- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 468/TTr-SGTVT-VT ngày 11 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thường trực Ban an toàn giao thông tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe thô sơ ba, bốn bánh làm nhiệm vụ thu gom rác thải;
b) Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ ba bánh của thương binh, người tàn tật dùng làm phương tiện đi lại.
1. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa tiêu dùng, động vật sống và các động sản khác;
2. Hành khách là người được chở trên phương tiện vận tải đường bộ có trả tiền;
3. Xe thô sơ là phương tiện giao thông đường bộ không lắp đặt động cơ;
4. Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh với động cơ, dung tích xi lanh dưới 50 cm3;
5. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh hoặc ba bánh với động cơ, dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
Điều 3. Điều kiện về người điều khiển phương tiện
1. Người điều khiển phương tiện xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 63 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
2. Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
3. Người lái xe khi điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải mang theo các giấy tờ sau:
- Đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Người điều khiển, người ngồi trên xe gắn máy, xe đạp máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
5. Biển hiệu, trang phục: Người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tiến hành hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa tham gia giao thông phải có biển hiệu và trang phục riêng để phân biệt với các đối tượng tham gia giao thông khác.
a) Biển hiệu: Bằng mica hoặc giấy bìa cứng được ép Plastic, kích thước 85mm x 50mm, được đeo ở trên áo phía ngực trái hoặc quàng dây trước ngực. Nội dung biển hiệu thể hiện tên người điều khiển phương tiện và tổ chức kinh doanh (nếu là cá nhân thì ghi rõ địa chỉ thường trú), có dán ảnh của người điều khiển phía bên trái. Màu biển hiệu và màu chữ do tổ chức kinh doanh tự chọn và thống nhất trong cùng đơn vị. Chữ viết in hoa.
Mẫu biển hiệu:
Ảnh (3x4) | NGUYỄN VĂN A TỔ, ĐỘI (hoặc địa chỉ thường trú): BẾN ĐƯA ĐÓN KHÁCH: SỐ……………………………….. |
b) Trang phục áo:
- Chất liệu vải, màu: Do cá nhân, tổ chức, đơn vị tự chọn thống nhất cho tất cả người điều khiển trong tổ chức, đơn vị và đăng ký màu áo với đơn vị Quản lý đô thị thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Phải có cổ áo;
- Phải có túi trước có nắp;
- Tùy theo mùa có thể sử dụng áo ngắn tay hoặc tay dài.
c) UBND các huyện, thành phố, thị xã quản lý màu áo của các tổ chức, cá nhân hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa theo lựa chọn của từng tổ chức, cá nhân trên nguyên tắc ở cùng một địa bàn không được cùng màu và không trùng màu áo của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Điều 4. Điều kiện về phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
2. Xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện chất lượng an toàn kỹ thuật:
a) Có hệ thống hãm còn hiệu lực, cơ cấu điều khiển hệ thống hãm phải phù hợp với kết cấu của xe dễ sử dụng;
b) Có càng chuyển hướng đủ độ bền, điều khiển chính xác, kịp thời, linh hoạt;
c) Có vành và lốp xe đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và được che chắn;
d) Thùng xe phải đảm bảo độ cứng, độ bền, phải được lắp đặt chắc chắn; không được rỉ rét, rách nát. Chiều rộng của thùng xe phải thuận tiện cho người ngồi và xếp hàng hóa, không có chi tiết sắc cạnh, sắc nhọn;
g) Phải có chuông báo kiểu cơ khí;
h) Phải có tấm phản quang phía trước, phía sau.
Điều 5. Điều kiện tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa
1. Đối với người tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
a) Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, có sức khỏe, có đơn tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú chấp thuận. Nội dung đơn thể hiện đầy đủ các thông tin như hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo;
b) Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú tại địa phương theo quy định của pháp luật;
2. Đối với tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Có giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề theo quy định hoặc đơn đăng ký được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động và quản lý lao động lái xe theo quy định.
3. Thủ tục chứng nhận đơn.
Các đối tượng tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải trực tiếp làm đơn và gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú để đăng ký và xác nhận đơn (trường hợp tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể được cử người đại diện đi làm thủ tục).
Các thủ tục bao gồm:
- Đơn xin tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa (như nội dung hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú hợp pháp;
- Giấy phép lái xe (nếu điều khiển loại xe cần có giấy phép theo quy định);
- Giấy đăng ký xe hợp lệ;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Các loại giấy tờ là bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu.
4. Việc đón, trả khách tùy thuộc vào nhu cầu của khách và theo quy định đón trả khách tại các khu vực công cộng. Các hình thức tổ chức hoạt động trên (tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể) đề xuất điểm đỗ, chờ, đón, khách tại những vị trí thuận lợi nhưng không ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn đô thị;
5. Điểm đỗ để chờ đón khách phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép trên cơ sở hài hòa với lợi ích của nhiều cá nhân và tổ chức khác nhau.
Điều 6. Phạm vi hoạt động vận chuyển
1. Các loại xe tại quy định này được hoạt động trên các tuyến đường giao thông công cộng trong tỉnh Thừa Thiên Huế, trừ các trường hợp sau bị cấm: Xe cơ giới ba bánh hoạt động ở khu vực nội đô thành phố Huế trong thời gian từ 6 giờ đến 8 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ hàng ngày.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế quy định tuyến đường và thời gian hoạt động tại thị xã, thị trấn, thị tứ và nội đô thành phố Huế cho các loại xe tại quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến mọi tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
2. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận và giải quyết bằng cách xác nhận vào đơn của những người xin đăng ký kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn mình quản lý. Lập hồ sơ theo dõi và định kỳ hàng tháng báo cáo về UBND huyện, thành phố, thị xã. Tổ chức quản lý hoạt động của các đối tượng kinh doanh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
3. Có cơ chế khuyến khích việc thành lập hợp tác xã, đội, tổ tự quản, xây dựng thương hiệu trong hoạt động vận chuyển;
4. Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của các đối tượng tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa về Sở giao thông vận tải.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở GTVT
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc quy định các vị trí dừng, đón trả khách và hàng hóa bảo đảm yêu cầu trật tự an toàn giao thông của địa phương;
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định hiện hành;
- Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình hình hoạt động và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng Cảnh sát thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
Điều 10. Sở Thông tin và truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế phối hợp với Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo đảm an toàn giao thông và Quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa./.
KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …. ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN XIN Tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa Kính gửi: UBND (phường, xã, thị trấn) Tôi tên là:……………………………………….. Hộ khẩu thường trú/tạm trú: …………………. Địa chỉ:………………………………………….. Số CMND (hoặc đăng ký kinh doanh): …………………………………………………… Xin đăng ký tham gia kinh doanh vận tải hành khách/hàng hóa bằng: ………………………… Số xe đăng ký hoạt động để chở hành khách: …………………………………………………… Điểm đỗ đăng ký đón khách: ………………… ………………………………… Trang phục (Màu áo, quần): …………………. …………………………………………………… Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình tham gia hoạt động chở khách công cộng (chấp hành đúng quy định về điểm đón khách, lấy đúng giá cước quy định). …………………………………………………… …………………………………………………… ……. …………………………………………………… …………………………………………………… ……. | Xác nhận của chính quyền địa phương Được phép tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng: …………………………………………………… …………………………………………………… …… Có giá trị đến hết ngày….tháng….năm… Số:……../……….
………………., ngày…..tháng…..năm….
Ghi chú: Hồ sơ xin xác nhận gồm: - Giấy phép lái xe/Giấy chứng nhận phù hợp; - Hộ khẩu thường trú/tạm trú hợp pháp; - Giấy đăng ký xe hợp lệ; - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. | |
| Người làm đơn | |
Mặt 1 | Mặt 2 | |
|
|
|
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 6Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 22/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực