Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1712/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Điều 2 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr-SKH ngày 13 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ 5% trở lên.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3% trở lên.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
- Có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Có ít nhất 02 thôn, bon, buôn, bản (gọi chung là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới.
II. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia là 1.134.917 triệu đồng; trong đó: phân bổ 1.081.386 triệu đồng, còn lại 53.531 triệu đồng từ nguồn ngân sách Trung ương chưa thực hiện phân bổ, cụ thể:
- Nguồn ngân sách Trung ương là 907.869 triệu đồng; trong đó: phân bổ 854.338 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển là 597.507 triệu đồng (vốn trong nước 543.852 triệu đồng, vốn nước ngoài 53.655 triệu đồng), vốn sự nghiệp là 256.831 triệu đồng. Còn lại 53.531 triệu đồng chưa phân bổ; trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp) là 39.352 triệu đồng, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn đầu tư) là 14.179 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương (bao gồm ngân sách tỉnh và ngân sách huyện) là 227.048 triệu đồng; cụ thể:
+ Vốn đầu tư phát triển là 161.611 triệu đồng (ngân sách tỉnh 56.124 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 105.487 triệu đồng).
+ Vốn sự nghiệp là 65.437 triệu đồng (ngân sách tỉnh 33.174 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 32.263 triệu đồng).
- Phân bổ cho từng Chương trình mục tiêu quốc gia cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Tổng dự toán ngân sách nhà nước là 423.678 triệu đồng; trong đó: phân bổ 384.326 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 315.589 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 68.737 triệu đồng), còn lại 39.352 triệu đồng chưa thực hiện phân bổ; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 384.949 triệu đồng; trong đó: phân bổ 345.597 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 292.152 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 53.445 triệu đồng); còn lại 39.352 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp chưa thực hiện phân bổ.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 38.729 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 23.437 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.734 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 13.703 triệu đồng), vốn sự nghiệp là 15.292 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.877 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 5.415 triệu đồng).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 350.190 triệu đồng; trong đó: phân bổ 336.011 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 148.716 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 187.295 triệu đồng), còn lại 14.179 triệu đồng chưa thực hiện phân bổ; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 319.642 triệu đồng; trong đó: phân bổ 305.463 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 135.195 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 170.268 triệu đồng), còn lại 14.179 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển chưa thực hiện phân bổ.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 30.548 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư phát triển là 13.521 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.629 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 3.892 triệu đồng), vốn sự nghiệp là 17.027 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.317 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 7.710 triệu đồng).
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 361.049 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư phát triển là 294.813 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 66.236 triệu đồng; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 203.278 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư phát triển là 170.160 triệu đồng (vốn trong nước 116.505 triệu đồng, vốn nước ngoài 53.655 triệu đồng); vốn sự nghiệp là 33.118 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 157.771 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư là 124.653 triệu đồng (ngân sách tỉnh 36.761 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 87.892 triệu đồng), nguồn vốn sự nghiệp là 33.118 triệu đồng (ngân sách tỉnh 13.980 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 19.138 triệu đồng).
(Chi tiết như Phụ lục I, II.1, II.2, III, III.1, III.2, III.3 kèm theo Quyết định này)
1. Căn cứ dự toán được giao, UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp phân bổ, giao dự toán vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh năm 2024 và cân đối bảo đảm nguồn vốn đối ứng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định tại Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
2. Về kinh phí 53.531 triệu đồng (nguồn ngân sách Trung ương) chưa phân bổ, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ theo quy định.
3. Về việc phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư, đề nghị các Chủ đầu tư (các dự án do các Sở, ban, ngành của tỉnh làm Chủ đầu tư) khẩn trương hoàn thiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án (lập, thẩm định, quyết định đầu tư) theo quy định, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ theo quy định.
4. Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Giao Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ thực hiện Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với 03 cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. UBND các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao chủ động lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các dự án theo cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
6. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện, giải ngân nguồn vốn bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành; định kỳ (trước ngày 20 hàng tháng, ngày 20 tháng cuối quý) báo cáo tình hình thực hiện, tiến độ và kết quả giải ngân kế hoạch vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia về Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trước ngày 25 hàng tháng, ngày 25 tháng cuối quý).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình | Tổng cộng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | Ghi chú | ||||||||||||
Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | ||||||||||||
Tổng | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Tổng | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Tổng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Tổng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||||
| Tổng cộng | 1.134.917 | 907.869 | 611.686 | 558.031 | 53.655 | 296.183 | 296.183 | - | 227.048 | 161.611 | 56.124 | 105.487 | 65.437 | 33.174 | 32.263 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 423.678 | 384.949 | 292.152 | 292.152 | - | 92.797 | 92.797 | - | 38.729 | 23.437 | 9.734 | 13.703 | 15.292 | 9.877 | 5.415 |
|
- | Phân bổ | 384.326 | 345.597 | 292.152 | 292.152 | - | 53.445 | 53.445 | - | 38.729 | 23.437 | 9.734 | 13.703 | 15.292 | 9.877 | 5.415 |
|
- | Chưa phân bổ | 39.352 | 39.352 | - | - | - | 39.352 | 39.352 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 350.190 | 319.642 | 149.374 | 149.374 | - | 170.268 | 170.268 | - | 30.548 | 13.521 | 9.629 | 3.892 | 17.027 | 9.317 | 7.710 |
|
- | Phân bổ | 336.011 | 305.463 | 135.195 | 135.195 | - | 170.268 | 170.268 | - | 30.548 | 13.521 | 9.629 | 3.892 | 17.027 | 9.317 | 7.710 |
|
- | Chưa phân bổ | 14.179 | 14.179 | 14.179 | 14.179 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 361.049 | 203.278 | 170.160 | 116.505 | 53.655 | 33.118 | 33.118 | - | 157.771 | 124.653 | 36.761 | 87.892 | 33.118 | 13.980 | 19.138 |
|
(*) Ghi chú: Nguồn ngân sách tỉnh đã bao gồm 5.300 triệu đồng đối ứng thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông; 6.697 triệu đồng hỗ trợ huyện Tuy Đức và huyện Đăk Glong; 13.200 triệu đồng bổ sung nguồn vốn năm 2023 đã điều chỉnh giảm.
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình/Dự án, tiểu dự án | Tổng cộng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
| TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+VII) | 315.589 | 292.152 | 23.437 | 9.734 | 13.703 |
I | Dự án I: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 16.139 | 15.576 | 563 | 248 | 315 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 16.139 | 15.576 | 563 | 248 | 315 |
1 | UBND huyện Krông Nô | 3.180 | 3.164 | 16 | 5 | 11 |
2 | UBND huyện Cư Jút | 3.253 | 3.113 | 140 | - | 140 |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 509 | 465 | 44 | - | 44 |
4 | UBND huyện Đắk Song | - | - | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Rlấp | 249 | 249 | - | - | - |
5 | UBND huyện Tuy Đức | 6.972 | 6.769 | 203 | 143 | 60 |
6 | UBND huyện Đắk Glong | 1.775 | 1.631 | 144 | 100 | 44 |
7 | UBND thành phố Gia Nghĩa | 201 | 185 | 16 | - | 16 |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 176.109 | 162.559 | 13.550 | 5.650 | 7.900 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 176.109 | 162.559 | 13.550 | 5.650 | 7.900 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND huyện Đắk Mil | 49.113 | 44.613 | 4.500 | - | 4.500 |
2 | UBND huyện Đắk Song | 22.326 | 21.776 | 550 | 150 | 400 |
3 | UBND huyện Tuy Đức | 59.132 | 52.632 | 6.500 | 4.000 | 2.500 |
4 | UBND huyện Đắk Glong | 45.538 | 43.538 | 2.000 | 1.500 | 500 |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 14.125 | 9.625 | 4.500 | 3.000 | 1.500 |
1 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 14.125 | 9.625 | 4.500 | 3.000 | 1.500 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 14.125 | 9.625 | 4.500 | 3.000 | 1.500 |
1 | UBND huyện Đắk Glong | 14.125 | 9.625 | 4.500 | 3.000 | 1.500 |
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 77.984 | 77.984 | - | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 77.984 | 77.984 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 77.984 | 77.984 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô | 14.062 | 14.062 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút | 1.792 | 1.792 | . | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 2.239 | 2.239 | - |
| - |
4 | UBND huyện Đắk Song | 2.239 | 2.239 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đấk Rlấp | 1.791 | 1.791 | - | - |
|
6 | UBND huyện Tuy Đức | 27.677 | 27.677 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong | 28.184 | 28.184 | - | - | - |
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 16.902 | 16.902 | - | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 16.902 | 16.902 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành | 11.000 | 11.000 | - | - | - |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11.000 | 11.000 | - | - |
|
* | Phân cấp cho cấp huyện | 5.902 | 5.902 | - | - | - |
1 | UBND huyện Đắk Glong | 5.902 | 5.902 | - | - |
|
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 11.964 | 7.140 | 4.824 | 836 | 3.988 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 11.964 | 7.140 | 4.824 | 836 | 3.988 |
1 | UBND huyện Krông Nô | 600 | 370 | 230 | 80 | 150 |
2 | UBND huyện Cư Jút | 1.062 | 692 | 370 | 0 | 370 |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 423 | 267 | 156 | 0 | 156 |
4 | UBND huyện Đắk Song | 4.939 | 2.739 | 2.200 | 500 | 1.700 |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp | 3.837 | 2.337 | 1.500 | 0 | 1.500 |
6 | UBND huyện Tuy Đức | 399 | 253 | 146 | 104 | 42 |
7 | UBND huyện Đắk Glong | 587 | 369 | 218 | 152 | 66 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa | 117 | 113 | 4 | - | 4 |
VII | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 2.366 | 2.366 | - | - | - |
1 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2.366 | 2.366 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành | 35 | 35 | - | - | - |
1 | Liên minh Hợp tác xã | 35 | 35 | - |
| - |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 2.331 | 2.331 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô | 151 | 151 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút | 31 | 31 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 39 | 39 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song | 39 | 39 | - | - |
|
5 | UBND huyện Đắk Rlấp | 31 | 31 | - |
| - |
6 | UBND huyện Tuy Đức | 915 | 915 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong | 1.125 | 1.125 | - | - | - |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa | - | - | - |
| - |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình/Dự án, tiểu dự án | Tổng cộng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
| TỔNG CỘNG (I + II) | 162.895 | 149.374 | 13.521 | 9.629 | 3.892 |
I | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo | 138.436 | 125.851 | 12.585 | 8.804 | 3.781 |
1 | Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo | 109.619 | 99.654 | 9.965 | 6.974 | 2.991 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 109.619 | 99.654 | 9.965 | 6.974 | 2.991 |
1 | UBND huyện Tuy Đức | 54.168 | 49.244 | 4.924 | 3.444 | 1.480 |
2 | UBND huyện Đắk Glong | 55.451 | 50.410 | 5.041 | 3.530 | 1.511 |
2 | Tiểu dự án 2: Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn | 28.817 | 26.197 | 2.620 | 1.830 | 790 |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 28.817 | 26.197 | 2.620 | 1.830 | 790 |
| UBND huyện Đắk Glong | 28.817 | 26.197 | 2.620 | 1.830 | 790 |
II | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 24.459 | 23.523 | 936 | 825 | 111 |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 20.119 | 19.579 | 540 | 540 | - |
* | Các Sở, ban, ngành | 5.940 | 5.400 | 540 | 540 | - |
1 | Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông | 5.940 | 5.400 | 540 | 540 | - |
* | Chưa phân bổ | 14.179 | 14.179 |
|
|
|
2 | Tiều dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 4.340 | 3.944 | 396 | 285 | 111 |
* | Các Sở, ban, ngành | 2.792 | 2.538 | 254 | 254 | - |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2.792 | 2.538 | 254 | 254 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện | 1.548 | 1.406 | 142 | 31 | 111 |
1 | UBND huyện Krông Nô | 236 | 215 | 21 | 6 | 15 |
2 | UBND huyện Cư Jút | 246 | 223 | 23 | - | 23 |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 204 | 185 | 19 | - | 19 |
4 | UBND huyện Đắk Song | 182 | 165 | 17 | 5 | 12 |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp | 204 | 185 | 19 | - | 19 |
6 | UBND huyện Tuy Đức | 141 | 128 | 13 | 9 | 4 |
7 | UBND huyện Đắk Glong | 178 | 162 | 16 | 11 | 5 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa | 157 | 143 | 14 | - | 14 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Tổng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
| TỔNG CỘNG | 294.813 | 170.160 | 124.653 | 36.761 | 87.892 |
I | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | 99.219 | 69.155 | 30.064 | 30.064 | - |
1 | Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định và khen thưởng công trình phúc lợi | 40.264 | 15.500 | 24.764 | 24.764 | - |
2 | Thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông | 58.955 | 53.655 | 5.300 | 5.300 | - |
II | Phân cấp cho cấp huyện | 195.594 | 101.005 | 94.589 | 6.697 | 87.892 |
1 | UBND huyện Krông Nô | 28.763 | 17.682 | 11.081 | - | 11.081 |
2 | UBND huyện Cư Jút | 32.561 | 16.387 | 16.174 | - | 16.174 |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 45.548 | 22.921 | 22.627 | - | 22.627 |
4 | UBND huyện Đắk Song | 17.917 | 9.021 | 8.896 | - | 8.896 |
5 | UBND huyện Đắk R’lấp | 35.384 | 17.811 | 17.573 | - | 17.573 |
6 | UBND huyện Tuy Đức | 27.556 | 14.870 | 12.686 | 6.250 | 6.436 |
7 | UBND huyện Đắk G’long | 2.260 | 1.365 | 895 | 447 | 448 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa | 5.605 | 948 | 4.657 | - | 4.657 |
Ghi chú: Nguồn vốn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình chuyên đề đã bao gồm bổ sung 13.200 triệu đồng của nguồn vốn năm 2023 điều chỉnh giảm.
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình/Dự án, tiểu dự án | Lĩnh vực chi | Tổng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||||
| TỔNG CỘNG |
| 108.089 | 92.797 | 15.292 | 9.877 | 5.415 |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất &, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Sự nghiệp kinh tế | 5.111 | 5.111 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 5.111 | 5.111 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 509 | 509 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 289 | 289 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 522 | 522 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 745 | 745 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 32 | 32 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 1.091 | 1.091 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 1.912 | 1.912 | - | - | - |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 11 | 11 | - | - | - |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
| 49.863 | 46.863 | 3.000 | 1.689 | 1.311 |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | Sự nghiệp kinh tế | 37.042 | 37.042 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 733 | 733 | - | - | - |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 733 | 733 | - | - | - |
* | Chưa phân bổ |
| 36.309 | 36.309 | - | - | - |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sự nghiệp kinh tế | 12.821 | 9.821 | 3.000 | 1.689 | 1.311 |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 12.821 | 9.821 | 3.000 | 1.689 | 1.311 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 1.784 | 1.367 | 417 | 125 | 292 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 376 | 288 | 88 | - | 88 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 470 | 360 | 110 | - | 110 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 470 | 360 | 110 | 33 | 77 |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 376 | 288 | 88 | - | 88 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 3.637 | 2.786 | 851 | 596 | 255 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 5.708 | 4.372 | 1.336 | 935 | 401 |
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
| 7.928 | 7.928 | - | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sự nghiệp kinh tế | 7.928 | 7.928 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 7.928 | 7.928 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 1.640 | 1.640 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 280 | 280 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 350 | 350 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 350 | 350 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 280 | 280 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 2.282 | 2.282 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 2.746 | 2.746 | - | - | - |
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
| 8.829 | 8.829 | - | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Sự nghiệp GD, ĐT, DN | 3.272 | 3.272 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| - | - | - | - | - |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| - | - | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 3.272 | 3.272 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 888 | 888 | - | - | - |
2 | UBND huyện Đắk Glong |
| 1.584 | 1.584 | - | - | - |
3 | UBND huyện Tuy Đức |
| 1.688 | 800 | - | - | - |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sự nghiệp GD, ĐT, DN | 3.043 | 3.043 | - | - | - |
* | Chưa phân bổ |
| 3.043 | 3.043 | - | - | - |
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | Sự nghiệp GD, ĐT, DN | 2.514 | 2.514 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 502 | 502 | - | - | - |
1 | Ban Dân tộc |
| 502 | 502 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 2.012 | 2.012 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 356 | 356 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 49 | 49 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 61 | 61 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 61 | 61 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 49 | 49 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 650 | 650 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 786 | 786 | - | - | - |
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 10.919 | 4.928 | 5.991 | 2.835 | 3.156 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 2.248 | 1.015 | 1.233 | 1.233 | - |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2.248 | 1.015 | 1.233 | 1.233 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 8.671 | 3.913 | 4.758 | 1.602 | 3.156 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 1.930 | 871 | 1.059 | 318 | 741 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 1.666 | 752 | 914 | - | 914 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 344 | 155 | 189 | - | 189 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 211 | 95 | 116 | 35 | 81 |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 1.057 | 477 | 580 | - | 580 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 1.586 | 716 | 870 | 609 | 261 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 1.666 | 752 | 914 | 640 | 274 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 211 | 95 | 116 | - | 116 |
VII | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Sự nghiệp Y tế, dân số, gia đình | 12.912 | 3.914 | 4.499 | 4.499 | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 12.912 | 3.914 | 4.499 | 4.499 | - |
1 | Sở Y tế |
| 12.912 | 3.914 | 4.499 | 4.499 | - |
VIII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | 6.849 | 6.849 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 822 | 822 | - | - | - |
1 | Hội Liên Hiệp Phụ nữ tỉnh |
| 822 | 822 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 6.027 | 6.027 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 1.156 | 1.156 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 244 | 244 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 304 | 304 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 304 | 304 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 244 | 244 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 1.705 | 1.705 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 2.070 | 2.070 | - | - | - |
IX | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
| 2.148 | 2.148 | - | - | - |
2 | Tiểu dự án 02: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sự nghiệp bảo đảm xã hội | 2.148 | 2.148 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 344 | 344 | - | - | - |
1 | Ban Dân tộc |
| 344 | 344 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 1.804 | 1.804 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 134 | 134 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 112 | 112 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 87 | 87 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 131 | 131 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 70 | 70 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 634 | 634 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 590 | 590 | - | - | - |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 46 | 46 | - | - | - |
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
| 8.029 | 6.227 | 1.802 | 854 | 948 |
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 6.806 | 5.004 | 1.802 | 854 | 948 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 3.720 | 3.252 | 468 | 468 | - |
1 | Ban Dân tộc |
| 3.491 | 3.052 | 439 | 439 | - |
2 | Sở Tư pháp |
| 57 | 50 | 7 | 7 | - |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 172 | 150 | 22 | 22 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 3.086 | 1.752 | 1.334 | 386 | 948 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 671 | 381 | 290 | 87 | 203 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 537 | 305 | 232 | - | 232 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 335 | 190 | 145 | - | 145 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 268 | 152 | 116 | 35 | 81 |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 268 | 152 | 116 | - | 116 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 402 | 228 | 174 | 122 | 52 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 470 | 267 | 203 | 142 | 61 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 135 | 77 | 58 | - | 58 |
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 200 | 200 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 134 | 134 | - | - | - |
1 | Ban Dân tộc |
| 100 | 100 | - | - | - |
2 | Liên minh Hợp tác xã |
| 30 | 30 | - | - | - |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 4 | 4 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 66 | 66 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 4 | 4 | - | - | - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 0 | 0 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 0 | 0 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 0 | 0 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 0 | 0 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 28 | 28 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 34 | 34 | - | - | - |
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
| 1.023 | 1.023 | - | - | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 563 | 563 | - | - | - |
1 | Ban Dân tộc |
| 205 | 205 | - | - | - |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 10 | 10 | - | - | - |
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 20 | 20 | - | - | - |
4 | Sở Y tế |
| 20 | 20 | - | - | - |
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 10 | 10 | - | - | - |
6 | Hội Liên Hiệp Phụ nữ tỉnh |
| 10 | 10 | - | - | - |
7 | Sở Tư pháp |
| 10 | 10 | - | - | - |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 42 | 42 | - | - | - |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 10 | 10 | - | - | - |
10 | Ban Dân vận tỉnh ủy |
| 82 | 82 | - | - | - |
11 | Ủy ban MTTQ VN tỉnh |
| 102 | 102 | - | - | - |
12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 42 | 42 | - | - | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 460 | 460 | - | - | - |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 16 | 16 | - |
| - |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 10 | 10 | - | - | - |
3 | UBND huyện Đắk MiI |
| 6 | 6 | - | - | - |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 6 | 6 | - | - | - |
5 | UBND huyện Đắk Rlấp |
| 6 | 6 | - | - | - |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 190 | 190 | - | - | - |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 226 | 226 | - | - | - |
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình/Dự án, tiểu dự án | Lĩnh vực chi | Tổng cộng | Ngân sách Trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | ||
Tổng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||||
| TỔNG CỘNG |
| 187.295 | 170.268 | 17.027 | 9.317 | 7.710 |
I | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã lội các huyện nghèo | Sự nghiệp kinh tế | 16.117 | 14.653 | 1.464 | 1.025 | 439 |
1 | Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo | Sự nghiệp kinh tế | 13.235 | 12.033 | 1.202 | 842 | 360 |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 13.235 | 12.033 | 1.202 | 842 | 360 |
1 | UBND huyện Tuy Đức |
| 6.700 | 6.092 | 608 | 426 | 182 |
2 | UBND huyện Đắk Glong |
| 6.535 | 5.941 | 594 | 416 | 178 |
2 | Tiểu dự án 2: Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn | Sự nghiệp kinh tế | 2.882 | 2.620 | 262 | 183 | 79 |
| UBND huyện Đắk Glong |
| 2.882 | 2.620 | 262 | 183 | 79 |
II | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | Sự nghiệp kinh tế | 42.499 | 38.637 | 3.862 | 1.087 | 2.775 |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 42.499 | 38.637 | 3.862 | 1.087 | 2.775 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 5.989 | 5.445 | 544 | 163 | 381 |
2 | UBND huyện Cu Jút |
| 4.552 | 4.138 | 414 | - | 414 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 5.271 | 4.792 | 479 | - | 479 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 4.552 | 4.138 | 414 | 124 | 290 |
5 | UBND huyện Đăk R’lấp |
| 5.271 | 4.792 | 479 | - | 479 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 6.276 | 5.706 | 570 | 400 | 170 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 6.276 | 5.706 | 570 | 400 | 170 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 4.312 | 3.920 | 392 | - | 392 |
III | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
| 25.296 | 22.996 | 2300 | 1.266 | 1.034 |
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | Sự nghiệp kinh tế | 17.570 | 15.972 | 1.598 | 564 | 1.034 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 1.757 | 1.597 | 160 | 160 | - |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 1.757 | 1.597 | 160 | 160 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 15.813 | 14.375 | 1.438 | 404 | 1.034 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 2.228 | 2.026 | 202 | 60 | 142 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 1.694 | 1.540 | 154 | - | 154 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 1.961 | 1.783 | 178 | - | 178 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 1.694 | 1.540 | 154 | 46 | 108 |
5 | UBND huyện Đắk R’lấp |
| 1.961 | 1.783 | 178 | - | 178 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 2.336 | 2.123 | 213 | 149 | 64 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 2.336 | 2.123 | 213 | 149 | 64 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 1.603 | 1.457 | 146 | - | 146 |
2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng | Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 7.726 | 7.024 | 702 | 702 | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 7.726 | 7.024 | 702 | 702 | - |
| Sở Y tế |
| 7.726 | 7.024 | 702 | 702 | - |
IV | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
| 41.109 | 37.373 | 3.736 | 1.950 | 1.786 |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 31.157 | 28.326 | 2.831 | 1.243 | 1.588 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 6.232 | 5.665 | 567 | 567 | - |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 6.232 | 5.665 | 567 | 567 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 24.925 | 22.661 | 2.264 | 676 | 1.588 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 3.550 | 3.228 | 322 | 96 | 226 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 2.981 | 2.710 | 271 | - | 271 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 3.146 | 2.860 | 286 | - | 286 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 2.981 | 2.710 | 271 | 81 | 190 |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp |
| 3.146 | 2.860 | 286 | - | 286 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 3.857 | 3.507 | 350 | 245 | 105 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 3.993 | 3.630 | 363 | 254 | 109 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 1.271 | 1.156 | 115 | - | 115 |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Sự nghiệp kinh tế | 1.683 | 1.530 | 153 | 125 | 28 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 673 | 612 | 61 | 61 | - |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 673 | 612 | 61 | 61 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 1.010 | 918 | 92 | 64 | 28 |
1 | UBND huyện Tuy Đức |
| 508 | 462 | 46 | 32 | 14 |
2 | UBND huyện Đắk Glong |
| 502 | 456 | 46 | 32 | 14 |
3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | Sự nghiệp kinh tế | 8.269 | 7.517 | 752 | 582 | 170 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 5.788 | 5.262 | 526 | 526 | 0 |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 5.788 | 5.262 | 526 | 526 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 2.481 | 2.255 | 226 | 56 | 170 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 350 | 318 | 32 | 10 | 22 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 350 | 318 | 32 | - | 32 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 350 | 318 | 32 | - | 32 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 288 | 262 | 26 | 8 | 18 |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp |
| 350 | 318 | 32 | - | 32 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 319 | 290 | 29 | 20 | 9 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 289 | 263 | 26 | 18 | 8 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 185 | 168 | 17 | - | 17 |
V | Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | Sự nghiệp kinh tế | 43.214 | 39.285 | 3.929 | 2.750 | 1.179 |
1 | UBND huyện Tuy Đức |
| 22.547 | 20.497 | 2.050 | 1.435 | 615 |
2 | UBND huyện Đắk Glong |
| 20.667 | 18.788 | 1.879 | 1.315 | 564 |
VI | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 9.136 | 8.304 | 832 | 735 | 97 |
1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
| 6.679 | 6.072 | 607 | 607 | - |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 6.679 | 6.072 | 607 | 607 | - |
1 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 6.679 | 6.072 | 607 | 607 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
| 2.457 | 2.232 | 225 | 128 | 97 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 983 | 893 | 90 | 90 | - |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 983 | 893 | 90 | 90 | - |
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 1.474 | 1.339 | 135 | 38 | 97 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 208 | 189 | 19 | 6 | 13 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 157 | 143 | 14 | - | 14 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 183 | 166 | 17 | - | 17 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 157 | 143 | 14 | 4 | 10 |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp |
| 183 | 166 | 17 | - | 17 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 218 | 198 | 20 | 14 | 6 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 218 | 198 | 20 | 14 | 6 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 150 | 136 | 14 | - | 14 |
VII | Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát và đánh giá chương trình | Sự nghiệp giáo dục -đào tạo và dạy nghề | 9.924 | 9.020 | 904 | 504 | 400 |
* | Các Sở, ban, ngành |
| 3.811 | 3.464 | 347 | 347 | - |
1 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
| 1.984 | 1.804 | 180 | 180 | - |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 457 | 415 | 42 | 42 | - |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 456 | 415 | 41 | 41 | - |
4 | Sở Y tế |
| 457 | 415 | 42 | 42 | - |
5 | Sở Xây dựng |
| 457 | 415 | 42 | 42 |
|
* | Phân cấp cho cấp huyện |
| 6.113 | 5.556 | 557 | 157 | 400 |
1 | UBND huyện Krông Nô |
| 863 | 784 | 79 | 24 | 55 |
2 | UBND huyện Cư Jút |
| 661 | 601 | 60 | - | 60 |
3 | UBND huyện Đắk Mil |
| 759 | 690 | 69 | - | 69 |
4 | UBND huyện Đắk Song |
| 661 | 600 | 61 | 19 | 42 |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp |
| 761 | 692 | 69 | - | 69 |
6 | UBND huyện Tuy Đức |
| 902 | 820 | 82 | 57 | 25 |
7 | UBND huyện Đắk Glong |
| 902 | 820 | 82 | 57 | 25 |
8 | UBND thành phố Gia Nghĩa |
| 604 | 549 | 55 | - | 55 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị, địa phương/Nội dung thực hiện | Tổng cộng | Ngân sách trung ương | Dự kiến vốn đối ứng của Ngân sách địa phương | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||||
| TỔNG CỘNG | 66.236 | 33.118 | 33.118 | 13.980 | 19.138 |
|
I | CẤP TỈNH | 27.960 | 13.980 | 13.980 | 13.980 | - |
|
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 8.740 | 3.720 | 5.020 | 5.020 | - |
|
1.1 | Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn | 2.920 | 1.520 | 1.400 | 1.400 | - |
|
- | Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu: ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp | 1.640 | 820 | 820 | 820 | - |
|
- | Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền | 720 | 420 | 300 | 300 | - |
|
- | Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất | 560 | 280 | 280 | 280 | - |
|
1.2 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn | 4.400 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | - |
|
- | Thực hiện mô hình thí điểm: "Mô hình cấp nước sạch tại 03 nhà văn hóa cộng đồng tại 03 xã và các hộ gia đình sống lân cận trên địa bàn huyện Krông Nô" đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 4165/QĐ-BNN-VPĐP ngày 10/10/2023 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | - | Mô hình chỉ đạo điểm của trung ương |
- | Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 " | 2.400 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | - |
|
1.3 | Kinh phí khen thưởng cho các chủ thể có sản phẩm được công nhận sản phẩm OCOP | 1.420 | 0 | 1.420 | 1.420 | - | Kế hoạch vốn 2024 khen thưởng cho các chủ thể được công nhận năm 2023 và 2024 |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3.100 | 1.900 | 1.200 | 1.200 | - |
|
2.1 | Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 1.000 | - |
|
- | Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 1.000 | - |
|
2.2 | Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới | 600 | 400 | 200 | 200 | - |
|
- | Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công | 600 | 400 | 200 | 200 | - |
|
3 | Sở Nội vụ | 1.552 | 776 | 776 | 776 | - |
|
3.1 | Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới | 1.552 | 776 | 776 | 776 | - |
|
- | Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới | 1.552 | 776 | 776 | 776 | - |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
4.1 | Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
- | Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
5 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 250 | 125 | 125 | 125 | - |
|
5.1 | Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trong xây dựng nông thôn mới | 250 | 125 | 125 | 125 | - |
|
- | Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025" | 78 | 39 | 39 | 39 | - |
|
- | Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" | 172 | 86 | 86 | 86 | - |
|
6 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 2.600 | 1.600 | 1.000 | 1.000 | - |
|
6.1 | Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn | 2.600 | 1.600 | 1.000 | 1.000 | - |
|
- | Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất | 2.600 | 1.600 | 1.000 | 1.000 | - |
|
7 | Công an tỉnh | 2.400 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | - |
|
7.1 | Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn | 2.400 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | - |
|
- | Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | 2.400 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | - |
|
8 | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh | 400 | 200 | 200 | 200 | - |
|
8.1 | Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới | 400 | 200 | 200 | 200 | - |
|
| Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | 400 | 200 | 200 | 200 | - |
|
9 | Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh | 3.510 | 1.755 | 1.755 | 1.755 | - |
|
9.1 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn | 800 | 400 | 400 | 400 | - |
|
- | Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu | 800 | 400 | 400 | 400 | - |
|
9.2 | Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới | 600 | 300 | 300 | 300 | - |
|
- | Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 | 600 | 300 | 300 | 300 | - |
|
9.3 | Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới | 2.110 | 1.055 | 1.055 | 1.055 | - |
|
- | Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng (Bao gồm: Chi phí quản lý; đào tạo, tập huấn và công tác truyền thông nông thôn mới) | 2.110 | 1.055 | 1.055 | 1.055 | - |
|
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
10.1 | Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
- | Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở: tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng | 200 | 100 | 100 | 100 | - |
|
- | Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
|
11 | Sở Y tế | 2.370 | 1.185 | 1.185 | 1.185 | - |
|
11.1 | Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn | 2350 | 1.175 | 1.175 | 1.175 | - |
|
| Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 2.350 | 1.175 | 1.175 | 1.175 | - |
|
11.2 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn | 20 | 10 | 10 | 10 | - |
|
- | Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 " | 20 | 10 | 10 | 10 | - |
|
12 | Sở Tư pháp | 452 | 226 | 226 | 226 | - |
|
12.1 | Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới | 452 | 226 | 226 | 226 | - |
|
- | Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn | 452 | 226 | 226 | 226 | - |
|
13 | Hội Nông dân tỉnh | 2.038 | 1.019 | 1.019 | 1.019 | - |
|
13.1 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn | 1.288 | 644 | 644 | 644 | - |
|
| Thực hiện mô hình thí điểm: "Hội nông dân tham gia xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng công nghệ vật liệu nhựa ABS (hầm biogas) trên địa bàn xã Êa Pô huyện Cư Jút" thuộc Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cáp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1796/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/4/2023 | 1.288 | 644 | 644 | 644 | - | Mô hình chỉ đạo điểm của trung ương |
13.2 | Một dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới | 750 | 375 | 375 | 375 | - |
|
| Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng" | 750 | 375 | 375 | 375 | - |
|
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 90 | 45 | 45 | 45 | - |
|
14.1 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn | 90 | 45 | 45 | 45 | - |
|
- | Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025”. | 90 | 45 | 45 | 45 | - |
|
15 | Tỉnh đoàn Đắk Nông | 58 | 29 | 29 | 29 | - |
|
15.1 | Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trong xây dựng nông thôn mới | 58 | 29 | 29 | 29 | - |
|
- | Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới | 58 | 29 | 29 | 29 | - |
|
II | CẤP HUYỆN | 38.276 | 19.138 | 19.138 | - | 19.138 |
|
1 | UBND huyện Krông Nô | 4.386 | 2.193 | 2.193 | - | 2.193 | Giao UBND huyện phân bổ chi tiết cho các phòng, ban; các xã để thực hiện các nội dung của Chương trình |
2 | UBND huyện Cư Jút | 6.576 | 3.288 | 3.288 | - | 3.288 | |
3 | UBND huyện Đắk Mil | 6.576 | 3.288 | 3.288 | - | 3.288 | |
4 | UBND huyện Đắk Song | 4.386 | 2.193 | 2.193 | - | 2.193 | |
5 | UBND huyện Đắk R'lấp | 9.776 | 4.888 | 4.888 | - | 4.888 | |
5.1 | Thực hiện các nội dung của Chương trình | 6.576 | 3.288 | 3.288 | - | 3.288 | |
5.2 | Thực hiện các mô hình thí điểm của trung ương | 3.200 | 1.600 | 1.600 | - | 1.600 |
|
- | Thực hiện mô hình Phát triển du lịch cộng đồng bon Pi Nao tại xã Nhân Đạo, huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1386/QĐ-BNN- VPĐP ngày 06/4/2023 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | - | 1.000 | Mô hình chỉ đạo điểm của trung ương |
- | Thực hiện mô hình Xã thương mại điện tử Nhân Cơ đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1824/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2023 | 1.200 | 600 | 600 | - | 600 | Mô hình chỉ đạo điểm của trung ương |
6 | UBND huyện Tuy Đức | 2.192 | 1.096 | 1.096 | - | 1.096 | Giao UBND huyện phân bổ chi tiết cho các phòng, ban; các xã để thực hiện các nội dung của Chương trình |
7 | UBND huyện Đắk G’long | 2.192 | 1.096 | 1.096 | - | 1.096 | |
8 | UBND TP.Gia Nghĩa | 2.192 | 1.096 | 1.096 |
| 1.096 |
- 1Nghị quyết 63/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2024 giao mục tiêu, nhiệm vụ đối với từng Chương trình mục tiêu quốc gia cho huyện được lựa chọn thí điểm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Nghị quyết 63/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Quyết định 4165/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Đợt 2) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Quyết định 1824/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 về phê duyệt danh mục mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 1603/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 23Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2024 giao mục tiêu, nhiệm vụ đối với từng Chương trình mục tiêu quốc gia cho huyện được lựa chọn thí điểm do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1712/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra