Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19a/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH “XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định Số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Chỉ thị số 06/2008/CT-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Dân tộc Ban hành Quy chế thống kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban và Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành “Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp Trung ương | Không có |
|
II | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | Không có |
|
III | Thủ tục hành chính cấp huyện | Không có |
|
IV | Thủ tục hành chính cấp xã | 01 thủ tục |
|
1 | Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tại cấp xã | Dân tộc | Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH “XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
- Trưởng thôn tổ chức hội nghị dân cư của thôn xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện xong trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
- Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành thôn bầu chọn; liên ngành (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian thực hiện xong trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;
- Trưởng thôn hoàn thiện hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân xã.
b) Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
- Cán bộ của xã tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để bổ sung, hoàn chỉnh.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
c) Bước 3: Duyệt công nhận người có uy tín
Ủy ban nhân dân cấp xã xét duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín.
Thời gian tổ chức bình chọn, rà soát, đánh giá, công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín;
- Biên bản Hội nghị liên ngành thôn bình chọn một người có uy tín;
- Biên bản họp của Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận người có uy tín;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết duyệt công nhận người có uy tín thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và xong trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trưởng thôn, các ban ngành của thôn trong xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Gồm 04 biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05) sau:
- Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư thôn;
- Mẫu 02: Biên bản Hội nghị liên ngành thôn;
- Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Mẫu 04: Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có uy tín có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số;
- Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
- Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, xã, địa phương nơi cư trú;
- Được Hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận.
b) Việc bình xét được tiến hành từ cơ sở thôn, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng;
c) Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính)
Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại thôn … xã … tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy tín của thôn năm…
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình chọn: các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia bầu chọn: …….hộ, chiếm ……% số hộ trong thôn (có danh sách cụ thể kèm theo).
Sau khi nghe ông (bà)……..trưởng thôn thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn… tổ chức đề cử các ông (bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay … là … (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
- Bà Lê Thị D, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay…., là… (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
…., ngày…tháng…năm… | ||
Đại diện hộ gia đình tham gia bình chọn | Thư ký | Chủ trì |
DANH SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……, NĂM 201….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn….., xã…….. ngày … tháng … năm …)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | |
Nam | Nữ | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
Chủ trì | Thư ký |
Mẫu 02: Biên bản Hội nghị liên ngành thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã……….. đã tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
+ Đại diện cho các hộ trong thôn (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của thôn………..xã.............................. Năm 20.......
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà): …………………….. với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của thôn……năm…….:
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại diện hộ dân (03 hộ) | Thư ký | Chủ trì |
(*) - Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 201…
(kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn……xã………ngày……tháng……năm……)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | Kết quả bầu | Kết quả bình chọn | |||
Nam | Nữ | Số phiếu bầu/tổng số phiếu | % | Chọn | Không | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện hộ gia đình thôn | Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu | Chủ trì |
Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 20… tại UBND xã………huyện…………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)………………………………..…Chủ tịch UBND xã……………………………… Chủ trì
2. Ông (bà)……………………………………………….……. (ghi rõ họ, tên, chức danh) – Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện……………………..……. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện ...................................................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
đã họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
......
n ...............................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20……;
1. ...............................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
n. ...............................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..
Biên bản này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Thư ký | Chủ trì |
(*) Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
Mẫu 04: Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND | …………, ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 201…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …../2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày … tháng … năm 201… của Ủy ban nhân dân xã ….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín của các thôn thuộc xã ……năm……(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong một năm, từ ngày 01/01/201… đến 31/12/201…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……………. và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 201…
CỦA XÃ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 201… của Chủ tịch UBND xã……………)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | Địa chỉ (thôn bản) | Ghi chú | |
Nam | Nữ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 262/QĐ-UBDT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 390/QĐ-UBDT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 32/QĐ-UBDT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 1Nghị định 60/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 262/QĐ-UBDT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 390/QĐ-UBDT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 19a/QĐ-UBDT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 19a/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2012
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Giàng Seo Phử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra