Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 279/2014/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH; BỆNH NHÂN PHONG ĐANG ĐIỀU TRỊ TẬP TRUNG TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Kết luận Hội nghị lần thứ 17, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII,

Căn cứ Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của HĐND tỉnh quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh; Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND17;

Xét đề nghị Tờ trình số 13/TTr-LN-SLĐTBXH-SYT ngày 17/02/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh theo Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh. Cụ thể như sau:

1. Mức trợ cấp:

- Đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng lao động, người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em được hưởng hệ số trợ cấp là 4,5;

- Đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được hưởng hệ số trợ cấp là 5,5;

- Đối tượng là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được hưởng trợ cấp hệ số là 7,0;

- Đối tượng người khuyết tật nặng không phải là trẻ em, không phải là người cao tuổi được hưởng hệ số trợ cấp là 3,0;

Mức trợ cấp được tính theo hệ số nhân với mức chuẩn (hiện nay là 180.000 đồng) và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn.

2. Mức trợ giúp:

Mức tiền trợ giúp mua sắm tư trang, đồ dùng phục vụ sinh hoạt thường ngày cho các đối tượng là 100.000 đồng/người/tháng.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi làm trái quy định của pháp luật để được hưởng chế độ theo quy định tại Điều 1, Quyết định này thì buộc phải hoàn trả các chế độ đã hưởng và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Y tế hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 174/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội, Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, các Bộ: LĐTBXH, YT, TC, TP (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Đảng và Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND các huyện, TX, TP;
- Báo BN, Đài PTTH tỉnh;
- TT Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KTTH, LĐVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 279/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 279/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/06/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản