Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1739/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 04 tháng 9 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của liên Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBDT ngày 19/01/2012 của Ủy ban Dân tộc về việc Công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành “xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 21/TTr-BDT ngày 02/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này thay thế Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 05/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy định này quy định việc thực hiện chế độ, chính sách; quyền, nghĩa vụ của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; thủ tục, trình tự xét công nhận, phê duyệt danh sách và quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Quy định này là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi tắt là người có uy tín), bao gồm các điều kiện sau:
1. Là công dân Việt Nam (không phân biệt thành phần dân tộc) có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số.
2. Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn (ấp), xã, phường, thị trấn, địa phương nơi cư trú.
4. Được Hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận và ban hành Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào DTTS hàng năm.
1. Chế độ, chính sách thực hiện trực tiếp đối với người có uy tín.
2. Đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, đúng đối tượng và đúng chế độ.
3. Trường hợp cùng thời điểm mà người có uy tín được hưởng nhiều chính sách, chế độ hỗ trợ giống nhau nhưng với mức khác nhau thì được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Chế độ chính sách đối với người có uy tín
1. Được cung cấp thông tin:
a) Định kỳ hoặc đột xuất, người có uy tín được cấp ủy, chính quyền địa phương nơi cư trú phổ biến, cung cấp thông tin về các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Thông tư 97/2010/TT-BTC);
b) Người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc được tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh. Nội dung và mức chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; tham quan học tập kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
Nội dung, danh sách người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc tham quan học tập kinh nghiệm do UBND cấp xã lập, đề xuất trình UBND cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc Văn phòng HĐND - UBND đối với nơi không thành lập Phòng Dân tộc) để tổng hợp, gửi về Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện.
c) Người có uy tín được cấp (không thu tiền):
- 01 tờ/số Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc (do Ủy ban Dân tộc tổ chức thực hiện);
- 01 tờ/số Báo Bình Phước. Kinh phí thực hiện mua và phát hành báo trực tiếp cho người có uy tín được bố trí trong dự toán giao hàng năm của Ban Dân tộc.
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Người có uy tín được cấp ủy, chính quyền địa phương nơi cư trú:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số. Mức chi không quá 400.000 đồng/người/năm. Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hàng năm của UBND cấp xã.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi người có uy tín ốm đau. Mức chi không quá 400.000 đồng/người/năm. Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hàng năm của UBND cấp xã .
c) Thăm hỏi gia đình người có uy tín gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai, cụ thể:
- Cơ quan cấp tỉnh: Mức chi không quá 1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;
- Cơ quan cấp huyện: Mức chi không quá 500.000 đồng/hộ gia đình/năm.
Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hằng năm của Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc hoặc Văn phòng HĐND-UBND (đối với nơi không thành lập Phòng Dân tộc).
d) Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chế độ khen thưởng
a) Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh, trật tự được xét khen thưởng. Hồ sơ, thủ tục và mức chi tiền thưởng cho người có uy tín áp dụng theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 của Chính phủ, trong đó:
- Cơ quan cấp huyện xét tặng giấy khen không quá 20% tổng số người uy tín có thành tích trên địa bàn;
- Cơ quan cấp tỉnh xét tặng bằng khen không quá 10% tổng số người uy tín có thành tích xuất sắc được cấp huyện xét khen thưởng.
b) Đối với các trường hợp được khen ngoài đối tượng quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , cơ quan quyết định khen thưởng căn cứ khả năng ngân sách dành cho công tác thi đua khen thưởng để thực hiện, nhưng mức tối đa không vượt quá mức tiền thưởng quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP .
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo và thực hiện theo phân cấp ngân sách.
Trường hợp huyện, thị xã nào không đủ khả năng cân đối ngân sách thì làm việc thống nhất với Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Tài chính hỗ trợ.
b) Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
Khi các văn bản áp dụng để thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín thay đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì được áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Điều 5. Nghĩa vụ của người có uy tín
1. Người có uy tín phải giữ mối liên hệ chặt chẽ với cộng đồng dân cư vùng đồng bào DTTS và có trách nhiệm tranh thủ ý kiến, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của đồng bào DTTS. Đề xuất với chính quyền địa phương quan tâm giải quyết những nguyện vọng chính đáng, những yêu cầu bức thiết phù hợp với quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương.
Là người thường xuyên liên hệ và phối hợp với cấp ủy, chính quyền, UBMTTQVN và các đoàn thể ở địa phương trong việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước để mọi người trong cộng đồng hiểu biết và vận động tổ chức cho đồng bào DTTS thực hiện tốt. Trong đó, trọng tâm là thực hiện chính sách dân tộc, chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng, Nhà nước; quán triệt để đồng bào dân tộc không nghe kẻ xấu kích động, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá Đảng, Nhà nước.
2. Thường xuyên cập nhật, nắm bắt thông tin cần thiết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội ở địa phương, trong nước, từ đó phát huy vai trò của người có uy tín trong việc tham gia đóng góp vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, giữ gìn an ninh trật tự ở địa phương và cùng chính quyền vận động, tổ chức để đồng bào DTTS tích cực thực hiện.
3. Tham gia cùng các ngành, chính quyền địa phương trong việc hòa giải và giải quyết khiếu kiện trong đồng bào DTTS tại cộng đồng.
Điều 6. Nguyên tắc xét công nhận người có uy tín
1. Người có uy tín có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 Quy định này;
2. Việc bình xét được tiến hành từ cơ sở thôn (ấp) phải đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
Thôn được bầu chọn người có uy tín phải có từ 10% số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số/tổng số nhân khẩu của thôn. Đồng thời, phải có ít nhất là 20 hộ đồng bào DTTS trở lên.
3. Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
Trường hợp trong năm, người có uy tín qua đời, hoặc không còn đủ uy tín (theo quy định đối tượng áp dụng tại Điều 2 Quy định này) thì Trưởng thôn báo cáo UBND cấp xã để được tiến hành tổ chức bình chọn người có uy tín thay thế.
Điều 7. Thủ tục, trình tự xét công nhận người có uy tín
Việc bình xét công nhận người có uy tín được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh theo trình tự sau:
1. Cấp xã
a) Trưởng thôn tổ chức hội nghị dân cư của thôn (cuộc họp phải có ít nhất 2/3 đại diện số hộ gia đình trong thôn tham dự) để thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín; điều kiện xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn.
Đối với những thôn có số hộ dân cư quá đông (>150 hộ) khi tổ chức Hội nghị dân cư không nhất thiết phải đủ 2/3 số hộ trong thôn, nhưng phải đảm bảo có ít nhất 2/3 số hộ người dân tộc thiểu số trong thôn tham dự.
Thời gian thực hiện xong trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
b) Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư của thôn bình chọn; điều kiện, số lượng người có uy tín quy định tại Điều 2 và Khoản 2 Điều 6 Quy định này: Liên ngành (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì, tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện xong trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, tổng hợp, quyết định duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Thời gian thực hiện xong trước ngày 10 tháng 12 hàng năm;
2. Cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, tổng hợp danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do các xã chuyển về và báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc để tổng hợp).
Thời gian tổ chức kiểm tra, rà soát, tổng hợp danh sách người có uy tín gửi về UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
3. Cấp tỉnh
Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín. Thời gian tổng hợp, công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Hồ sơ xét công nhận người có uy tín
Hồ sơ xét công nhận người có uy tín gồm:
1. Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín (mẫu 01);
2. Biên bản Hội nghị liên ngành thôn bình chọn người có uy tín (mẫu 02);
3. Biên bản cuộc họp Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận người có uy tín (mẫu 03);
4. Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu 04);
Sau khi phê duyệt danh sách người có uy tín, UBND cấp xã báo cáo UBND huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc Văn phòng HĐND-UBND) để tổng hợp, trình UBND cấp tỉnh (qua Ban Dân tộc) ban hành Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh để làm cơ sở thực hiện chính sách.
Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Ban Dân tộc:
a) Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách người có uy tín hàng năm theo đúng thủ tục, trình tự, thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt gửi Ủy Ban Dân tộc, Bộ Tài chính để làm cơ sở thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách; định kỳ hàng năm tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy Ban Dân tộc, Bộ Tài chính kết quả thực hiện chính sách đối với người có uy tín đúng thời gian quy định.
d) Triển khai, tổ chức thực hiện các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tổ chức đoàn tham quan học tập kinh nghiệm cho người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
g) Lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính theo nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương đảm bảo bố trí đủ nguồn kinh phí để thực hiện.
3. Sở Nội vụ:
a) Thống kê, đối chiếu số lượng thôn (ấp) trên địa bàn toàn tỉnh hàng năm để có cơ sở tổ chức thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tham mưu UBND tỉnh chính sách, chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn Luật.
4. Công an tỉnh
a) Phối hợp với các ngành và UBND các huyện, thị xã thực hiện chế độ chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Chỉ đạo Công an huyện, thị xã chủ động, phối hợp với các phòng, ban liên quan và UBND cấp xã trong việc thực hiện bình, xét người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn chi tiết thủ tục, trình tự xem xét, quyết định công nhận người có uy tín là thương binh hoặc liệt sỹ thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 về việc bổ sung, sửa đổi một số điều Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 về sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Phước
Kịp thời thông tin, tuyên truyền để cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn toàn tỉnh hiểu và có thông tin chính xác về chính sách, chế độ, quy trình bình xét đối với người có uy tín.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Hướng dẫn UBMTTQVN các cấp chủ động phối hợp cấp ủy, chính quyền địa phương cùng cấp tham gia bầu chọn, giới thiệu, bình xét danh sách người có uy tín trên địa bàn. Đồng thời giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách của chính quyền các cấp.
8. UBND các huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín tại địa phương.
b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách đối với người có uy tín và kế hoạch năm tiếp theo về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc để tổng hợp, trình UBND tỉnh) xem xét, báo cáo Ủy Ban Dân tộc, Bộ Tài chính đúng thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) để xem xét, giải quyết.
Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Trưởng Ban Dân tộc đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU 01: Biên bản hội nghị dân cư thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại thôn … xã … tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy tín của thôn năm…
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình chọn: các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia bầu chọn: …hộ, chiếm …% số hộ trong thôn.
Trong đó, tổng số hộ người dân tộc thiểu số là: …hộ, chiếm …% số hộ trong thôn.
Sau khi nghe ông (bà)…….. Trưởng thôn thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn……. Thống nhất đề cử các ông (bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm 20......
- Ông (bà) ………………., sinh năm……, dân tộc……,
Nơi ở hiện nay…………..…
Là ………………………… (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ công chức, cán bộ hưu trí….);
- Ông (bà) ………………., sinh năm……, dân tộc……,
Nơi ở hiện nay…………..…
Là ………………….…….. (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
…., ngày…tháng…năm…
Đại diện hộ gia đình | Thư ký | Chủ trì |
DANH SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……, NĂM 201….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn……, xã… ngày … tháng … năm
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Giới tính | Phạm vi ảnh hưởng | Vị trí đảm nhiệm | |
Nam | Nữ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
Chủ trì | Thư ký |
Ghi chú:
- Phạm vi ảnh hưởng ghi rõ: trong thôn (ấp); Trong một xã; trong nhiều xã đến một huyện; trong một tỉnh.
- Vị trí đảm nhiệm ghi rõ: là Già làng; là trưởng dòng họ; Trưởng thôn(ấp); là Chức sắc, chức việc tôn giáo (ghi cụ thể tôn giáo nào); là Cán bộ hưu trí; Thành phần khác.
MẪU 02: Biên bản hội nghị liên ngành thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã……….. tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
+ Đại diện cho các hộ trong thôn (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của thôn………………..xã.....................Năm 20.......
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín, ông (bà): …………………….. với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của thôn……năm…….:
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại diện hộ dân (03 hộ) | Thư ký | Chủ trì |
Ghi chú:
- Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất.
Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 201…
(Kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn…xã…ngày…tháng…năm……)
Số TT | Họ và tên | Thành phần dân tộc | Năm sinh | Giới tính | Kết quả bầu | Kết quả bình chọn | |||
Nam | Nữ | Số phiếu bầu/tổng số phiếu | % | Chọn | Không | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện hộ gia đình thôn |
|
| Chủ trì | ||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
| (ký, ghi rõ họ tên) |
MẪU 03: biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Hôm nay, vào hồi …giờ…ngày…tháng…năm 20… tại UBND xã………huyện……
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)……………… Chủ tịch UBND xã…………… Chủ trì
2. Ông (bà)……………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh) - Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện……… (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện ..................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
Tổ chức họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:
1. ..........................................................................................................................
2............................................................................................................................
3. .........................................................................................................................
n.............................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20……;
1. ...........................................................................................................................
Lý do: ....................................................................................................................
2.............................................................................................................................
Lý do:.....................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20… trên địa bàn xã với tổng số là……… người, để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội nghị kết thúc hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..
Biên bản này được làm thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại văn thư UBND xã, 01 bản gửi UBND cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc Văn phòng HĐND-UBND), 01 bản gửi BTT UBMTTQVN cấp huyện.
Thư ký | Chủ trì |
Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
MẪU 03: Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
UBND HUYỆN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND | …………, ngày…… tháng …… năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …../2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày … tháng … năm 201… của Ủy ban nhân dân xã ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín của các thôn thuộc xã ……năm……(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong một năm, từ ngày 01/01/201… đến 31/12/201…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……………. và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 201… của xã………
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 20…… của Chủ tịch UBND xã……………)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Giới tính | Địa chỉ (Chi tiết) | Phạm vi ảnh hưởng | Vị trí đảm nhiệm | Ghi chú | |
Nam | Nữ |
|
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 3Quyết định 256/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 3Thông tư 02/2007/TT-BLĐTBXH bổ sung, sửa đổi Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 8Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 19a/QĐ-UBDT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 16Quyết định 256/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 1739/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra