | Về việc triển khai thực hiện pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 14/12/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Chỉ thị 49/2013/CT-UBND được ký) |
| ||
409. | Quyết định | 61/2013/QĐ-UBND Ngày 23/12/2013 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 02/01/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
410. | Quyết định | 02/2014/QĐ-UBND Ngày 16/01/2014 | Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 26/01/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
411. | Quyết định | 07/2014/QĐ-UBND Ngày 10/02/2014 | Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 20/02/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
412. | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND Ngày 11/02/2014 | Ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 21/02/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
413. | Chỉ thị | 13/2014/CT-UBND Ngày 26/3/2014 | Về việc tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 06/4/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
414. | Chỉ thị | 15/2014/CT-UBND Ngày 04/4/2014 | Về việc tăng cường, đẩy mạnh thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | 14/4/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
415. | Chỉ thị | 17/2014/CT-UBND Ngày 11/4/2014 | Về việc tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. | 21/4/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
416. | Quyết định | 18/2014/QĐ-UBND Ngày 28/4/2014 | Ban hành Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | 07/5/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
417. | Quyết định | 66/2014/QĐ-UBND Ngày 07/10/2014 | Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 07/10/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
418. | Chỉ thị | 03/2015/CT-UBND Ngày 22/01/2015 | Về việc tăng cường thực hiện các biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/02/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
419. | Quyết định | 16/2015/CT-UBND Ngày 15/4/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế | Ngày 25/4/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
420. | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND Ngày 12/6/2015 | Về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2016 (Được quy định tại Quyết định) |
| ||
421. | Quyết định | 40/2015/QĐ-UBND Ngày 24/9/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 04/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
422. | Quyết định | 44/2015/QĐ-UBND Ngày 05/10/2015 | Ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn Thừa Thiên Huế | 15/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
423. | Quyết định | 48/2015/QĐ-UBND Ngày 08/10/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 18/10/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
424. | Chỉ thị | 62/2015/CT-UBND Ngày 16/11/2015 | Về việc tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân dự trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 26/11/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
425. | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND Ngày 14/01/2016 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 24/01/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
426. | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND Ngày 25/02/2016 | Ban hành Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế | 06/3/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
427. | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND Ngày 19/4/2016 | Ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 29/04/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
428. | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND Ngày 11/5/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 21/5/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
429. | Quyết định | 77/2016/QĐ-UBND Ngày 04/11/2016 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 15/11/2016 |
| ||
XIX. Lĩnh vực: Công thương | |||||||
430. | Nghị quyết | 14m/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. | 02/8/2010 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
431. | Nghị quyết | 09/2014/NQ-HĐND Ngày 24/10/2014 | Về việc thông qua đề án Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 03/11/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
432. | Nghị quyết | 06/2015/NQ-HĐND Ngày 24/7/2015 | Về việc thông qua đề án quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 03/8/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua) |
| ||
433. | Quyết định | 2376/2008/QĐ-UBND Ngày 17/10/2008 | Phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 | 27/10/2008 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
434. | Quyết định | 35/2010/QĐ-UBND Ngày 16/9/2010 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. | 01/10/2010 |
| ||
435. | Quyết định | 22/2012/QĐ-UBND Ngày 30/7/2012 | Về việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/8/2012 |
| ||
436. | Quyết định | 64/2015/QĐ-UBND Ngày 25/11/2015 | Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ | 05/12/2015 |
| ||
437. | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND Ngày 23/6/2016 | Phê duyệt quy định phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 05/7/2016 |
| ||
438. | Quyết định | 72/2016/QĐ-UBND Ngày 14/10/2016 | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 25/10/2016 |
| ||
439. | Quyết định | 73/2016/QĐ-UBND Ngày 14 /10/2016 | Ban hành Quy định về quản lý vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 25/10/2016 |
| ||
440. | Quyết định | 74/2016/QĐ-UBND Ngày 18/10/2016 | Ban hành quy chế về quản lý và sử dụng kinh phí kinh tế đối với hoạt động khuyến công.. | 01/11/2016 |
| ||
441. | Quyết định | 83/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2017 |
| ||
XX. Lĩnh vực: Thông tin và truyền thông | |||||||
442. | Chỉ thị | 32/2006/CT-UBND Ngày 14/8/2006 | Về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước. | 24/8/2006 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
443. | Chỉ thị | 32/2007/CT-UBND Ngày 20/7/2007 | Về việc thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 30/7/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
444. | Quyết định | 1779/2007/QĐ-UBND Ngày 15/8/2007 | Về việc Ban hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin. | 25/8/2007 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
445. | Quyết định | 06/2010/QĐ-UBND Ngày 28/01/2010 | Quyết định về việc ban hành Quy định đảm bảo thông tin liên lạc giữa các tàu đánh bắt hải sản trên biển với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/02/2010 |
| ||
446. | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND Ngày 26/10/2010 | Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. | 05/11/2010 |
| ||
447. | Quyết định | 26/2011/QĐ-UBND Ngày 13/7/2011 | Về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh. | 01/8/2011 |
| ||
448. | Quyết định | 34/2012/QĐ-UBND Ngày 19/10/2012 | Quyết định ban hành Quy định quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 29/10/2012 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
449. | Quyết định | 03/2013/QĐ-UBND Ngày 19/01/2013 | Về việc ban hành “Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác các phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế” | 29/01/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
450. | Quyết định | 04/2013/QĐ-UBND | Sửa đổi Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND | 01/2/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
451. | Quyết định | 12/2013/QĐ-UBND Ngày 04/04/2013 | Ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. | 14/4/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
452. | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND Ngày 04/6/2013 | Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 14/6/2013 (Sau 10 ngày, kể từ ngày Quyết định 21/2013/QĐ-UBND được ký) |
| ||
453. | Quyết định | 10/2014/QĐ-UBND Ngày 07/3/2014 | Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 17/3/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
454. | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND Ngày 09/5/2014 | Ban hành Quy định về hành chính-kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế. | 19/5/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
455. | Quyết định | 63/2014/QĐ-UBND Ngày 18/9/2014 | Ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 28/9/2014 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
456. | Chỉ thị | 77/2014/CT-UBND Ngày 26/12/2014 | Về việc tăng cường trao đổi văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 05/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
457. | Quyết định | 80/2014/QĐ-UBND Ngày 31/12/2014 | Về việc ban hành Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế | 10/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
458. | Quyết định | 81/2014/QĐ-UBND Ngày 31/12/2014 | Ban hành Quy định sử dụng hệ thống Thư viện công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 10/01/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
459. | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND Ngày 20/5/2015 | Ban hành Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 30/05/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
460. | Quyết định | 24/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 | Ban hành Quy định về việc ứng dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 28/6/2015 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
461. | Quyết định | 46/2015/QĐ-UBND Ngày 06/10/2015 | Quy định tạm thời mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm bưu điện văn hóa xã. | 16/10/2015 |
| ||
462. | Quyết định | 89/2016/QĐ-UBND Ngày 20/12/2016 | Ban hành Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2017 |
| ||
463. | Quyết định | 90/2016/QĐ-UBND Ngày 20/12/2016 | Ban hành Quy định tạo lập và sử dụng hồ sơ điện tử, thẻ điện tử trong giao dịch thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2017 |
| ||
XXI. Lĩnh vực: Ngoại vụ | |||||||
464. | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND Ngày 02/6/2016 | Ban hành Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
| 12/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
465. | Quyết định | 39/2016/QĐ-UBND Ngày 02/6/2016 | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế. | 12/6/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
466. | Quyết định | 44/2016/QĐ-UBND Ngày 30/6/2016 | Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự tiếp nhận, đào tạo và quản lý lưu học sinh Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/7/2016 (Sau 10 ngày, kể từ ngày ký) |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 466 văn bản.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 07/8/ 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Kiến nghị (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) | Nội dung kiến nghị/Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý/kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||||
1. | Nghị quyết | 8c NQ/HĐND4 Ngày 27/01/2003 | Về thu, quản lý, sử dụng các loại phí | Bãi bỏ | Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội | Sở Tài chính |
|
2. | Nghị quyết | 3h/2004/NQ-HĐND5 Ngày 10/12/2004 | Về phí chợ | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí chợ sang dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 3h/2004/NQ-HĐND5 ngày 10/12/2004 về phí chợ không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
3. | Nghị quyết | 12c/2009/NQ-HĐND Ngày 24/7/2009 | Về lệ phí cấp giấy phép xây dựng và lệ phí cấp biển số nhà | Thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Tài chính |
|
4. | Nghị quyết | 12d/2009/NQ-HĐND Ngày 24/7/2009 | Về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú hết hiệu lực từ ngày 17/02/2014 do Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung của Nghị quyết: Để phù hợp với Danh mục Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13) và Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. | Sở Tài chính |
|
5. | Nghị quyết | 8d/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Về việc ban hành quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển. | Ban hành văn bản để thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục bị Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. 2. Về nội dung: Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết quy định thời gian thực hiện chế độ trợ cấp trong 5 năm (Bắt đầu từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014 - 2015). | Sở Tài chính |
|
6. | Nghị quyết | 14n/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Tại khoản 4, mục III, Điều 1 của Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hết hiệu lực từ ngày 06/04/2015 do Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. | Sở Tài chính |
|
7. | Nghị quyết | 15l/2010/NQ-HĐND Ngày 09/12/2010 | Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước bãi bỏ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước. - Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước bị thay thế bởi Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. 2. Về nội dung: Tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết đã dẫn chiếu Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đã hết hiệu lực do Thông tư số 02/2014/TT-BTC thay thế. | Sở Tài chính |
|
8. | Nghị quyết | 15m/2010/NQ-HĐND Ngày 09/12/2010 | Về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí trông giữ xe sang dịch vụ trông giữ xe, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 15m/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
9. | Nghị quyết | 12/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” | Thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. -Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC- MTTW của Bộ Tài chính và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về công tác quản lý tài chính thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và các cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động bị Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bãi bỏ. | Sở Tài chính |
|
10. | Nghị quyết | 13/2012/NQ-HĐND Ngày 08/12/2012 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/03/2017 do Thông tư 327/2016/TT-BTC ngày 01/03/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về thẩm quyền ban hành: khoản 2 Điều 3 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định “Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế triển khai nhiệm vụ của các cơ quan thanh tra nhà nước tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức trích (tỷ lệ phần trăm) cụ thể trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đảm bảo không quá mức được trích quy định”. | Sở Tài chính |
|
11. | Nghị quyết | 14/2012/NQ-HĐND Ngày 08/12/2012 | Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hết hiệu lực từ ngày 01/02/2017 do Thông tư 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về thẩm quyền ban hành: khoản 2 Điều 3 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định”Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nội dung, mức chi cụ thể cho phù hợp”. | Sở Tài chính |
|
12. | Nghị quyết | 04/2013/NQ-HĐND Ngày 17/4/2013 | Về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ hết hiệu lực từ ngày 20/02/2016 do Nghị định 03/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ thay thế. 2. Để phù hợp với Điều 17 Nghị định 03/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. | Sở Tài chính |
|
13. | Nghị quyết | 08/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí vệ sinh sang dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
14. | Nghị quyết | 16/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí trông giữ xe sang dịch vụ trông giữ xe, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
15. | Nghị quyết | 17/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 01 Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 không quy định phí bến thuyền thuộc thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
16. | Nghị quyết | 18/2013/NQ-HĐND Ngày 12/12/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 01 Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 không quy định phí bến thuyền thuộc thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, do vậy đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch không còn. Hiện nay, trên địa bàn địa phương không còn triển khai thu phí cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
17. | Nghị quyết | 04/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. - Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập sửa đổi, bổ sung. - Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân hết hiệu lực từ ngày 16/05/2016 do Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thay thế. | Sở Tài chính |
|
18. | Nghị quyết | 05/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. - Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực (theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Tài chính |
|
19. | Nghị quyết | 06/2014/NQ-HĐND Ngày 18/07/2014 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. - Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, hai Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và Nghị định 57/2002/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo quy định Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). - Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 45/2006/TT-BTC hết hiệu lực vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001, Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Nghị định 24/2006/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại điểm b khoản 3 Điều 1 đã dẫn chiếu Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC đã hết hiệu lực. | Sở Tài chính |
|
20. | Nghị quyết | 08/2014/NQ-HĐND Ngày 24/10/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí thay thế. - Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 45/2006/TT-BTC hết hiệu lực vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001, Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Nghị định 24/2006/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại khoản 1 Điều 1 đã dẫn chiếu Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính đã hết hiệu lực. | Sở Tài chính |
|
21. | Quyết định | 243/2002/QĐ-UB Ngày 26/01/2002 | Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ. | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg về việc ban hành quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội bị sửa đổi bổ sung bở i Quyết định 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội. - Thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội bị thay thế bởi Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội. - Để phù hợp với Thông tư 29/2003/TT-BTC ngày 14/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội. | Sở Tài chính |
|
22. | Quyết định | 1504/2002/QĐ-UB Ngày 05/6/2002 | Quy định quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện các dự án, mô hình khuyến ngư | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: Không còn phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương: Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; Quyết định số 162/2008/QĐ-TTg ngày 04/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn và Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương. - Nội dung không còn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. | Sở Tài chính |
|
23. | Quyết định | 214/2004/QĐ-UB Ngày 05/02/2004 | Quy định một số chính sách và biện pháp phòng chống dịch cúm gà trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Hiện nay, áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm. | Sở Tài chính |
|
24. | Quyết định | 2558/2004/QĐ-UB Ngày 02/8/2004 | Quy định giá dịch vụ du lịch bằng voi phục vụ khách tham quan và giá vé vào khai thác dịch vụ chụp ảnh lưu niệm cho khách tham quan ở các khu du Di tích lịch sử văn hóa Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá bị thay thế bởi Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2013). - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá bị bãi bỏ bởi Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá. Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. | Sở Tài chính |
|
25. | Quyết định | 4582/2004/QĐ-UB Ngày 30/12/2004 | Quy định mức thu phí chợ | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí chợ sang dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 4582/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 quy định mức thu phí chợ không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
26. | Quyết định | 4243/2005/QĐ-UBND Ngày 16/12/2005 | Về việc ban hành cơ chế trích thưởng cho các cơ quan thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn. | Sở Tài chính |
|
27. | Chỉ thị | 06/2006/CT-UBND Ngày 02/3/2006 | Về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước. | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và các văn bản mà Chỉ thị làm căn cứ để thực hiện hết hiệu lực pháp luật. | Sở Tài chính |
|
28. | Quyết định | 1149/2006/QĐ-UBND Ngày 28/4/2006 | Về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại khoản 1 mục VI phần B Chương trình kèm theo Quyết định này quy định về tổ chức, thực hiện có hiệu quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 Về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực do Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. Đến nay, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. - Để phù hợp với các quy định của: Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 17/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016. | Sở Tài chính |
|
29. | Quyết định | 1291/2006/QĐ-UBND Ngày 22/5/2006 | Về việc bổ sung phí vệ sinh môi trường. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí vệ sinh sang dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 1291/2006/QĐ-UBND ngày 22/5/2006 về việc bổ sung phí vệ sinh môi trường không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
30. | Chỉ thị | 58/2006/CT-UBND Ngày 31/12/2006 | Về tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn, theo đó, nội dung của Chỉ thị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập hết hiệu lực do Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. | Sở Tài chính |
|
31. | Chỉ thị | 23/2007/CT-UBND Ngày 09/5/2007 | Về việc sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước | Bãi bỏ | Khoản 3 của Chỉ thị số 23/2007/CT-UBND ngày 09/5/2007 quy định hết thời hạn thực hiện trong Chỉ thị. Nội dung của văn bản chỉ phù hợp với thời điểm ban hành, đến nay đã có thay đổi của văn bản cấp trên nên nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp nữa. | Sở Tài chính |
|
32. | Quyết định | 1162/2007/QĐ-UBND Ngày 17/5/2007 | Về việc ban hành đơn giá chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt. | Bãi bỏ | Quyết định 1162/2007/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 đã căn cứ vào Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu trên nền giấy tiếng Việt, tuy nhiên Thông tư số 165/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính đã bãi bỏ Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC. | Sở Tài chính |
|
33. | Quyết định | 2842/2007/QĐ-UBND Ngày 19/12/2007 | Về quy định mức chi và tỷ lệ phân bổ cụ thể kinh phí từ nguồn tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông. | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định số 2842/2007/QĐ-UBND sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung của Quyết định hiện nay không còn phù hợp với các quy định của cấp trên. Hiện nay, áp dụng trực tiếp các văn bản: Thông tư 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ tài chính Quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; Thông tư 326/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và Thông tư 105/2014/TT-BTC ngày 07/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 153/2013/TT-BTC về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính. | Sở Tài chính |
|
34. | Quyết định | 782/2008/QĐ-UBND Ngày 31/3/2008 | Về việc chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Thú y ngày 9 tháng 11 năm 2004 hét hiệu lực từ ngày 01/07/2016 do Luật thú y 2015 thay thế. - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y hét hiệu lực từ ngày do Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 hướng dẫn Luật thú y thay thế. 2. Về thẩm quyền ban hành: Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP quy định “Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật thú y). | Sở Tài chính |
|
35. | Quyết định | 2810/2009/QĐ-UBND Ngày 22/12/2009 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà. | Thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Tài chính |
|
36. | Quyết định | 2811/2009/QĐ-UBND Ngày 22/12/2009 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. 2. Về nội dung: Tại điểm c khoản 3 mục IV Điều 1 của Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 06/04/2015 do Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. - Tại đoạn cuối điểm c khoản 3 Điều 1 Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, hai Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 06/04/2015 do Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. | Sở Tài chính |
|
37. | Quyết định | 04/2010/QĐ-UBND Ngày 20/01/2010 | Quyết định về việc Ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2014 do Nghị định 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm thay thế. - Quyết định 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 01/09/2015 do Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 07 năm 2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm thay thế. - Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm hết hiệu lực từ ngày 31/12/2015 do Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm thay thế. - Thông tư 73/2008/TT-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm hết hiệu lực từ ngày 01/04/2017 do Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về nội dung: Tại Điều 15 của Quyết định đã dẫn chiếu Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 6/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách Xã hội hết hiệu lực từ ngày 10/09/2010 do Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội thay thế. - Tại Điều 15 của Quyết định đã dẫn chiếu Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 6/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 04/12/2010 do hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ thay thế. | Sở Tài chính |
|
38. | Quyết định | 20/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Quyết định về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh Nhân dân. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú hết hiệu lực từ ngày 17/02/2014 do Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, hai Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và Nghị định 57/2002/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). 2. Về nội dung của Quyết định: Để phù hợp với Danh mục Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13) và Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. | Sở Tài chính |
|
39. | Quyết định | 39/2010/QĐ-UBND Ngày 05/10/2010 | Quyết định về việc ban hành chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học công nghệ công lập, Nghị định số 115/2005/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 do Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/06/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định hết hiệu lực. - Tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài hết hiệu lực từ ngày 16/12/2013 do Nghị định 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài thay thế. - Tại khoản 4 Điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hết hiệu lực từ ngày 06/04/2015 do Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. | Sở Tài chính |
|
40. | Quyết định | 03/2011/QĐ-UBND Ngày 20/01/2011 | Quyết định ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại khoản 2 Điều 5 Quyết định đã dẫn chiếu Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP này hết hiệu lực từ ngày 06/04/2015 do Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế. - Tại khoản 2 Điều 5 Quyết định đã dẫn chiếu Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, Nghị định số 115/2005/NĐ-CP này hết hiệu lực từ ngày 01/08/2016 do Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/06/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định hết hiệu lực thi hành. | Sở Tài chính |
|
41. | Quyết định | 43/2011/QĐ-UBND Ngày 19/12/2011 | Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 10/05/2015 do Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở hết hiệu lực từ ngày 30/11/2013 do Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở thay thế; - Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hết hiệu lực từ ngày 01/12/2013 do Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thay thế; -Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước hết hiệu lực từ ngày 05/03/2016 do Thông tư 09/2016/TT-BTC 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước thay thế. - Thông tư 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 20/02/2014 do Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ thay thế. - Thông tư số 75/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 10/04/2012 do Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn thay thế. 2. Về nội dung - Tại khoản 1 Điều 23 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước hết hiệu lực từ ngày 05/03/2016 do Thông tư 09/2016/TT-BTC 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng thay thế. - Thông tư số 75/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 10/04/2012 do Thông tư 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn thay thế. - Tại khoản 1 Điều 26 Quyết định đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hiện nay không còn phù hợp. - Tại khoản 1 Điều 28 Quyết định đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Nghị định số 121/2013/NĐ-CP thay thế. - Tại khoản 1 Điều 29 Quyết định đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 hết hiệu lực từ ngày 19/07/2013 do Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính thay thế. - Tại khoản 1 Điều 29 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/04/2011 do Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước thay thế. Thông tư số 19/2011/TT-BTC này cũng đã hết hiệu lực từ ngày 05/03/2016 do Thông tư 09/2016/TT-BTC 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước thay thế. | Sở Tài chính |
|
42. | Quyết định | 07/2012/QĐ-UBND Ngày 10/5/2012 | Về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ di dời nhà ở các hộ gia đình, cá nhân ra khỏi khuôn viên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đất đai năm 2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bị thay thế bởi Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị thay thế bởi Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thay thế. | Sở Tài chính |
|
43. | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND Ngày 18/6/2012 | Quy định mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. -Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC- MTTW của Bộ Tài chính và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về công tác quản lý tài chính thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và các cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động bị Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bãi bỏ. |
|
|
44. | Quyết định | 43/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 | Quyết định quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/03/2017 do Thông tư 327/2016/TT-BTC ngày 01/03/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về thẩm quyền ban hành: khoản 2 Điều 3 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định “Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế triển khai nhiệm vụ của các cơ quan thanh tra nhà nước tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức trích (tỷ lệ phần trăm) cụ thể trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đảm bảo không quá mức được trích quy định”. | Sở Tài chính |
|
45. | Quyết định | 05/2013/QĐ-UBND Ngày 29/01/2013 | Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. -Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hết hiệu lực từ ngày 01/03/2017 do 01/02/2017 do Thông tư 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về nội dung: Điều 2 Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND dẫn chiếu áp dụng Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Thanh tra hết hiệu lực từ ngày 01/02/2017 do Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hết hiệu lực thi hành. | Sở Tài chính |
|
46. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND Ngày 02/04/2013 | Quy định về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: Khoản 3 Điều 7 đã dẫn chiếu Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 13/02/2017 do Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật ngân sách nhà nước bãi bỏ. | Sở Tài chính |
|
47. | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND ngày 17/06/2013 | Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ hết hiệu lực từ ngày 20/02/2016 do Nghị định 03/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ thay thế. 2. Để phù hợp với Điều 17 Nghị định 03/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. | Sở Tài chính |
|
48. | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND Ngày 19/7/2013 | Về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa hết hiệu lực từ ngày 01/07/2015 do Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý, sử dụng đất trồng lúa thay thế. - Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/07/2016 vì Nghị định 42/2012/NĐ-CP là văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (Theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). 2. Về nội dung: Tại khoản 3 Điều 1, khoản 3 Điều 2 của Quyết định đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 42/2012/NĐ-CP hết hiệu lực do Nghị định 35/2015/NĐ-CP thay thế. - Khoản 3 Điều Điều 2 của Quyết định đã dẫn chiếu Thông tư số 205/2012/TT-BTC hết hiệu lực. | Sở Tài chính |
|
49. | Quyết định | 34/2013/QĐ-UBND Ngày 30/8/2013 | Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí vệ sinh sang dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
50. | Quyết định | 35/2013/QĐ-UBND Ngày 06/9/2013 | Về việc ban hành mức thu thủy lợi phí đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | Thay thế | Để phù hợp với Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển thủy lợi phí sang sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, do vậy nội dung của Quyết định 35/2013/QĐ-UBND trái với Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13. | Sở Tài chính |
|
51. | Quyết định | 46/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc Quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ thuốc cắt cơn nghiện cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng hết hiệu lực từ ngày 23/11/2014 do Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng thay thế. | Sở Tài chính |
|
52. | Quyết định | 47/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc Quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng hết hiệu lực từ ngày 23/11/2014 do Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 do Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng thay thế. | Sở Tài chính |
|
53. | Quyết định | 48/2013/QĐ-UBND Ngày 27/11/2013 | Về việc chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng hết hiệu lực từ ngày 23/11/2014 do Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng thay thế. | Sở Tài chính |
|
54. | Quyết định | 55/2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 01 Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 không quy định phí bến thuyền thuộc thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định 55/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
55. | Quyết định | 57/2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 | Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Theo quy định tại Phụ lục số 02 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển phí trông giữ xe sang dịch vụ trông giữ xe, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 57/2013/QĐ-UBN ngày 20/12/2013 về việc quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao dân sinh trên sông Tả Trạch không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tài chính |
|
56. | Quyết định | 09/2014/QĐ-UBND Ngày 28/02/2014 | Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh hết hiệu lực từ ngày 25/02/2017 do Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh thay thế các Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 11/08/2014 do Thông tư số 21/2014/TT-BNNPTTN ngày 26/6/2014 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp thay thế. - Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh hết hiệu lực từ ngày 25/02/2017 do Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh thay thế. 2. Về nội dung: - Khoản 1 Điều 1 Quyết định đã dẫn chiếu: “…Thông tư số 39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 hướng dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ”. Tuy nhiên, đã bị thay thế bởi Thông tư số 21/2014/TT-BNNPTTN ngày 26/6/2014 Quy định một số nội dung về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp. - Nội dung tiết b điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 Quyết định đã dẫn chiếu: “… Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa” đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý, sử dụng đất trồng lúa thay thế. | Sở Tài chính |
|
57. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND Ngày 25/6/2014 | Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí phục vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Để phù hợp với Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 quy định chuyển thủy lợi phí sang sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, do vậy nội dung của Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 về việc quy định mức thu thủy lợi phí tiền nước, phí phục vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trái với Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13. | Sở Tài chính |
|
58. | Quyết định | 51/2014/QĐ-UBND Ngày 17/8/2014 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. - Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực (theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại khoản 3 Điều 1; khoản 2 Điều 3 đã dẫn chiếu Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP đã hết hiệu lực. | Sở Tài chính |
|
59. | Quyết định | 54/2014/QĐ-UBND Ngày 20/8/2014 | Ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập sửa đổi, bổ sung. - Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 6 tháng 2 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp hết hiệu lực từ ngày 01/04/2016 do Thông tư 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập bãi bỏ. 2. Về nội dung: Tại Điều 3 Quyết định đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 6/2/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp hết hiệu lực do Thông tư 23/2016/TT-BTC bãi bỏ. | Sở Tài chính |
|
60. | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND Ngày 21/8/2014 | Ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày 20 tháng 2 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/03/2017 do Thông tư 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thay thế. 2. Về nội dung: Điều 2; điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3; Điều 6; khoản 1 Điều 8 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 bị sửa đổi, bổ sung do Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Tài chính |
|
61. | Quyết định | 58/2014/QĐ-UBND Ngày 28/8/2014 | Về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định hết hiệu lực. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, hai Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và Nghị định 57/2002/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). - Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 45/2006/TT-BTC hết hiệu lực vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001, Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Nghị định 24/2006/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại điểm b khoản 3 Điều 1 đã dẫn chiếu Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC đã hết hiệu lực. | Sở Tài chính |
|
62. | Quyết định | 69/2014/QĐ-UBND Ngày 20/11/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí thay thế. - Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 45/2006/TT-BTC hết hiệu lực vì Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001, Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Nghị định 24/2006/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Tài chính |
|
63. | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND Ngày 18/3/2016 | Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Nội dung của Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14; Nghị định 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản và Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản. | Sở Tài chính |
|
64. | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND Ngày 22/3/2016 | Ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính. Trên cơ sở đó, ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 304/2016/TT-BTC quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy. Do vậy, việc áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại tỉnh đối với ô tô, xe máy được thực hiện theo quy định tại Thông tư 304/2016/TT-BTC. | Sở Tài chính |
|
65. | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND Ngày 22/4/2016 | Ban hành Quy chế quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi hoặc thay thế | - Điều 2: Đối tượng áp dụng: Các thuật ngữ không phù hợp với Luật đấu giá tài sản 01/2016/QH14; Chương III: Quy định về điều kiện đăng ký tham gia đấu giá; trình tự thủ tục bán đấu giá; trình tự thủ tục bán chỉ định không phù hợp với quy định của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14; Nghị định 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản và Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản. | Sở Tài chính |
|
66. | Quyết định | 2771/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 | Sửa đổi Điều 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Đây là văn bản quy phạm pháp luật nhưng không được hành bằng hình thức quy phạm pháp luật (trái với Điều 1 và Điều 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật). | Sở Tài chính |
|
67. | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND Ngày 15/6/2016 | Ban hành quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước | Sửa đổi, bổ sung | Điều 7, Điều 11: Quy định về bán đấu giá tài sản không còn phù hợp với quy định của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14. | Sở Tài chính |
|
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||||
68. | Nghị quyết | 01/2012/NQ-HĐND Ngày 10/4/2012 | Về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh. | Thay thế
| 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. Nghị định này hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thay thế. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Nghị định này hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thay thế. - Công văn số 23/CP-KTN về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia 5 năm (2011 - 2015) đã thực hiện xong. - Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 17/07/2014 do Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thay thế. 2. Về nội dung: Điều 1 của Nghị quyết quy định về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế đã thực hiện xong. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
69. | Chỉ thị | 02/2000/CT-UB Ngày 18/01/2000 | Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp trong xây dựng công trình. | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
70. | Quyết định | 1104/2006/QĐ-UBND Ngày 25/4/2006 | Về việc ban hành định mức sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định số 43/2014/NĐ-CP 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thay thế. - Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang do Quyết định số 1104/2006/QĐ-UBND làm căn cứ nội dung để ban hành hết hiệu lực từ ngày 27/05/2016 do Nghị định số 23/2016/NĐ-CP 05/04/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thay thế. - Ngày 01 tháng 02 năm 2016, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 01/2016/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật, trong đó tại QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật công trình nghĩa trang. 2. Về nội dung: Đề nghị điều chỉnh cho phù hợp với QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật công trình nghĩa trang ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
71. | Quyết định | 2661/2007/QĐ-UBND Ngày 03/12/2007 | Về việc ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh. | Ban hành văn bản để thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ, nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ thay thế; - Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chế và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực, do Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ thay thế. 2. Tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 2661/2007/QĐ-UBND đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 30/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2014 do Nghị định 173/2013/NĐ-CP 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thay thế. | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
72. | Quyết định
| 10/2010/QĐ-UBND Ngày 22/3/2010 | Quyết định ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương. | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch. Quyết định hết hiệu lực kể từ ngày 15/02/2014 do Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích thay thế. | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
73. | Quyết định | 06/2011/QĐ-UBND Ngày 04/3/2011 | Về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 do Luật Khoảng sản năm 2010 thay thế; - Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 hết hiệu lực từ 25 tháng 4 năm 2012 do Nghị định số 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản thay thế. - Chỉ thị số 26/2008/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản hết hiệu lực từ 25 tháng 4 năm 2012 do Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò khai thác chế biến, sử dụng, và xuất khẩu khoáng sản. Hiện nay, Chỉ thị số 02/CT-TTg này cũng hết hiệu lực do Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản thay thế. | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
74. | Quyết định | 28/2012/QĐ-UBND Ngày 31/8/2012 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. - Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 3 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản hết hiệu lực từ ngày 01/05/2016 do Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thay thế. Tuy nhiên, Nghị định số 12/2016/NĐ-CP này cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thay thế. -Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do khoản 2 Điều 7 Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia quy định hết hiệu lực. 2. Tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND quy định dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí, tuy nhiên Thông tư số 63/2002/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP). | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
75. | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND Ngày 29/7/2013 | Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban hành văn bản để thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản hết hiệu lực ngày 14/01/2017 do Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản có hiệu lực. -Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn hết hiệu lực từ ngày 24/01/2017 do Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ khoáng sản thay thế. 2. Về nội dung: Tại khoản 1 Điều 7 đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản hết hiệu lực ngày 14/01/2017 do Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản có hiệu lực. | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
76. | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND Ngày 22/07/2015 | Ban hành quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | Chương III: Trình tự tổ chức đấu giá tại Quyết định này không còn phù hợp với quy định của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14. (Theo quy định tại điểm l khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản thì tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá bao gồm tài sản là quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản). | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
77. | Quyết định | 19/2016/QĐ-UBND Ngày 18/3/2016 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Nội dung của Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 không phù hợp với quy định của Luật Đấu giá có hiệu lực từ ngày 01/7/2017. | Sở Tài nguyên và môi trường |
|
III. Lĩnh vực: Y tế | |||||||
78. | Nghị quyết | 11g/2008/NQ-HĐND Ngày 11/12/2008 | Về việc thông qua quy hoạch phát triển ngành Y tế giai đoạn 2008-2020. | Thay thế | - Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. - Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11g/2008/NQ HĐND quy định thời hạn thực hiện của năm 2010, năm 2013, năm 2015 đã thực hiện xong) |
|
|
79. | Nghị quyết | 7c/2009/NQCĐ-HĐND Ngày 09/4/2009 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020. | Thay thế | - Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 7c/2009/NQCĐ-HĐND quy định giai đoạn 2009 - 2015 đã thực hiện xong) | Sở Y tế |
|
80. | Quyết định | 1260/2006/QĐ-UBND Ngày 17/5/2006 | Về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 35-NQ/TU của Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Về nội dung: Ngày 18/8/2010 Chính phủ đã ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010 - 2015 thực hiện Kết luận số 44-KL/TW ngày 01/04/2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW ngày 22/03/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình”. - Để phù hợp với Kết luận số 119/KL-TW năm 2016 ngày 04/01/2016 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình. | Sở Y tế |
|
81. | Quyết định | 2973/2008/QĐ-UBND Ngày 31/12/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2020. | Thay thế | - Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (Tại khoản 1; điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định 2973/2008/QĐ-UBND quy định thời hạn thực hiện từ năm 2010 đến năm 2015 đã thực hiện xong). | Sở Y tế |
|
82. | Quyết định | 853/2009/QĐ-UBND Ngày 24/4/2009 | Về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến 2020. | Thay thế | - Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 853/2009/QĐ-UBND quy định giai đoạn 2009 - 2015 đã thực hiện xong) | Sở Y tế |
|
83. | Quyết định | 39/2013/QĐ-UBND Ngày 24/9/2013 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế hết hiệu lực từ ngày 01/02/2015 do Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế quy định hết hiệu lực thi hành. - Tại khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 11 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định liên quan khác của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn. Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg này bị Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn thay thế. | Sở Y tế |
|
84. | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND Ngày 30/5/2014 | Ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hóa gia đình | Bãi bỏ 1 phần văn bản | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: a) Tiết b1, b2 điểm b khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND quy định về xử lý vi phạm chính sách dân số không phù hợp với khoản 1, 2 Điều 82 Luật cán bộ, công chức năm 2008 và khoản 1, 2 Điều 56 Luật viên chức năm 2010. b) Tại tiết b3 điểm b khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định: Trường hợp sinh con thứ năm trở lên: Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bao gồm các cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì xử lý bằng hình thức kỷ luật cho thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức (Nghị định số 34/2011/NĐ-CP) và Điều 9 Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức (Nghị định số 27/2012/NĐ-CP), thì chỉ có hình thức kỷ luật buộc thôi việc, chứ không có hình thức kỷ luật cho thôi việc. Quy định tại Điều 125 Bộ luật lao động về hình thức xử lý kỷ luật chỉ có 3 hình thức sau: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thải. Không có hình thức xử lý kỷ luật chấm dứt hợp đồng lao động. c) Tại Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định có nội dung: Đối với các trường hợp vi phạm trước thời điểm có hiệu lực của quy định này thì việc xử lý thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4043/2005/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 ban hành Quy định một số chính sách về Dân số-kế hoạch hóa gia đình và Quyết định số 2820/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc sửa đổi và bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 4043/2005/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách về dân số-kế hoạch hóa gia đình. Nội dung này cần được xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, vì quy định như vậy sẽ ảnh hưởng tới quyền lợi hợp pháp của người vi phạm với các lý do sau đây: Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hóa gia đình ban hành ngày 30/5/2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trong khi đó, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 05/7/2011; Nghị định số 27/2012/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/5/2012. Theo các nghị định này thì đã có những thay đổi, ví dụ như không còn hình thức kỷ luật “hạ bậc lương”. Tuy nhiên, nếu áp dụng Quyết định số 4043/2005/QĐ-UBND, thì người vi phạm vẫn có thể bị áp dụng hình thức kỷ luật “hạ bậc lương”, là hình thức kỷ luật không được quy định tại 02 nghị định nêu trên. Như vậy, đến trước ngày Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND có hiệu lực, công chức vi phạm chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình sau ngày 05/7/2011 (là ngày Nghị định số 34/2011/NĐ-CP có hiệu lực) và viên chức vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình sau ngày 25/5/2012 (là ngày Nghị định số 27/2012/NĐ-CP có hiệu lực) không được áp dụng hình thức kỷ luật của 02 nghị định này mà vẫn bị áp dụng theo Quyết định số 4043/2005/QĐ-UBND là không phù hợp với việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, theo đó: “2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. 3. (…) 4. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới”. | Sở Y tế |
|
IV. Lĩnh vực: Thuế | |||||||
85. | Chỉ thị | 26/2007/CT-UBND Ngày 29/5/2007 | Về việc triển khai, thi hành Luật Quản lý thuế. | Bãi bỏ | - Nội dung của 26/2007/CT-UBND quy định thực hiện Luật Quản lý thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. Tuy nhiên, Luật Quản lý thuế đã bị Luật quản lý thuế sửa đổi 2012 sửa đổi, bổ sung và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 - Theo quy định tại Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chỉ thị không phải là văn bản quy phạm pháp luật. Do vậy, đề nghị bãi bỏ. |
|
|
V. Lĩnh vực: Khu kinh tế, công nghiệp | |||||||
86. | Quyết định | 14/2011/QĐ-UBND Ngày 29/4/2011 | Về việc ban hành quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/02/2005 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan bị thay thế bởi Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; - Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải bị thay thế bởi Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải. |
|
|
87. | Quyết định | 09/2010/QĐ-UBND Ngày 10/3/2010 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Do ngày 15 tháng 6 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1070/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế; Ngày 21 tháng 7 năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 về Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bài bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). |
|
|
88. | Quyết định | 20/2012/QĐ-UBND Ngày 17/7/2012 | Quyết định ban hành Quy chế phối hợp một số nhiệm vụ về quản lý và bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn | Bãi bỏ | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Do ngày 15 tháng 6 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1070/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế; Ngày 21 tháng 7 năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND của về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, do vậy đối tượng điều chỉnh của Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 về Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn. (Theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bài bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp |
|
VI. Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ |
| ||||||
89. | Quyết định | 07/2010/QĐ-UBND Ngày 10/02/2010 | Quyết định ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban hành văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Khoa học và Công nghệ (số 21/2000/QH10) ngày 09/6/2000 bị thay thế bởi Luật Khoa học và Công nghệ (số 29/2013/QH13) ngày 18/6/2013. - Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ bị thay thế bởi Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thay thế Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 và Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
90. | Quyết định | 41/2010/QĐ-UBND Ngày 12/10/2010 | Về việc ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế. | Do căn cứ pháp lý thay đổi: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Sở hữu trí tuệ (số 50/2005/QH11) bị sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ. - Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp bị Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; - Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
91. | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND Ngày 20/5/2013 | Về việc ban hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Khoa học và Công nghệ (số 21/2000/QH10) hết hiệu lực bởi Luật Khoa học và Công nghệ (số 29/2013/QH13) ngày 18/6/2013 thay thế. - Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ hết hiệu lực do Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ thay thế; - Nghị định số 133/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 120/2014/NĐ-CP; - Nghị định 108/2006/NĐ-CP hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP. - Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN. - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định này đã hết hiệu lực ngày 27/12/2015 do Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư thay thế. - Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ hết hiệu lực ngày 29/09/2015 do Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật. - Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học hết hiệu lực bởi Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND dẫn chiếu Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 133/2008/NĐ-CP) đã bị Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định 103/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
92. | Quyết định | 43/2013/QĐ-UBND Ngày 01/11/2013 | Quy định việc tổ chức xét, công nhận sáng kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 đã được thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
93. | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND Ngày 12/3/2015 | Quy định về việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCQG ISO 9001:2008 | Sửa đổi | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 đã được thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
94. | Quyết định | 49/2015/QĐ-UBND Ngày 08/10/2015 | Ban hành quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 đã được thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
VII. Lĩnh vực: Giao thông vận tải |
| ||||||
95. | Nghị quyết | 09/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức chi, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực do bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 02/2014/TT-BTC hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016 do Thông tư 250/2016/TT-BTC thay thế. - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thay thế bởi Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
96. | Quyết định | 2678/2004/QĐ-UBND Ngày 09/8/2004 | Quy định lộ giới các tuyến đường tỉnh và Quốc lộ 49B. | Thay thế. | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ hết hiệu lực ngày 30/11/2004 do Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thay thế. Tuy nhiên, Nghị định số 186/2004/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 15/4/2010 do Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thay thế. - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.” | Sở Giao thông - Vận tải. |
|
97. | Quyết định | 442/2005/QĐ-UBND Ngày 24/01/2005 | Về việc quy định đường một chiều trong thành phố Huế. | Sửa đổi, bổ sung. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2003 bị thay thế bởi Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008. - Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/2/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ hết hiệu lực ngày 01/07/2009 do Luật giao thông đường bộ năm 2008 thay thế. - Để phù hợp tại khoản 1, khoản 3 Điều 31 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 và tại Điểm 4.13 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông Vận tải (QCVN41: 2012/BGTVT): “Đường một chiều là để chỉ những đường chỉ cho đi một chiều”. | Sở Giao thông - Vận tải. |
|
98. | Quyết định | 775/2008/QĐ-UBND Ngày 29/3/2008 | Ban hành Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm | Sửa đổi, bổ sung. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày 01/05/2015 do Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
99. | Quyết định | 44/2011/QĐ-UBND Ngày 20/12/2011 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế và có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND hết hiệu lực do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 thay thế; - Pháp lệnh phí và lệ phí 2011 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Luật Phí và lệ phí thay thế. -Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 45/2006/TT-BTC đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 theo quy định của Luật Phí và lệ phí. - Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông tư 02/2014/TT-BTC hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016 do Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. 2. Về nội dung: Tại khoản 4 Điều 1 đã dẫn chiếu Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, hai Thông tư này đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Pháp luật phí và lệ phí năm 2001, Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Nghị định 24/2006/NĐ-CP là các văn bản được hướng dẫn đã hết hiệu lực (theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật”. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
100. | Quyết định | 31/2012/QĐ-UBND Ngày 27/9/2012 | Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế và có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được thay thế bởi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015; - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 được sửa đổi, bổ sung bằng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014; - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày 15/02/2015 do Thông tư 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa bãi bỏ. - Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa. 2. Về nội dung: Tại đoạn đầu của Điều 4; khoản 1 Điều 8, khoản 1 Điều 10 đã dẫn chiếu Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 15/02/2015 do Thông tư 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa bãi bỏ. - Khoản 8 Điều 4 đã dẫn chiếu Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND này đã hết hiệu lực từ ngày 07/02/2016 do Quyết định 09/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. - Khoản 1 Điều 14 đã dẫn chiếu Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá của Bộ Tài chính, Thông tư này đã hết hiệu lực từ ngày 14/06/2014 do Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá bãi bỏ. Ngày11/11/2016, Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá. - Điều 16 đã dẫn chiếu Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người điều khiển phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa, Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT này đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14/09/2015 Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa bãi bỏ. Ngày 20/01/2017, Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT đã bị sửa đổi bởi Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa. - Khoản 2 Điều 19 đã dẫn chiếu Nghị định số 60/2011/NĐ-CP ngày 20/7/2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, Nghị định số 60/2011/NĐ-CP này đã hết hiệu lực từ ngày 15/10/2013 do Nghị định 93/2013/NĐ-CP ngày 20/08/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.”. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
101. | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND Ngày 19/3/2014 | Về việc ban hành Quy định về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hết hiệu lực ngày 01/01/2016 do Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thay thế. 2. Về nội dung: Tại Điều 1 Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT hết hiệu lực thi hành. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
102. | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND Ngày 13/5/2014 | Về việc xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế. | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực: Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. 2. Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND quy định việc xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014, đến thời điểm này thời hiệu áp dụng văn bản đã hết, đề nghị ban hành văn bản thay thế để phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.” | Sở Giao thông - Vận tải |
|
103. | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Ban hành Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | Do có căn cứ pháp lý hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. -Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
104. | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND Ngày 21/7/2015 | Ban hành Quy chế về quản lý quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Sửa đổi | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế có hiệu lực từ ngày 01/01/2016; - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bị thay thế bởi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; - Luật hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014; - Bộ Luật hàng hải Việt Nam 2005 sẽ hết hiệu lực vào ngày 30/6/2017 do Bộ Luật hàng hải năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm k Khoản 2 Điều 4 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về quản lý đường thủy nội địa, Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT này đã hết hiệu lực từ ngày 15/09/2016 do Thông tư 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa thay thế. - Tại Khoản 2 Điều 6 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT này đã hết hiệu lực từ ngày 01/02/2017 do Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa bãi bỏ. - Tại điểm n Khoản 4 Điều 6 đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, Nghị định số 109/2006/NĐ-CP này đã hết hiệu lực từ ngày 15/04/2015 do Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt thay thế. - Tại Điều 10 đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Nghị định 29/2011/NĐ-CP, hai Nghị định này hết hiệu lực từ ngày 01/04/2015 do Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. Văn bản có dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT này hết hiệu lực từ ngày 15/07/2015 do Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thay thế. Văn bản có dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 13/2012/TT-BGTVT ngày 24/04/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Thông tư số 13/2012/TT-BGTVT này hết hiệu lực từ ngày 10/09/2015 do Thông tư 32/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về Quy định bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thay thế. | Sở Giao thông - Vận tải |
|
VIII. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao và Du lịch |
| ||||||
105. | Nghị quyết | 6e/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008 | Về việc thông qua quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phát triển ngành thể dục thể thao đến năm 2010 đã hết hiệu lực theo thời gian; 2. Một số nội dung của nghị quyết quy định việc thực hiện đến năm 2010, như vậy đến nay đã hết thời hạn thực hiện. | Sở văn hóa thể thao | 2017 |
106. | Nghị quyết | 19/2012/NQ-HĐND 10/12/2012 | Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế. | Sở văn hóa thể thao | 2017 |
107. | Nghị quyết | 06/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Về việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020. | Thay thế | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết quy định Giai đoạn thực hiện từ 2013 - 2015 đã thực hiện xong. | Sở VHTT |
|
108. | Nghị quyết | 07/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 | Về việc phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 | Thay thế | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết quy định Giai đoạn thực hiện Đề án Phát triển thể thao thành tích cao từ 2013 - 2015 đã thực hiện xong. | Sở VHTT |
|
109. | Nghị quyết | 10/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030. | Thay thế | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng năm 2003 đã hết hiệu lực pháp luật do được thay thế bằng Luật Xây dựng năm 2014; 2. Một số nội dung tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết đã thực hiện xong. | Sở VHTT |
|
110. | Quyết định | 02/2013/QĐ-UBND Ngày 14/01/2013 | Về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổ, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Điều 1 của Quyết định dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế. | Sở VHTT |
|
111. | Quyết định | 38/2013/QĐ-UBND Ngày 10/9/2013 | Phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định quy định giai đoạn thực hiện Đề án Phát triển thể thao thành tích cao từ 2013 - 2015 đã thực hiện xong. | Sở VHTT |
|
IX. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||||
112. | Nghị quyết | 8i/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020. | Sửa đổi, bổ sung | 1. Do có căn cứ pháp lý mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; 2. Về nội dung: - Các Điểm a, b, c, h Khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này bị thay thế bởi Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 08/04/2016 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020. - Điểm i khoản 3 Điều 1 Nghị quyết đã thực hiện xong. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
113. | Quyết định | 1053/2006/QĐ-UBND Ngày 19/4/2006 | Về việc ban hành Quy chế hoạt động hành nghề thú y cơ sở. | Thay thế | Do có căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; + Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/11/2004 hết hiệu lực từ ngày 01/07/2016 do Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015 thay thế; + Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/07/2016 do Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y thay thế; - Để phù hợp với Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
114. | Chỉ thị | 07/2007/CT-UBND Ngày 08/02/2007 | Về việc tập trung tăng cường quản lý chất lượng thủy sản xuất khẩu | Bãi bỏ | - Tại điểm a khoản 1 Chỉ thị này đã dẫn chiếu Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 về việc ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản. Tuy nhiên, Quyết định này đã bị thay thế bởi Thông tư số 15/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 17/3/2009 ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; - Tên các cơ quan chuyên môn không còn phù hợp: Sở Thủy sản, Sở Thương mại… | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
115. | Chỉ thị | 16/2007/CT-UBND Ngày 27/3/2007 | Về việc cấm thả nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô. | Bãi bỏ | Tại nội dung của Chỉ thị đã dẫn chiếu các văn bản sau đây hết hiệu lực, đó là: - Chỉ thị số 01/2004/CT-BTS ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý tôm chân trắng ở Việt Nam, Chỉ thị này không còn phù hợp nữa vì nội dung chỉ thị thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, Pháp lệnh này đã bị Luật thủy sản năm 2003 thay thế. - Quyết định số 176/QĐ-BTS ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành một số quy định tạm thời đối với tôm chân trắng; quy định vùng được nuôi tôm chân trắng, Quyết định này đã hết hiệu lực từ ngày 04/02/2008 do Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng thay thế - Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản hết hiệu lực từ ngày 15/05/2010 do Nghị định 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản thay thế. Tuy nhiên, Nghị định 31/2010/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 01/11/2013 do Nghị định 103/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản thay thế. - Để phù hợp với quy định tại Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm. - Ngày 27/11/2014, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 72/2014/QÐ-UBND ban hành quy định về nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hải, Lăng Cô, do vậy nội dung của Chỉ thị số 16/2007/CT-UBND ngày 27/3/2007 về việc cấm thả nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô không còn phù hợp nữa. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
116. | Chỉ thị | 44/2010/CT-UBND Ngày 29/10/2010 | Chỉ thị về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng tôm giống trên địa bàn. | Bãi bỏ | Tại nội dung của Chỉ thị đã dẫn chiếu các văn bản sau đây hết hiệu lực, đó là: - Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản hết hiệu lực do Thông tư số 50/2012/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2012 bãi bỏ. - Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y và các quy định có liên quan khác hết hiệu lực do Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT 30/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn thay thế. - Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản bị thay thế bởi Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản. - Quyết định số 872/2006/QĐ-UBND ngày 30/3/2006 quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh bị thay thế bởi Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 Ban hành Quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Để phù hợp với quy định tại Nghị định 66/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
117. | Quyết định | 31/2011/QĐ-UBND Ngày 07/9/2011 | Về việc ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm. | Thay thế | Do có văn bản quy phạm pháp luật mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2519/QĐ-BNNPTNT ngày 22/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
118. | Quyết định | 41/2014/QĐ-UBND Ngày 29/7/2014 | Ban hành Quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Do có căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản bị thay thế bởi Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; 2. Nội dung: - Tại khoản 1 Điều 8, các văn bản viện dẫn áp dụng: Thông tư số 15/2009/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 3 năm 2009 về ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng và Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009; Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNNTNT ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng đã bị thay thế bởi Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của BNNPTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam. - Tại khoản 1 Điều 8 đã dẫn chiếu Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009; Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNNTNT ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 16/07/2016 do Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam. - Tại khoản 3 Điều 11 các văn bản viện dẫn áp dụng: Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT đã bị thay thế bởi Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Tại nội dung trình bày thuộc Chương V, văn bản viện dẫn áp dụng: Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã bị thay thế bởi Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản. - Tại điểm b khoản 2 Điều 15, văn bản viện dẫn: Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã bị thay thế bởi Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của BNNPTNT. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
119. | Quyết định | 53/2014/QĐ-UBND Ngày 18/8/2014 | Ban hành Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Do có căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH của Ủy ban thường vụ Quốc Hội thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2004 đã bị thay thế bởi Luật Thú y năm 2015; - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 33/2005/NĐ-CP đã bị thay thế bởi Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
120. | Quyết định | 72/2014/QĐ-UBND Ngày 27/11/2014 | Ban hành quy định về nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hải, Lăng cô. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Do có căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đã bị thay thế bởi Quyết định số 2519/QĐ-BNNPTNT ngày 22/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. | Sở Nông nghiệp - PTNT |
|
X. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||||
121. | Nghị quyết | 6b/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008 | Về việc thông qua quy hoạch tổng thể hệ thống Nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | Sửa đổi | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đất đai (số 13/2003/QH11) ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai (số 45/2013/QH13) ngày 29/11/2013. - Luật Xây dựng (số 16/2003/QH11) và Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (số 38/2009/QH12) bị thay thế bởi Luật Xây dựng (số 50/2014/QH13) ngày 18/6/2014. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thay thế các quy định về quy hoạch xây dựng các đô thị và các khu vực trong đô thị của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai hết hiệu lực bởi Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang bị thay thế bởi Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng. | Sở Xây dựng |
|
122. | Nghị quyết | 11i/2008/NQ-HĐND Ngày 11/12/2008 | Về việc thông qua quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. | Sửa đổi, bổ sung | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đất đai (số 13/2003/QH11) ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai (số 45/2013/QH13) ngày 29/11/2013. - Luật Xây dựng (số 16/2003/QH11) và Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (số 38/2009/QH12) bị thay thế bởi Luật Xây dựng (số 50/2014/QH13) ngày 18/6/2014. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thay thế các quy định về quy hoạch xây dựng các đô thị và các khu vực trong đô thị của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. | Sở Xây dựng |
|
123. | Nghị quyết | 02/2012/NQ-HĐND Ngày 10/04/2012 | Về việc Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế; - Luật Xây dựng (số 16/2003/QH11) và Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (số 38/2009/QH12) bị thay thế bởi Luật Xây dựng (số 50/2014/QH13) ngày 18/6/2014; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản bị thay thế bởi Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc quản lý vật liệu xây dựng bị thay thế bởi Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng. |
|
|
124. | Quyết định | 2967/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế Phần lắp đặt. | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và các văn bản mà Quyết định làm căn cứ để thực hiện hết hiệu lực pháp luật. Hiện nay, đang áp dụng tại Công văn số 5122/UBND-XD ngày 21/11/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Xây dựng |
|
125. | Quyết định | 2969/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và các văn bản mà Quyết định làm căn cứ để thực hiện hết hiệu lực pháp luật. Hiện nay, đang áp dụng tại Công văn số 5122/UBND-XD ngày 21/11/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Xây dựng |
|
126. | Quyết định | 2970/2006/QĐ-UBND Ngày 28/12/2006 | Về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế Phần xây dựng. | Bãi bỏ | Do không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và các văn bản mà Quyết định làm căn cứ để thực hiện hết hiệu lực pháp luật. Hiện nay, đang áp dụng tại Công văn số 5122/UBND-XD ngày 21/11/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Xây dựng |
|
127. | Quyết định | 714/2009/QĐ-UBND Ngày 03/4/2009 | Về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản để thay thế
| Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 đã hết hiệu lực từ ngày 01/07/2015 do Luật Nhà ở 2014 thay thế. - Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê nhà theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của Chính phủ về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại hết hiệu lực từ ngày 06/06/2013 do Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thay thế. Tuy nhiên, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 10/12/2015 do Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở thay thế. - Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại; |
|
|
128. | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Quyết định về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế | Ban hành văn bản để thay thế
| Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh giá năm 2002 đã được thay thế bởi Luật giá 2012. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá bãi bỏ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá. - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở thay thế Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở. - Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 14/06/2014 do Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá bãi bỏ. - Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hết hiệu lực từ ngày 16/10/2010 do Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định số 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng thay thế. Tuy nhiên, Thông tư số 16/2010/TT-BXD hết hiệu lực từ ngày 15/08/2016 do Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thay thế. - Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư hết hiệu lực từ ngày 02/04/2016 do Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng quy định hết hiệu lực thi hành. - - Quyết định số 1223/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá đã hết hiệu lực do Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. Tuy nhiên, Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND này cũng đã hết hiệu lực từ ngày 25/07/2015 do Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/07/2015 của UBND tỉnh Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Xây dựng |
|
129. | Quyết định | 18/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 | Về việc ban hành giá thuê nhà thuộc Sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở hoạt động, sản xuất kinh doanh dịch vụ. | Ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh giá năm 2002 đã được thay thế bởi Luật giá 2012. - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá bị bãi bỏ bởi Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. - Quyết định số 1223/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá đã hết hiệu lực do Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. Tuy nhiên, Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND này cũng đã hết hiệu lực từ ngày 25/07/2015 do Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/07/2015 của UBND tỉnh Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Xây dựng |
|
130. | Quyết định | 36/2010/QĐ-UBND Ngày 28/9/2010 | Ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước các đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Bảo vệ môi trường (số 52/2005/QH11) bị thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường (số 55/2014/QH13) ngày 23/6/2014; - Luật Tài nguyên nước (số 08/1998/QH10) bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước (số 17/2012/QH13) ngày 21/6/2012; - Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam bị thay thế bởi Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. - Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp hết hiệu lực từ ngày 19/05/2015 do Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải thay thế. | Sở Xây dựng |
|
131. | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND Ngày 03/7/2013 | Ban hành quy chế sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản để thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành đã bị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần nội dung hoặc hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. + Điều 2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở bị bãi bỏ bởi Luật Đất đai (số 45/2013/QH13) ngày 29/11/2013; + Nghi định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hết hiệu lực từ ngày 10/12/2015 do Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Nhà ở quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hết hiệu lực từ ngày 15/08/2016 do Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thay thế. - Thông tư số 14/2011/TT-BXD ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Xây dựng Quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư hết hiệu lực từ ngày 15/02/2016 do Thông tư 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 Bộ Xây dựng quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tuy nhiên Thông tư số 02/2012/TT-BXD đã hết hiệu lực từ ngày 15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Nội dung của Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND đã quy định dẫn chiếu các văn bản đã hết hiệu lực, do vậy hiện nay không còn phù hợp với quy định hiện hành. | Sở Xây dựng |
|
132. | Quyết định | 03/2014/QĐ-UBND Ngày 25/01/2014 | Ban hành Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình Hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã bị thay thế bởi Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/07/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Điều 2 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do tổng hợp nội dung của hai Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng đã bãi bỏ toàn bộ nội dung của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; - Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã dẫn Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP này hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng |
|
133. | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND Ngày 27/01/2014 | Ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã bị thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. | Sở Xây dựng |
|
134. | Quyết định | 25/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014 | Quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Nhà ở 2005 đã hết hiệu lực do Luật Nhà ở năm 2014 thay thế; - Nghi định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hết hiệu lực từ ngày 10/12/2015 do Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Nhà ở quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở hết hiệu lực từ ngày 15/08/2016 do Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thay thế. - Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ hết hiệu lực từ ngày 15/04/2014 do Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ thay thế. - Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ hết hiệu lực từ ngày 02/04/2016 do Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định hết hiệu lực thi hành. | Sở Xây dựng |
|
135. | Quyết định | 57/2014/QĐ-UBND Ngày 27/8/2014 | Ban hành Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng 2003 đã hết hiệu lực do Luật Xây dựng 2014 thay thế; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng |
|
136. | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND Ngày 12/9/2014 | Ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản để thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng 2003 đã hết hiệu lực do Luật Xây dựng 2014 thay thế; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng trừ các nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 15/08/2016 do Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ thay thế. - Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 do Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng |
|
XI. Lĩnh vực: Quốc phòng - An Ninh | |||||||
137. | Quyết định | 302/2003/QĐ-UB Ngày 06/02/2003 | Quy định tạm thời giá cước lưu kho, bãi đối với phương tiện giao thông đường bộ bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ | Bãi bỏ | Về thẩm quyền ban hành Quyết định 302/2003/QĐ-UB quy định tạm thời giá cước lưu kho, bãi đối với phương tiện giao thông đường bộ bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ không phù hợp với khoản 3 Điều 5 Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính. Theo đó quy định “Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể về kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu; mức phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ” và không phù hợp với khoản 3 Điều 10 Thông tư số 47/2014/TT-BCA ngày 17/10/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính, theo đó quy định “Mức phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ; việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính”. | Công an tỉnh. |
|
138. | Chỉ thị | 33/2007/CT-UBND Ngày 03/8/2007 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố. | Bãi bỏ | Tại khoản 4 của Chỉ thị số 33/2007/CT-UBND đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Tuy nhiên, Nghị định số 54/2006/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/06/2013 do Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thay thế. - Theo quy định tại Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chỉ thị không phải là văn bản quy phạm pháp luật. Do vậy, đề nghị bãi bỏ. |
|
|
139. | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND Ngày 09/7/2013 | Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Do có căn cứ pháp lý để ban hành văn bản hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế. - Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước hết hiệu lực ngày 07/09/2015 do Thông tư 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 07 năm 2015 của Bộ công an hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c, mục 2 Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước. Tuy nhiên Thông tư này đã hết hiệu lực do Thông tư số 33/2015/TT-BCA thay thế. - Nội dung Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND quy định vận chuyển, giao nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không còn phù hợp với Điều 7 Thông tư số 33/2015/TT-BCA. - Nội dung Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND quy định lưu giữ, bảo quản, sử dụng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không còn phù hợp với Điều 8 Thông tư số 33/2015/TT-BCA. - Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND quy định mang tài liệu, vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước ra nước ngoài không còn phù hợp với Điều 10 Thông tư số 33/2015/TT-BCA. - Nội dung Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND quy định tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không còn phù hợp với Điều 11 Thông tư số 33/2015/TT-BCA. |
|
|
XII. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
140. | Nghị quyết | 09/2013/NQ-HĐND Ngày 19/7/2013 | Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường hết hiệu lực một phần do Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP. - Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP bị bãi bỏ bởi Nghị định số 45/20011/ND-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về phí và lệ phí trước bạ. - Các Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất bị thay thế bởi Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Các Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước bị thay thế bởi Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường hết hiệu lực một phần do Thông tư số 156/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. 2. Về nội dung: - Tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao hết hiệu lực từ ngày 24/06/2006 do Nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
141. | Quyết định | 1175/2007/QĐ-UBND Ngày 22/5/2007 | Về việc ban hành Quy định cấp, điều chỉnh, đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Đầu tư năm 2005 đã bị Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 thay thế; - Luật Doanh nghiệp năm 2005 đã bị Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 thay thế; - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư đã hết hiệu lực 27/12/2015 do Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư thay thế. - Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 15/01/2014 do Nghị định 194/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh thay thế. - Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam đã hết hiệu lực ngày 02/01/2016 do Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam thay thế. 2. Về nội dung Quyết định số 1175/2007/QĐ-UBND: -Tại Điều 17 đã dẫn chiếu Nghị định số 108/2006/NĐ-CP đã hết hiệu lực do Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư thay thế; - Tại Điều 24 đã dẫn chiếu Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ đăng ký lại doanh nghiệp, nghị định này hết hiệu lực từ ngày 15/01/2014 do Nghị định sô 194/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh thay thế. - Tại Điều 28 đã dẫn chiếu Nghị định số 101/2006/NĐ-CP, Nghị định này hết hiệu lực từ ngày 15/01/2014 do Nghị định số 194/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
142. | Quyết định | 2866/2008/QĐ-UBND Ngày 18/12/2008 | Uỷ quyền giải quyết một số thủ tục trong công tác đầu tư xây dựng công trình thuộc Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực ngày 01/01/2015 do Luật Xây dựng năm 2014 thay thế. - Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực ngày 01/07/2014 do Luật đấu thầu 2013 thay thế; - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình hết hiệu lực ngày 02/04/2009 do Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP này cũng đã hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ ngày 02/04/2009 do Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP này cũng đã hết hiệu lực ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 01/12/2009 do Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng thay thế. Tuy nhiên, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP đã hết hiệu lực ngày 15/08/2014 do Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu thay thế. - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã bị các Nghị định số 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 99/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hiện nay, 3 Nghị định này đã hết hiệu lực. - Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 đã hết hiệu lực do quy định thời gian thực hiện trong văn bản đã xong; - Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 đã hết hiệu lực do quy định thời gian thực hiện trong văn bản đã xong; 2. Về nội dung của Quyết định số 2866/2008/QĐ-UBND: Tại Điều 2 đã dẫn chiếu các Quyết định sau đã hết hiệu lực: - Quyết định số 778/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu bị thay thế bởi Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND này cũng đã bị Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. - Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bị thay thế bởi Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND cũng đã hết hiệu lực từ ngày 01/9/2016 do Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
143. | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND Ngày 23/4/2011 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Tại nội dung văn bản đã dẫn chiếu áp dụng các văn bản sau đây hết hiệu lực: - Tại điểm d khoản 4 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội đã hết hiệu lực từ ngày 01/07/2010 do Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội thay thế; - Tại điểm d khoản 4 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ đã hết hiệu lực từ ngày 15/03/2014 do Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ thay thế. - Tại điểm d Khoản 4 Điều 1 đã dẫn chiếu Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện đã hết hiệu lực từ ngày 01/06/2012 do Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện thay thế; - Tại điểm đ Khoản 4 Điều 1 đã dẫn chiếu Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 29/11/2013 do Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bãi bỏ. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
144. | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND Ngày 29/7/2013 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực ngày 01/01/2015 do Luật Xây dựng năm 2014 thay thế. - Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực ngày 01/07/2014 Luật đấu thầu 2013 thay thế; - Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP này cũng đã hết hiệu lực ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đã hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế; - Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 15/08/2014 do Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu thay thế. - Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 15/08/2014 do Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu thay thế. - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 10/05/2015 do Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
145. | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND Ngày 05/8/2013 | Ban hành quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư đã hết hiệu lực từ ngày 27/12/2015 do Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật đầu tư thay thế. - Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường bị bãi bỏ bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ và Nghị định số 45/2011/NĐ-CP này cũng hết hiệu lực do Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ thay thế. - Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất đã hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất thay thế. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP trên đã bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết hiệu lực từ ngày 01/07/2014 do Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thay thế. 2. Về nội dung Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND: - Tại điểm a khoản 2 Điều 1 đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao đã bị hết hiệu lực từ ngày 24/06/2006 do Nghị định 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
146. | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND Ngày 10/01/2014 | Ban hành quy định về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đã hết hiệu lực từ ngày 01/11/2015 do Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thay thế. - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực từ ngày 01/11/2015 do Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thay thế. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
147. | Quyết định | 19/2016/QĐ-UBND Ngày 18/3/2016 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Nội dung của Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 không phù hợp với quy định của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14; Nghị định 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản và Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản. | Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
XIII. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||||
148. | Nghị quyết | 8h/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề hết hiệu lực từ ngày 01/07/2015 do Nghị định 48/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp thay thế; - Nghị quyết số 6g/2008/NQCĐ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 hết hiệu lực ngày 05/05/2015 do Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 25/4/2015 về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 thay thế. 2. Về nội dung Nghị quyết: Tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết đã thực hiện xong. | Sở Lao động-TBXH |
|
149. | Nghị quyết | 14l/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: + Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam bị thay thế bởi Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Nghị định số 102/2013/NĐ-CP cũng đã bị thay thế bởi Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ hướng dẫn Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. + Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP bị thay thế bởi Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 cũng hết hiệu lực do Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế và ngày 01/7/2016 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH cũng hết hiệu lực do Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ hướng dẫn Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế. + Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thông tư số 02/2014/TT-BTC cũng bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết quy định về mức thu khi gia hạn giấy phép lao động. Tuy nhiên, tại điểm d khoản 2 điều 5 Thông tư số 250/2016/TT-BTC chỉ quy định về cấp mới và cấp lại Giấy phép lao động. Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, Giấy phép lao động hết hạn thì được cấp lại, không quy định gia hạn. | Sở Lao động-TBXH |
|
150. | Quyết định | 2764/2004/QĐ-UBND Ngày 12/8/2004 | Phân cấp trách nhiệm thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và chính sách xã hội. | Bãi bỏ | + Đối với đối tượng là người có công với cách mạng: Thủ tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. + Đối với đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội: Về thủ tục hiện nay thực hiện theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
| Sở Lao động-TBXH |
|
151. | Quyết định | 1298/2008/QĐ-UBND Ngày 02/6/2008 | Về việc tập trung và nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, cơ nhỡ, người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001 của Chính phủ về việc ban hành quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ bởi Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. - Thông tư số 10/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế Thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. - Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội hết hiệu lực bởi Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội hết hiệu lực ngày 02/10/2010 do Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các thay thế. Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC này cũng hết hiệu lực ngày 01/01/2015 do Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của liên Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thay thế. Và Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch số Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC 2011của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã | Sở Lao động-TBXH |
|
152. | Quyết định | 1865/2009/QĐ-UBND Ngày 03/9/2009 | Về việc ban hành Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng bị thay thế bởi Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Sở Lao động-TBXH |
|
153. | Quyết định
| 28/2010/QĐ-UBND Ngày 19/7/2010 | Về việc phê duyệt đề án Phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020. | Thay thế | 1. Do các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành văn bản hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực do Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế; - Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề hết hiệu lực từ ngày 01/07/2015 do Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp thay thế. 2. Về nội dung Quyết định: - Tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1 của Quyết định đã thực hiện xong. | Sở Lao động-TBXH |
|
154. | Quyết định | 31/2010/QĐ-UBND Ngày 27/8/2010 | Về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam bị thay thế bởi Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 31/03/2016 do Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế. + Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 Bộ Lao động thương binh và xã hội về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP bị thay thế bởi Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 Bộ Lao động thương binh và xã hội cũng hết hiệu lực do Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế. - Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 cũng hết hiệu lực do Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế và ngày 01/7/2016 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH cũng hết hiệu lực do Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ hướng dẫn Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đều đã hết hiệu lực. | Sở Lao động-TBXH |
|
155. | Quyết định | 50/2013/QĐ-UBND Ngày 10/12/2013 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực do Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế; + Luật Bảo hiểm Y tế ngày 14/11/2008 số 25/2008/QH12 bị Luật Số 46/2014/QH13 ngày 13//6/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. + Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế bị thay thế bởi Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. + Nghị định số 92/2011/NĐ-CP ngày 17/10/2011 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế bị thay thế bởi Nghi định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; + Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Liên bộ Y tế và Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/7/2014 của Liên bộ Y tế và Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên bộ Y tế và Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm Y tế. 2. Tại nội dung: - Tại điểm e khoản 2 Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 hướng dẫn về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đã hết hiệu do Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nên quy định về đối tượng bảo hiểm xã hội thay thế. - Tại điểm h khoản 5 Điều 3 đã dẫn chiếu Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế đã hết hiệu lực ngày 01/02/2015 do Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm Y tế thay thế. | Sở Lao động-TBXH |
|
156. | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND Ngày 07/5/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của UBND tỉnh Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực do Luật Tổ chức chính quyền địa phương thay thế; + Nghị định số 92/2011/NĐ-CP ngày 17/10/2011 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế bị thay thế bởi Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế. + Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế bị thay thế bởi Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. - Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/7/2014 của liên Bộ Y tế và Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đã có sửa đổi, bổ sung. | Sở Lao động-TBXH |
|
XIV. Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo | |||||||
157. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014 | Ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ. 2. Về nội dung: Mục I Chương II của quy định về tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã bị hủy bỏ bởi Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thanh tra tỉnh |
|
XV. Lĩnh vực: Tổ chức cán bộ | |||||||
158. | Nghị quyết | 15/2014/NQ-HĐND Ngày 12/12/2014 | Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. | Sửa đổi | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004 bị hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. 2. Về nội dung: Tại điểm 1.2 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 1,5 mức lương tối thiểu. Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ quy định “Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng: chế độ phụ cấp hàng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0” và khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP quy định “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức phụ cấp hàng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng; mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ. | Sở Nội vụ |
|
159. | Quyết định | 675/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 2. Nội dung Điều 1 Quyết định 675/2008/QĐ-UBND (phần về chức năng, nhiệm vụ) có một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; Nội dung tại Khoản 20 Điều 1 Quyết định bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định số 1242/2008/QĐ-UBND ngày 26/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sáp nhập ban Tôn giáo vào Sở Nội vụ và có Quyết định số 889/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8, Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của UBND tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Sở Nội vụ |
|
160. | Quyết định | 682/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân các huyện | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bị thay thế bởi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; 2. Nội dung Điều 1 Quyết định không còn phù hợp với Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ. | Sở Nội vụ |
|
161. | Quyết định | 889/2009/QĐ-UBND Ngày 29/4/2009 | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8, Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của UBND tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị thay thế bởi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 24/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 2. Nội dung Điều 1 Quyết định 889/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP. | Sở Nội vụ |
|
162. | Quyết định | 2110/QĐ-UBND Ngày 02/11/2010 | Về việc tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Bãi bỏ | Đây là văn bản chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật | Sở Nội vụ |
|
163. | Quyết định | 1735/QĐ-UBND Ngày 24/9/2012 | Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thay thế | - Đây là văn bản chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật - Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: + Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. + Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương hết hiệu lực ngày 15/5/2015 do Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương thay thế | Sở Nội vụ |
|
164. | Quyết định | 51/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương hết hiệu lực ngày 15/5/2015 do Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương thay thế. | Sở Nội vụ |
|
165. | Quyết định | 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND các xã, phường, thị trấn | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương hết hiệu lực ngày 15/5/2015 do Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương thay thế - Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực từ ngày 01/10/2016 do Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 19/09/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016-2021 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại đoạn đầu Điều 8 đã dẫn chiếu Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 13/2008/NĐ-CP này hết hiệu lực từ ngày 20/05/2014 do Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Liên bộ Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV này hết hiệu lực từ ngày 15/12/2015 do Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Nội vụ |
|
166. | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND Ngày 14/01/2015 | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. | Sửa đổi | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004 bị hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 1,5 mức lương tối thiểu. Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ quy định “Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng: chế độ phụ cấp hàng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0” và khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP quy định “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức phụ cấp hàng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng; mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ. - Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh đang được đề nghị sửa đổi để phù hợp với điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. | Sở Nội vụ |
|
167. | Quyết định | 28/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Đây là văn bản chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật | Sở Nội vụ |
|
XVI. Lĩnh vực: Tư pháp |
| ||||||
168. | Nghị quyết | 11/2011/NQ-HĐND Ngày 09/12/2011 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Nội dung: Tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND tỉnh quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã. Tuy nhiên, nội dung của Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã hiện nay không còn phù hợp với Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Tuy nhiên, Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP đã hết hiệu lực từ ngày 15/02/2017 do Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thay thế. | Sở Tư pháp |
|
169. | Nghị quyết | 10/2012/NQ-HĐND Ngày 11/7/2012 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, các tổ chức đấu giá tài sản được tự định giá, điều chỉnh giá dịch vụ do mình cung cấp phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá. Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã quy định về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản (Điều 66). Do đó, đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết không còn (Theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tư pháp |
|
170. | Quyết định | 245 /2008/QĐ-BND Ngày 25/01/2008 | Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã | Bãi bỏ | Do đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn: Ngày 01 tháng 05 năm 2012 Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. Do vậy, các mức chi tại nội dung Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND sẽ áp dụng trực tiếp Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP. Tuy nhiên, Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP đã hết hiệu lực từ ngày 15/02/2017 do Thông tư số 38/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thay thế. | Sở Tư pháp |
|
171. | Chỉ thị | 33/2010/CT-UBND Ngày 21/10/2010 | Chỉ thị về việc triển khai thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Nội dung của Chỉ thị triển khai thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực, do từ ngày 01/7/2017 Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 có hiệu lực. Như vậy, đối tượng điều chỉnh của Chỉ thị không còn (Theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tư pháp |
|
172. | Quyết định | 12/2012/QĐ-UBND Ngày 18/6/2012 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. 2. Về nội dung: Tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hai văn bản này đã hết hiệu lực do Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 25/04/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Tư pháp |
|
173. | Chỉ thị | 18/2012/CT-UBND Ngày 22/6/2012 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh. | Bãi bỏ | - Nội dung Chỉ thị số 18/2012/CT-UBND đã dẫn chiếu thực hiện Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao và Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng. - Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định hệ thống văn bản quy phạm pháp luật không có hình thức là chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp. | Sở Tư pháp |
|
174. | Quyết định | 24/2012/QĐ-UBND Ngày 27/8/2012 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | Theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, các tổ chức đấu giá tài sản được tự định giá, điều chỉnh giá dịch vụ do mình cung cấp phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá. Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 quy định thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản (Điều 66). Do đó, đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết không còn (Theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Bãi bỏ toàn bộ văn bản trong trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn). | Sở Tư pháp |
|
175. | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND Ngày 15/4/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | Về nội dung nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp tại Điều 2 Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND chưa quy định về trách nhiệm của Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương theo Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại tại địa phương theo Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. | Sở Tư pháp |
|
XVII. Lĩnh vực: Công thương |
| ||||||
176. | Nghị quyết | 14m/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. | Bãi bỏ | Theo quy định tại Phụ lục số 01 Danh mục phí, lệ phí Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, theo đó Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính. Trên cơ sở đó, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 148/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, theo đó người nộp phí và tổ chức thu phí sẽ áp dụng trực tiếp quy định của Thông tư số 148/2016/TT-BTC (không phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định). Đồng thời, theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quy định Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. | Sở Công thương |
|
177. | Quyết định | 2376/2008/QĐ-UBND Ngày 17/10/2008 | Phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010 tầm nhìn đến năm 2020, đến nay đã thực hiện xong giai đoạn 2008-2010; 2011-2015 và đang thực hiện giai đoạn 2016-2020. | Sở Công thương |
|
178. | Quyết định | 35/2010/QĐ-UBND Ngày 16/9/2010 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. | Bãi bỏ | Theo quy định tại Phụ lục số 01 Danh mục phí, lệ phí Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, theo đó Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính. Trên cơ sở đó, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 148/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, theo đó người nộp phí và tổ chức thu phí sẽ áp dụng trực tiếp quy định của Thông tư số 148/2016/TT-BTC (không phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định). Đồng thời, theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quy định Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. | Sở Công thương |
|
179. | Quyết định | 40/2011/QĐ-UBND Ngày 02/11/2011 | Ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh | Bài bỏ | Khoản 2 Điều 19 văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 của Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Nghị định về phát triển và của quản lý chợ đã bãi bỏ các văn bản khác quy định về tổ chức, quản lý chợ của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trước khi có Nghị định này. | Sở Công thương |
|
180. | Quyết định | 22/2012/QĐ-UBND Ngày 30/7/2012 | Về việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế. | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý bị sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực (số 28/2004/QH11) ngày 03/12/2004; - Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 10/12/2013 do Nghị định số 137/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực quy định hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực bị hết hiệu lực do Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thay thế. - Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải bị hết hiệu lực do Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công thương quy định hệ thống điện truyền tải thay thế. - Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối hết hiệu lực do Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương quy định hệ thống điện phân phối thay thế - Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Công Nghiệp (nay Bộ Công Thương) về việc ban hành quy định nội dung trình tự thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực bị hết hiệu lực ngày 15/02/2014 do Quyết định 1694/QĐ-BCT ngày 03/3/2014 của Bộ Công thương công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành đã công bố Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN hết hiệu lực - Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực do Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thay thế. 2. Nội dung: - Khoản 3 Điều 9, khoản 4 Điều 14 đã dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh quy định về công tác quy hoạch và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND này hết hiệu lực từ ngày 01/09/2016 do Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thay thế. - Tại khoản 2 Điều 11, khoản 4 Điều 14 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối và Thông tư số 33/2011/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2011, Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 18/01/2016 do Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công thương quy định hệ thống điện phân phối thay thế. - Điều 17 đã dẫn chiếu Nghị định số 103/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra điện lực và Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực, trong đó, Nghị định số 103/2004/NĐ-CP này đã hết hiệu lực do Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương bãi bỏ. - Điều 19 đã dẫn chiếu Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực, nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 01/12/2013 do Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thay thế. | Sở Công thương |
|
XVIII. Lĩnh vực: Thông tin và truyền thông | |||||||
181. | Chỉ thị | 32/2007/CT-UBND Ngày 20/7/2007 | Về việc thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Thay thế | - Tại nội dung của Chỉ thị số 32/2007/CT-UBND đã dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 05 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010, Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg này hiện nay không còn phù hợp vì quy định Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010; - Tại điểm a khoản 1; điểm e khoản 5 quy định giai đoạn 2006 - 2010, hiện nay đã thực hiện xong. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
182. | Quyết định | 1779/2007/QĐ-UBND Ngày 15/8/2007 | Ban hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông đã bị thay thế bởi Luật Bưu chính và Luật Viễn thông. - Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính hết hiệu lực từ ngày 15/08/2011 do Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính thay thế. - Nghị định 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông hết hiệu lực từ ngày 01/06/2011 do Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông thay thế. 2. Về nội dung: - Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 1779/2007/QĐ-UBND có dẫn chiếu: + Luật Thanh tra (số 22/2004/QH11) ngày 15/6/2004 hết hiệu lực do Luật Thanh tra (số 56/2010/QH12) ngày 15/11/2010 thay thế. + Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 (số 44/2002/PL-UBTVQH10) hết hiệu lực, do Luật xử lý vi phạm hành chính (số 15/2012/QH13) ngày 20/6/2012 thay thế. - Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 1779/2007/QĐ-UBND quy định có sử dụng văn bản cấp trên hết hiệu lực: Pháp lệnh Giám định tư pháp ngày 29/9/2004 (số 24/2004/PL-UBTVQH11) hết hiệu lực, do Luật Giám định Tư pháp (số 13/2012/QH13) ngày 20/6/2012 thay thế. - Tại khoản 3 Điều 5 đã dẫn chiếu Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp đã hết hiệu lực từ ngày 15/09/2013 do Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
183. | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND Ngày 26/10/2010 | Ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế. | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28/4/2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 hết hiệu lực do Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 thay thế. - Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 không còn phù hợp. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
184. | Quyết định | 26/2011/QĐ-UBND Ngày 13/7/2011 | Về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
| Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
185. | Quyết định | 34/2012/QĐ-UBND Ngày 19/10/2012 | Ban hành Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực từ ngày 20/12/2012 do Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam thay thế; - Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí hết hiệu lực từ ngày 01/07/2013 do Quyết định 25/2013/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thay thế; - Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí thay thế bởi Văn bản hợp nhất số 2204/VBHN-BTTTT ngày 01/8/2013 Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). - Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 07/3/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
186. | Quyết định | 12/2013/QĐ-UBND Ngày 04/4/2013 | Ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông hết hiệu lực từ ngày 15/01/2014 do Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thay thế. - Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ xây dựng và Bộ thông tin và truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị đã hết hiệu lực do Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của liên Bộ Thông tin và truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thay thế | Sở Thông tin và truyền thông |
|
187. | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND Ngày 04/6/2013 | Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực do Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng thay thế - Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên bộ xây dựng và Bộ thông tin và truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị đã hết hiệu lực do Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của liên Bộ Thông tin và truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thay thế - Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 01/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã hết hiệu lực do Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế 2. Về nội dung: - Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 15/8/2016 do Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp phép xây dựng thay thế. - Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực từ ngày 01/10/2016 do Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông |
|
Tổng cộng: 187 văn bản
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 07/8/ 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||
35. | Nghị quyết | 8c/2003/NQ-HĐND Ngày 27/01/2003 Về thu, quản lý, sử dụng các loại phí | Thay thế nội dung phí tham quan các khu di tích và danh lam thắng cảnh quy định tại điểm A, mục I của Nghị quyết số 8c/2003/NQ-HĐND ngày 27/01/2003 của HĐND tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 1994 (sửa đổi) đã hết hiệu lực do Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Pháp lệnh phí và lệ phí hết hiệu lực ngày 01/01/2017 do Luật phí và lệ phí thay thế. 2. Về nội dung: Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 24/10/2014 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế thay thế nội dung phí tham quan các khu di tích và danh lam thắng cảnh quy định tại điểm 1, mục I của Nghị quyết số 8g/NQ-HĐND ngày 31/12/1997 của HĐND tỉnh về quản lý thu, sử dụng phí và lệ phí và tại điểm A, mục I của Nghị quyết số 8c/2003/NQ-HĐND ngày 27/01/2003 của HĐND tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí. - Điểm 2, điểm 3, điểm 4 Khoản B mục I bị Điều 2 Nghị quyết số 7g/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung. |
|
36. | Nghị quyết | 14n/2010/NQ-HĐND Ngày 23/7/2010 Về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | - Điểm g, khoản 1.2, mục I, Điều 1 của Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND. - Điểm a, điểm b, khoản 4, mục I, Điều 1 của Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND - Điểm a, khoản 3, mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND | - Điểm g, khoản 1.2, mục I, Điều 1 của Nghị quyết đã bị Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND 17/04/2013 của HĐND tỉnh sửa đổi. - Điểm a, điểm b, khoản 4, mục I, Điều 1 của Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND đã bị Khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi. - Điểm a, khoản 3, mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND đã bị Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi. | 01/05/2013 |
37. | Nghị quyết | 04/2013/NQ-HĐND Ngày 17/4/2013 Về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | - Điểm đ, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND | Điểm đ, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND bị điểm d Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/20914 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản (gọi chung là thôn), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 22/12/2014 |
38. | Quyết định | 1400/QĐ-UBND Ngày 13/7/2009 Về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế | Một số nội dung trong Quyết định số 1400/QĐ-UBND bị thay thế | Một số nội dung trong Quyết định số 1400/QĐ-UBND bị thay thế tại Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 01/01/2013 |
39. | Quyết định | 39/2010/QĐ-UBND Ngày 05/10/2010 Về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi bổ sung một số nội dung tại Điều 3 và Điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND | Do Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | 01/07/2013 |
40. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND Ngày 02/04/2013 Quy định về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế. | Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND | Do Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 4 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
41. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND Ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 | Do Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND. | 01/6/2017 |
42. | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND Ngày 21/8/2014 Ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ Điều 2; điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3; Điều 6; khoản 1 Điều 8 | Do Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ. | 15/3/2017 |
43. | Quyết định | 07/2015/QĐ-UBND Ngày 30/01/2015 Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Điều 2 của Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm | Do Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi. | 1/12/2016 |
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||
44. | Quyết định | 75/2014/QĐ-UBND Ngày 22/12/2014 Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) | -Tại các Phường sau đây của Thành phố Huế: Phú Hiệp, Phú Hậu, Kim Long, Hương Long, Thủy Xuân, Phường Đúc. -Tại Huyện Phú Lộc: Xã Lộc Tiến, Xã Lộc Vĩnh, Xã Lộc Thủy, Thị trấn Lăng Cô. - Thị xã Hương Trà: Khu quy hoạch Khu dân cư tổ dân phố 4 phường Tứ Hạ; Khu quy hoạch dân cư Tổ dân phố 1, phường Hương Văn; Khu quy hoạch tái định cư phục vụ GPMB mở rộng Quốc lộ 1A qua phường Hương Xuân. | Ngày 01/06/2016, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019). | 11/06/2016 |
III. Lĩnh vực: Y tế | |||||
45. | Nghị quyết | 17/2012/NQ-HĐND Ngày 10/12/2012 Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. | - Điều chỉnh tăng giá 06 (sáu) dịch vụ: có số thứ tự 2, Mục B1; số thứ tự 2, Mục B2.1; số thứ tự 2, Mục B2.2; số thứ tự 2, Mục B3.2; số thứ tự 2, Mục B3.3; số thứ tự 2, Mục B3.4 được ban hành tại Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục I) tại Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND. - Điều chỉnh giảm giá 04 (bốn) dịch vụ: có số thứ tự 5, Mục C3.8; số thứ tự 7, Mục D; số thứ tự 9, Mục D; số thứ tự 41, Mục C2.1 được ban hành tại Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục II).
| Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý điều chỉnh tăng giá 06 (sáu) dịch vụ: có số thứ tự 2, Mục B1; số thứ tự 2, Mục B2.1; số thứ tự 2, Mục B2.2; số thứ tự 2, Mục B3.2; số thứ tự 2, Mục B3.3; số thứ tự 2, Mục B3.4 được ban hành tại Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục I); - Điều chỉnh giảm giá 04 (bốn) dịch vụ: có số thứ tự 5, Mục C3.8; số thứ tự 7, Mục D; số thứ tự 9, Mục D; số thứ tự 41, Mục C2.1 được ban hành tại Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục II). - Bổ sung quy định mức giá 63 (sáu mươi ba) dịch vụ mới chưa được ban hành tại Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục III). | 01/8/2014 |
46. | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 Về việc Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. | - Điều chỉnh mức giá 10 (mười) dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã có tại Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; trong đó tăng giá 06 (sáu) dịch vụ; giảm giá 04 (bốn) dịch vụ. | Được sửa đổi bởi Quyết định 50/2014/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. Điều chỉnh mức giá 10 (mười) dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã có tại Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; trong đó tăng giá 06 (sáu) dịch vụ; giảm giá 04 (bốn) dịch vụ. - Bổ sung mức giá 63 (sáu mươi ba) dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mới chưa có tại Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 17/8/2014 |
IV. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao và Du lịch | |||||
47. | Quyết định | 19/2012/QĐ-UBND Ngày 17/7/2012 Quy định mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa | Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND | Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND tỉnh mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa bị Điều 1 Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi phí tham quan các công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh sửa đổi. Ngày 07 tháng 8 năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND thay thế Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 của UBND tỉnh. | 08/8/2014 |
48. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Khoản 3, Điều 2 của Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND | Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | 24/01/2013 |
V. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn: | |||||
49. | Nghị quyết | 8i/2010/NQCĐ-HĐND Ngày 02/6/2010 | Về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020. | Các Điểm a, b, c, h Khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này bị thay thế bởi Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 08/4/2016 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020. | 18/4/2016 |
VI. Lĩnh vực: Xây dựng - Nhà ở | |||||
50. | Quyết định
| 17/2010/QĐ-UBND Ngày 31/5/2010 Về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế | Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND | Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 của UBND tỉnh ban hành giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND | 16/6/2014 |
51. | Quyết định | 34/2011/QĐ-UBND Ngày 19/9/2011 Về việc ban hành quy chế đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi khoản 5, 6 Điều 3; khoản 3 Điều 13 và bổ sung khoản 4 Điều 13 của Quy chế đánh số và gắn biển số nhà ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND. | Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 của UBND tỉnh. | 20/9/2014 |
VII. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||
52. | Quyết định | 50/2013/QĐ-UBND Ngày 10/12/2013 Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Khoản 6 và khoản 2 Điều 9 Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND | - Tại khoản 6 và khoản 2 Điều 9 Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND đã bị Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung. | 01/8/2014 |
VIII. Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo | |||||
53. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014 Ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Hủy bỏ Mục I Chương II của quy định về tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND | Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã hủy bỏ Mục I Chương II của quy định về tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014. | 06/9/2015 |
IX. Lĩnh vực: Tổ chức cán bộ | |||||
54. | Quyết định | 675/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | - Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND hết hiệu lực. - Khoản 20 Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND bị bãi bỏ | - Tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND hết hiệu lực do Quyết định số 889/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8, Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. - Khoản 20 Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định số 1242/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 về sáp nhập ban Tôn giáo vào Sở Nội vụ. | 28/4/2008 |
55. | Quyết định | 682/2008/QĐ-UBND Ngày 25/3/2008 Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện. | - Tại tiêu đề Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 2650/QĐ-UBND. - Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND - Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND | Tại tiêu đề Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 2650/QĐ-UBND. Nội dung điều này được bổ sung thêm bởi khoản 4 Điều 1 Quyết định 2650/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND; - Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 2650/QĐ-UBND; - Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 682/2008/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 2650/QĐ-UBND. | 05/12/2013 |
X. Lĩnh vực: Thông tin và truyền thông | |||||
56. | Quyết định | 34/2012/QĐ-UBND Ngày 19/10/2012 Ban hành Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh | - Điều 8, 9, 10 và 11 Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | - Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 07/3/2014 Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế Điều 8, 9, 10 và 11 Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 ban hành Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh. - Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 | 17/3/2014
01/02/2013 |
B. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 0 văn bản |
Tổng cộng: 22 văn bản
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 890/2009/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1099/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1865/2009/QĐ-UBND về quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế học tại trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện và tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 13Nghị quyết 7e/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 ban hành
- 14Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 7i/2009/NQCĐ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 27Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 28Quyết định 2635/2009/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 29Nghị quyết 7g/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh, bổ sung phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Chỉ thị 13/2007/CT-UBND nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động công bố văn bản pháp luật trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xuất bản tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 31Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Chỉ thị 38/2006/CT-UBND về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 33Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 34Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, rà soát tổng thể, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung và tiếp tục đề xuất với Trung ương cho phép áp dụng các cơ chế, chính sách đặc thù để phục vụ sự nghiệp phát triển Thủ đô do thành phố Hà Nội ban hành
- 35Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 36Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 37Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 38Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức, quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 39Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 40Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 41Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 42Quyết định 12038/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2014-2018
- 43Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 890/2009/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1099/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1865/2009/QĐ-UBND về quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế học tại trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện và tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 13Nghị quyết 7e/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 ban hành
- 14Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 7i/2009/NQCĐ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 27Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 28Quyết định 2635/2009/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 29Nghị quyết 7g/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh, bổ sung phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Chỉ thị 13/2007/CT-UBND nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động công bố văn bản pháp luật trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xuất bản tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 31Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Chỉ thị 38/2006/CT-UBND về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, rà soát tổng thể, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung và tiếp tục đề xuất với Trung ương cho phép áp dụng các cơ chế, chính sách đặc thù để phục vụ sự nghiệp phát triển Thủ đô do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức, quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 12Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 13Quyết định 12038/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2014-2018
- 14Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- Số hiệu: 1747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Đinh Khắc Đính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra