- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 15m/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 1Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND | Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15m/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy là chủ các phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
Điều 2. Phân loại địa điểm, loại xe, thời gian giữ xe phục vụ công tác thu:
a) Theo địa điểm trông giữ xe:
- Địa điểm loại 1: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy ở các bệnh viện, trường học, chợ.
- Địa điểm loại 2: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy còn lại (trừ địa điểm loại 3 dưới đây).
- Địa điểm loại 3: Các bãi, điểm đỗ xe tại các địa điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bãi tắm biển du lịch; các bãi, điểm đỗ xe công cộng tạm thời phục vụ lễ hội và các hoạt động cộng đồng đặc biệt thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác.
b) Theo thời gian trông giữ xe:
- Gửi xe ban ngày: từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày;
- Gửi xe ban đêm: từ sau 18 giờ đến 22 giờ;
- Gửi xe cả ngày và đêm: từ sau 22 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau.
Mức thu phí được tính tại thời điểm người trông giữ xe trả xe cho người gửi và khoảng thời gian thực tế đã gửi nêu trên.
Điều 3. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy:
a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:
- Địa điểm loại 1: Xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 3: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt .
b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:
- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt
- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt .
- Địa điểm loại 3: Xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt .
c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:
- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 2: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 3: Xe đạp 4.000 đồng/lượt, xe máy 6.000 đồng/lượt.
d) Mức thu phí theo tháng:
- Địa điểm loại 1: Xe đạp 15.000 đồng/tháng, xe máy 30.000 đồng/tháng.
- Địa điểm loại 2: Xe đạp 30.000 đồng/tháng, xe máy 50.000 đồng/tháng.
Điều 4. Chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy:
a) Các tổ chức, cá nhân hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy phải có giấy phép trông giữ xe đạp, xe máy của cấp có thẩm quyền; niêm yết mức thu công khai; thu quản lý và sử dụng phí theo đúng quy định; sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ; nếu không thực hiện đúng các quy định về thu, quản lý và sử dụng phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Tiền thu phí được để lại 100% cho tổ chức thu để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe, thu phí và được cân đối vào dự toán chi hoạt động sự nghiệp hàng năm của đơn vị.
Việc sử dụng chi phí cho công tác trông giữ xe, thu phí và quyết toán phí thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của các đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy: Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí theo quy định thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
a) Ủy Ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Triển khai phân loại địa điểm, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy chấp hành các quy định trong quá trình trông giữ xe, thu phí, sử dụng phí theo quy định này.
- Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu phí cho phù hợp với tình hình thực tế (bình quân mức thu sau điều chỉnh tăng tối đa không quá 20% so với mức thu trước khi điều chỉnh và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo quy định của nhà nước tại thời điểm điều chỉnh mức thu).
b) Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu và sử dụng nguồn thu phí:
Tổ chức việc thu phí theo quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2011; thay thế Quyết định số 680/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 03 năm 2000 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về quy định giá vé trông giữ xe đạp, xe gắn máy ở các bãi giữ xe công cộng và trong các tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 680/2000/QĐ-UB quy định giá vé trông giữ xe đạp, gắn máy ở bãi giữ xe công cộng và trong tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND7 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 680/2000/QĐ-UB quy định giá vé trông giữ xe đạp, gắn máy ở bãi giữ xe công cộng và trong tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 5Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 15m/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 9Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND7 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 04/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực