Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 13 tháng 05 năm 2013. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI; BỆNH NHÂN PHONG ĐANG ĐIỀU TRỊ TẬP TRUNG TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 02 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND17 ngày 23 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh mức trợ cấp đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh (theo tiêu chí tiếp nhận quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh). Cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp:
- Đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng lao động, người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em được hưởng hệ số trợ cấp là 4,5;
- Đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được hưởng hệ số trợ cấp là 5,5;
- Đối tượng là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được hưởng trợ cấp hệ số là 7,0.
Mức trợ cấp được tính theo hệ số nhân với mức chuẩn (hiện nay là 180.000 đồng) và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn.
2. Mức trợ giúp:
Mức tiền trợ giúp mua sắm tư trang, đồ dùng phục vụ sinh hoạt thường ngày cho các đối tượng là 100.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Mức trợ cấp, trợ giúp quy định tại
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội, Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 279/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 279/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 174/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 174/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra