- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH; BỆNH NHÂN PHONG ĐANG ĐIỀU TRỊ TẬP TRUNG TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Kết luận Hội nghị lần thứ 17, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII,
Căn cứ Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của HĐND tỉnh quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh; Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND17;
Xét đề nghị Tờ trình số 13/TTr-LN-SLĐTBXH-SYT ngày 17/02/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh theo Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp:
- Đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng lao động, người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em được hưởng hệ số trợ cấp là 4,5;
- Đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được hưởng hệ số trợ cấp là 5,5;
- Đối tượng là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được hưởng trợ cấp hệ số là 7,0;
- Đối tượng người khuyết tật nặng không phải là trẻ em, không phải là người cao tuổi được hưởng hệ số trợ cấp là 3,0;
Mức trợ cấp được tính theo hệ số nhân với mức chuẩn (hiện nay là 180.000 đồng) và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn.
2. Mức trợ giúp:
Mức tiền trợ giúp mua sắm tư trang, đồ dùng phục vụ sinh hoạt thường ngày cho các đối tượng là 100.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi làm trái quy định của pháp luật để được hưởng chế độ theo quy định tại
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Y tế hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 174/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội, Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 3374/2010/QĐ-UBND ban hành mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 290/QĐ-UBND.HC năm 2015 điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 174/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 hủy bỏ Quyết định 774/QĐ-UBND về trợ giúp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm Điều trị và nuôi dưỡng, phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần tỉnh Sơn La
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 3374/2010/QĐ-UBND ban hành mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 11Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 290/QĐ-UBND.HC năm 2015 điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020
- 18Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 hủy bỏ Quyết định 774/QĐ-UBND về trợ giúp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm Điều trị và nuôi dưỡng, phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần tỉnh Sơn La
Quyết định 279/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 279/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực