- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 năm 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 6908/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia với nội dung chủ yếu sau:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu đến năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
TT | Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
1.1 | Cấp huyện |
|
|
- | Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | huyện | 5 |
- | Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | huyện | 1 |
1.2 | Cấp xã |
|
|
- | Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
| Số xã | xã | 82 |
| Tỷ lệ xã | % | 87,2 |
- | Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao |
|
|
| Số xã | xã | 34 |
| Tỷ lệ xã | % | 41,5 |
- | Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
| Số xã | xã | 9 |
| Tỷ lệ xã | % | 11 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
2.1 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | % | 3 |
2.2 | Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
- | Số xã | xã | 4 |
- | Tỷ lệ xã | % | 30 |
2.3 | Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
- | Số thôn | thôn | 3 |
- | Tỷ lệ thôn | % | 60 |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|
|
- | Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | % | 0,7-0,75 |
- | Huyện thoát khỏi huyện nghèo | huyện | 1 |
- | Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn | xã | 7 |
2. Giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan cấp tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao dự toán vốn đầu tư phát triển năm 2022 nguồn ngân sách nhà nước thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia với nội dung chủ yếu sau:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh cụ thể nhu sau:
TT | Danh mục chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2022 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
1.1 | Cấp huyện |
|
|
- | Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | huyện | 0 |
1.2 | Cấp xã |
|
|
- | Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
| Số xã | xã | 67 |
| Tỷ lệ xã | % | 71,3 |
- | Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao |
|
|
| Số xã | xã | 10 |
| Tỷ lệ xã | % | 11,9 |
- | Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
| Số xã | xã | 2 |
| Tỷ lệ xã | % | 2,4 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
| Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | % | 3 |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|
|
- | Giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 0,7-0,75 |
2. Giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan cấp tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 3. Cơ cấu và nguồn vốn đầu tư
1. Cơ cấu nguồn vốn
a) Tổng vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 là 1.863.653 triệu đồng, cụ thể:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: | 1.206.881 triệu đồng. |
- Ngân sách tỉnh đối ứng: | 284.555 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện: | 270.044 triệu đồng. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: | 14.511 triệu đồng |
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã đối ứng: | 372.217 triệu đồng. |
b) Tổng vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 là 557.061 triệu đồng, cụ thể:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: | 346.760 triệu đồng. |
- Ngân sách tỉnh đối ứng: | 96.122 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện: | 92.332 triệu đồng. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: | 3.790 triệu đồng. |
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã đối ứng: | 114.179 triệu đồng. |
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Ngân sách Trung ương: Quyết định số 652/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính Phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 653/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Ngân sách tỉnh đối ứng: Nguồn vốn đầu tư công trung hạn cấp tỉnh quản lý nguồn dự phòng/chưa phân khai theo điểm 5 tiểu mục I mục A2 khoản A Biểu số 01 Nghị quyết số 111/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế và các nguồn vượt thu tiền sử dụng đất hàng năm được sử dụng để đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện); nguồn vốn xổ số kiến thiết của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
c) Ngân sách cấp huyện, cấp xã đối ứng: Nguồn vốn đầu tư công cấp huyện, xã quản lý giai đoạn 2021 - 2025 (ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu; phân cấp ngân sách; nguồn thu sử dụng đất cấp huyện, xã) theo tiểu mục II mục A2 khoản A Biểu số 01 Nghị quyết số 111/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế và các nguồn vượt thu tiền sử dụng đất hàng năm được sử dụng để đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Danh mục công trình ưu tiên
1. Công trình giao thông: Đường vào vùng sản xuất, hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã;
2. Công trình thủy lợi: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu;
3. Công trình nước sạch: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định;
4. Trường học: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông;
5. Trạm y tế, bệnh viện huyện;
6. Công trình thoát nước thải, công trình xử lý rác thải tập trung;
7. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ; các thiết chế văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
8. Các công trình hạ tầng khác phục vụ phát triển sản xuất, dân sinh, bảo vệ môi trường.
9. Riêng đối với Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo: Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, công trình đầu tư cấp huyện, liên xã phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản gồm: Các công trình giao thông, cầu, hạ tầng điện phục vụ dân sinh, sản xuất; ...
1. Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, khoản 3, khoản 5, Điều 6 Nghị định 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 năm 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia hoàn chỉnh, giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, khoản 2, khoản 5, Điều 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 năm 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia hoàn chỉnh, giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Địa phương | Tổng cộng 03 CTMTQG | Trong đó | CTMTQG xây dựng nông thôn mới | CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN | CTMTQG giảm nghèo bền vững | Ghi chú | |||||||||||||||
NSTW | NSĐP | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||
Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | NSTW | NSĐP (1,5 lần NSTW) | NSTW | NSĐP (15% NSTW) | NSTW | NSĐP (15% NSTW) | ||||||||||||||
Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | ||||||||||||||
| Tổng cộng | 1.863.653 | 1.206.881 | 656.772 | 284.555 | 372.217 | 881.000 | 352.400 | 528.600 | 188.813 | 339.787 | 528.847 | 459.867 | 68.980 | 53.260 | 15.720 | 453.806 | 394.614 | 59.192 | 42.482 | 16.710 |
|
I | Sở, ban ngành cấp tỉnh | 111.251 | 96.740 | 14.511 | 14.511 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 17.684 | 15.377 | 2.307 | 2.307 |
| 93.567 | 81.363 | 12.204 | 12.204 |
|
|
II | Cấp huyện, xã | 1.752.402 | 1.110.141 | 642.261 | 270.044 | 372.217 | 881.000 | 352.400 | 528.600 | 188.813 | 339.787 | 511.163 | 444.490 | 66.673 | 50.953 | 15.720 | 360.239 | 313.251 | 46.988 | 30.278 | 16.710 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 224.025 | 165.026 | 58.999 | 41.299 | 17.700 | 107.724 | 63.895 | 43.829 | 30.680 | 13.149 | 116.301 | 101.131 | 15.170 | 10.619 | 4.551 |
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Quảng Điền | 118.163 | 27.625 | 90,538 | 36.215 | 54.323 | 118.163 | 27.625 | 90.538 | 36.215 | 54.323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện A Lưới | 718.460 | 581.118 | 137.342 | 109.875 | 27.467 | 94.139 | 38.229 | 55.910 | 44.728 | 11.182 | 384.833 | 334.638 | 50.195 | 40.157 | 10.038 | 239.489 | 208.251 | 31.238 | 24.990 | 6.248 |
|
4 | Huyện Phong Điền | 211.387 | 127.224 | 84.163 | 25.249 | 58.914 | 176.887 | 97.224 | 79.663 | 23.899 | 55.764 |
|
|
|
|
| 34.500 | 30.000 | 4.500 | 1.350 | 3.150 |
|
5 | Huyện Phú Vang | 137.276 | 63.462 | 73.814 | 25.835 | 47.979 | 102.776 | 33.462 | 69.314 | 24.260 | 45.054 |
|
|
|
|
| 34.500 | 30.000 | 4.500 | 1.575 | 2.925 |
|
6 | Huyện Phú Lộc | 173.175 | 82.973 | 90.202 | 31.571 | 58.631 | 117.544 | 34.598 | 82.946 | 29.031 | 53.915 | 3.881 | 3.375 | 506 | 177 | 329 | 51.750 | 45.000 | 6.750 | 2.363 | 4.388 |
|
7 | Thị xã Hương Trà | 54.443 | 25.174 | 29.269 | 0 | 29.269 | 48.295 | 19.828 | 28.467 | 0 | 28.467 | 6.148 | 5.346 | 802 | 0 | 802 |
|
|
|
|
|
|
8 | Thị xã Hương Thuỷ | 48.645 | 13.813 | 34.832 | 0 | 34.832 | 48.645 | 13.813 | 34.832 | 0 | 34.832 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thành phố Huế | 66.828 | 23.726 | 43.102 | 0 | 43.102 | 66 828 | 23.726 | 43.102 | 0 | 43.102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Địa phương | Tổng cộng | Vốn NSTW | Vốn NSĐP (1,5 lần NSTW) | Ghi chú | ||||||
Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | ||||||||
Tổng cộng | Kế hoạch năm 2022 | Tổng cộng | Kế hoạch năm 2022 | ||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||||||
| Tổng cộng | 881.000 | 352.400 | 117.250 | 78.060 | 39.190 | 528.600 | 175.875 | 117.090 | 58.785 |
|
I | Sở, ban ngành cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
II | Cấp huyện, xã | 881.000 | 352.400 | 117.250 | 78.060 | 39.190 | 528.600 | 175.875 | 117.090 | 58.785 |
|
II.1 | Huyện Nam Đông | 107.724 | 63.895 | 15.429 | 7.352 | 8.077 | 43.829 | 15.713 | 11.027 | 4.686 |
|
II.2 | Huyện Quảng Điền | 118.163 | 27.625 | 9.675 | 6.683 | 2.992 | 90.538 | 21.526 | 10.025 | 11.501 |
|
II.3 | Huyện A Lưới | 94.139 | 38.229 | 22.074 | 19.381 | 2.692 | 55.910 | 32.906 | 29.072 | 3.834 |
|
II.4 | Huyện Phong Điền | 176.887 | 97.224 | 23.627 | 11.361 | 12.266 | 79.663 | 25.988 | 17.042 | 8.946 |
|
II.5 | Thị xã Hương Trà | 48.295 | 19.828 | 5.468 | 3.074 | 2.393 | 28.467 | 8.019 | 4.611 | 3.408 |
|
II.6 | Thị xã Hương Thủy | 48.645 | 13.813 | 4.837 | 3.342 | 1.496 | 34.832 | 9.272 | 5.012 | 4.260 |
|
II.7 | Huyện Phú Vang | 102.776 | 33.462 | 13.717 | 10.426 | 3.291 | 69.314 | 23.306 | 15.639 | 7.668 |
|
II.8 | Huyện Phú Lộc | 117.544 | 34.598 | 14.853 | 11.562 | 3.291 | 82.946 | 26.714 | 17.343 | 9.372 |
|
II.9 | Thành phố Huế | 66.828 | 23.727 | 7.571 | 4.879 | 2.692 | 43.102 | 12.430 | 7.318 | 5.112 |
|
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Trong đó | ||||
NSTW | NSĐP | ||||
| Tổng cộng | 528.847 | 459.867 | 68.980 |
|
I | Dự án 01: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 102.812 | 89.402 | 13.410 |
|
A | Cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện | 102.812 | 89.402 | 13.410 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 13.564 | 11.795 | 1.769 |
|
2 | Huyện A Lưới | 84.614 | 73.577 | 11.037 |
|
3 | Thị xã Hương Trà | 2.552 | 2.219 | 333 |
|
4 | Huyện Phú Lộc | 2.083 | 1.811 | 272 |
|
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 130.338 | 113.337 | 17.001 |
|
A | Cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện | 130.338 | 113.337 | 17.001 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 52.555 | 45.700 | 6.855 |
|
2 | Huyện A Lưới | 77.783 | 67.637 | 10.146 |
|
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 33.043 | 28.733 | 4.310 |
|
III. 2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 33.043 | 28.733 | 4.310 |
|
A | Cấp tỉnh | 5.617 | 4.884 | 733 |
|
B | Cấp huyện | 27.426 | 23.849 | 3.577 |
|
1 | Huyện A Lưới | 27.426 | 23.849 | 3.577 |
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 190.984 | 166.073 | 24.911 |
|
A | Cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện | 190.984 | 166.073 | 24.911 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 24.910 | 21.661 | 3.249 |
|
2 | Huyện A Lưới | 160.679 | 139.721 | 20.958 |
|
3 | Thị xã Hương Trà | 3.596 | 3.127 | 469 |
|
4 | Huyện Phú Lộc | 1.799 | 1.564 | 235 |
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 26.485 | 23.030 | 3.455 |
|
V.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 26.485 | 23.030 | 3.455 |
|
A | Cấp tỉnh | 2.648 | 2.303 | 345 |
|
B | Cấp huyện | 23.836 | 20.727 | 3.109 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 10.290 | 8.948 | 1.342 |
|
2 | Huyện A Lưới | 13.546 | 11.779 | 1.767 |
|
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 37.650 | 32.739 | 4.911 |
|
A | Cấp tỉnh | 1.883 | 1.637 | 246 |
|
B | Cấp huyện | 35.767 | 31.102 | 4.665 |
|
B1 | Huyện Nam Đông | 14.981 | 13.027 | 1.954 |
|
B2 | Huyện A Lưới | 20.786 | 18.075 | 2.711 |
|
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 7.536 | 6.553 | 983 |
|
X.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 7.536 | 6.553 | 983 |
|
A | Cấp tỉnh | 7.536 | 6.553 | 983 |
|
B | Cấp huyện | 0 | 0 | 0 |
|
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Trong đó | ||||
NSTW | NSĐP (15% NSTW) | ||||
| Tổng cộng | 453.806 | 394.614 | 59.192 |
|
I | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 360.239 | 313.251 | 46.988 |
|
I.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 360.239 | 313.251 | 46.988 |
|
A | Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo (huyện A Lưới) | 239.489 | 208.251 | 31.238 |
|
B | Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 120.750 | 105.000 | 15.750 |
|
B1 | Huyện Phong Điền | 34.500 | 30.000 | 4.500 |
|
1 | Xã Phong Chương | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
2 | Xã Điền Hương | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
B2 | Huyện Phú Vang | 34.500 | 30.000 | 4.500 |
|
1 | Xã Phú Gia | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
2 | Xã Phú Diên | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
B3 | Huyện Phú Lộc | 51.750 | 45.000 | 6.750 |
|
1 | Xã Lộc Bình | 17.250 | 15 000 | 2.250 |
|
2 | Xã Lộc Vĩnh | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
3 | Xã Giang Hải | 17.250 | 15.000 | 2.250 |
|
II | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 93.567 | 81.363 | 12.204 |
|
II.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 82.350 | 71.609 | 10.741 |
|
II.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 11.217 | 9.754 | 1.463 |
|
KẾ HOẠCH NĂM 2022 CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Địa phương | Tổng cộng 03 CTMTQG | Trong đó | CTTTMTQG xây dựng nông thôn mới | CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN | CTMTQG giảm nghèo bền vững | Ghi chú | |||||||||||||||
NSTW | NSDP | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||
Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | NSTW | NSĐP (1,5 lần NSTW) | NSTW | NSĐP (15% NSTW) | NSTW | NSĐP (15% NSTW) | ||||||||||||||
Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | Tổng cộng | Tỉnh | Huyện, xã | ||||||||||||||
| Tổng cộng | 557.061 | 346.760 | 210.301 | 96.122 | 114.179 | 293.126 | 117.250 | 175.876 | 71.238 | 104.638 | 107.582 | 93.550 | 14.032 | 10.824 | 3.208 | 156.354 | 135.960 | 20.394 | 14.060 | 6.334 |
|
I | Sở, ban ngành cấp tỉnh | 29.059 | 25.269 | 2.790 | 3.790 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 3.382 | 2.941 | 441 | 441 |
| 25.677 | 22.328 | 3.349 | 3.349 |
|
|
II | Cấp huyện, xã | 528.002 | 321.491 | 206.511 | 92.33.2 | 114.179 | 293.126 | 117.250 | 175.876 | 71.238 | 104.638 | 104.200 | 90.603 | 13.591 | 10.383 | 3.208 | 130.677 | 113.622 | 17.045 | 10.711 | 6.334 |
|
1 | Huyện Nam Đông | 53.562 | 34.925 | 18.637 | 13.047 | 5.590 | 31.142 | 15.429 | 15.713 | 10.999 | 4.714 | 22.421 | 19.496 | 2.925 | 2.048 | 877 |
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Quảng Điền | 31.201 | 9.675 | 21.526 | 8.610 | 12.916 | 31.201 | 9 675 | 21.526 | 8.610 | 12.916 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện A Lưới | 216.827 | 162.810 | 54.017 | 43.214 | 10.803 | 54.979 | 22.073 | 32.906 | 26.325 | 6.581 | 79.471 | 69.105 | 10.366 | 8.293 | 2.073 | 82.377 | 71.632 | 10.745 | 8.596 | 2.149 |
|
4 | Huyện Phong Điền | 63.415 | 35.627 | 27.788 | 8.336 | 19.452 | 49.615 | 23.627 | 25.988 | 7.796 | 18.192 |
|
|
|
|
| 13.800 | 12.000 | 1.800 | 540 | 1.260 |
|
5 | Huyện Phú Vang | 50.824 | 25.717 | 25.107 | 8.787 | 16.320 | 37.024 | 13.717 | 23.307 | 8.157 | 15.150 |
|
|
|
|
| 13.800 | 12.000 | 1.800 | 630 | 1.170 |
|
6 | Huyện Phú Lộc | 63.192 | 33.657 | 29.535 | 10.337 | 19.198 | 41.568 | 14.853 | 26.715 | 9.350 | 17.365 | 924 | 804 | 120 | 42 | 78 | 20.700 | 18.000 | 2.700 | 945 | 1.755 |
|
7 | Thị xã Hương Trà | 14.870 | 6.671 | 8.199 | 0 | 8.199 | 13.486 | 5.467 | 8.019 | 0 | 8.019 | 1.384 | 1.204 | 180 | 0 | 180 |
|
|
|
|
|
|
8 | Thị xã Hương Thủy | 14.110 | 4.838 | 9.272 | 0 | 9.272 | 14.110 | 4.838 | 9.272 | 0 | 9.272 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thành phố Huế | 20.001 | 7.571 | 12.430 | 0 | 12.430 | 20.001 | 7.571 | 12.430 | 0 | 12.430 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Địa phương, danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô đầu tư dự kiến | Thời gian thực hiện | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | |||||||||
Tổng cộng | Trong đó năm 2021 | Tổng cộng | Trong đó năm 2021 | |||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 293.126 | 117.250 | 78.060 | 175.876 | 117.090 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Sở, ban ngành cấp tỉnh |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
II | Cấp Huyện, xã |
|
|
| 293.126 | 117.250 | 78.060 | 175.876 | 117.090 |
|
II.1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 31.142 | 15.429 | 7.352 | 15.713 | 11.027 |
|
1 | Đường sản xuất thôn 10 xã Hương Xuân | Hương Xuân | 2,2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đường sản xuất thôn 11 xã Hương Xuân | Hương Xuân | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hệ thống thoát nước tuyến đường khu trung tâm thôn 8, xã Hương Xuân | Hương Xuân | 0,272km | 2022 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
4 | Mở rộng hệ thống thủy lợi khe Môn, xã Hương Lộc (giai đoạn 2) | Hương Lộc | 4,7 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đường sản xuất đến Khe mu Hào thôn 2, xã Hương Lộc | Hương Lộc | 0,8 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
6 | Đường sản xuất thôn 3 (giai đoạn 2) | Hương Lộc | 0,5 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
7 | Đường trục thôn 1,2 | Hương Lộc | 1,5 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
8 | Hệ thống thoát nước khu trung tâm xã Hương Lộc | Hương Lộc | 0,251 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
9 | Đường sản xuất khe nước ngược, xã Hương Phú | Hương Phú | 1,7 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
10 | Đường thôn Thanh An đi Phú Mậu | Hương Phú | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
11 | Đường sản xuất từ A2 đến T7 xã Hương Sơn (giai đoạn 2) | Hương Sơn | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nâng cấp đường bê tông thôn PaNoong | Hương Sơn | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
13 | Đường sản xuất thôn 3 từ nhà ông Ben đến khe Ma Lăm, xã Thượng Quảng | Thượng Quảng | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
14 | Đường liên thôn 3, 4 xã Thượng Quảng | Thượng Quảng | 0,8 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
15 | Đường sản xuất Khe Dâu, xã Thượng Lộ (giai đoạn 2) | Thượng Lộ | 1,37 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
16 | Đường bê tông liên thôn từ nhà ông Đấu thôn Cha Măng đến nhà họp dân Mụ Nằm, thôn Ria Hố | Thượng Lộ | 1,5 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
17 | Nhà văn hóa xã Thượng Nhật | Thượng Nhật | 200 chỗ | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
18 | Mương thoát nước từ nhà bà Tuyền đến cầu Trần Đức Lương | Thượng Nhật | 0,292 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
19 | Đường sản xuất từ lô đất trồng keo của ông Lói thôn 6 đến nhà ông Hoan thôn 4, xã Hương Hữu | Hương Hữu | 1,5 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
20 | Các hạng mục phụ trợ nhà văn hóa xã Hương Hữu | Hương Hữu | Tường rào, sân, cây xanh … | 2022 |
|
|
|
|
|
|
21 | Đường sản xuất thôn 7 xã Thượng Long | Thượng Long | 1,2 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
22 | Các hạng mục phụ trợ nhà văn hóa xã Thượng Long | Thượng Long | Tường rào, sân, cây | 2022 |
|
|
|
|
|
|
23 | Hạ tầng khu quy hoạch dân cư thôn 10, xã Hương Xuân | Hương Xuân | 4,5 ha | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
24 | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng Trường Tiểu học Hương Lộc, xã Hương Lộc và Trường Tiểu học Hương Hòa, xã Hương Hòa | Hương Xuân; Hương Lộc | Nâng cấp, sửa chữa | 2021-2022 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ- UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
25 | Trường THCS bán trú Long Quảng | Thượng Long | PTV, PBM KHTN | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
26 | Trường Tiểu học và THCS Kim Đồng | Thượng Nhật | PKHXH, PKHTN, PBMCN PNN | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
27 | Trường Mầm Non Hương Giang | Hương Xuân | Nhà Kho, PBV | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
28 | Trường Mầm non Thượng Lộ | Thượng Lộ | Tường rào dãy nhà hiệu bộ và 01 PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
29 | Trường Mầm non Hương Phú | Hương Phú | Cổng, tường rào cơ sở K4, PBV cơ sở chính | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
30 | Trường Tiểu học Hương Phú | Hương Phú | PBMAN, PBMMT, PBMKH, PTTĐ, PYT, PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
31 | Xây dựng chợ phiên, điểm bán sản phẩm OCOP | Khe Tre | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
II. 2 | Huyện Quảng Điền |
|
|
| 31.201 | 9.675 | 6.683 | 21.526 | 10.025 |
|
1 | Đường giao thông biển Tân An, Tân Lộc | Quảng Công | 350 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kiên cố hoá kênh mương các Trạm bơm Đội 4, 5, 7, xã Quảng Công | Quảng Công | 1.005 m | 2022 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đường vào trang trại Tây Hoàng từ nhà ông Hiền đến cống Trằm Ngang, xã Quảng Thái | Quảng Thái | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
4 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Tam Giang, Thống Nhất, xã Quảng Thái | Quảng Thái | 01 cổng, kiên cố nhà trạm 7,5 m2, 1,4 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đường giao thông nội đồng liên vùng HTX Thạnh Lợi | Quảng Lợi | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Tín Lợi, Thạnh Lợi, xã Quảng Lợi | Quảng Lợi | 03 cống hợp, cửa van, kênh mương dài 1.140 m; kiên cố nhà trạm 7.5 m2 | 2022 |
|
|
|
|
|
|
7 | Gia cố, nâng cấp kết hợp giao thông các tuyến đê bao nội đồng các trạm bơm tiêu: Phước Lý, Bạch Đằng, Bàu Bàng, Đông Lâm | Quảng Điền | 6,5 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
8 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Quảng Thọ 1, Quảng Thọ II, xã Quảng Thọ | Quảng Thọ | Nạo vét hồ nước 15.000 m3; Chiều dài kênh 4.300 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
9 | Điện chiếu sáng năng lượng mặt trời và nâng cấp đường trục thôn La Vân Hạ, Phò Nam A, xã Quảng Thọ | Quảng Thọ | Lắp 77 bộ đèn Led năng lượng mặt trời công suất 56W tuyến đường trục thôn 1,8 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
10 | Nâng cấp, sửa chữa trường tiểu học Quảng Thọ, xã Quảng Thọ | Quảng Thọ | Thay mới mái tôn; la phông, cầu thang; chỉnh trang sân 710 m2 | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
11 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Đông Vinh, Bắc Vinh và Nam Vinh, xã Quảng Vinh | Quảng Vinh | Đào hồ 15.000 m3, kiên cố 02 nhà trạm 2x7,5 m2, kênh mương dài 5.210 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
12 | Kiên cố hoá kênh mương HTX Đông Phước và HTX Mai Phước | Quảng Phước | 03 cống hở; nhà trạm 7,5 m2; chiều dài kênh mương 2.500 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
13 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Kim Thành, Phú Thanh, xã Quảng Thành | Quảng Thành | 03 cống, kênh mương dài 3 000 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
14 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Đông Phú, An Xuân, xã Quảng An | Quảng An | Chiều dài kênh 5.500 m (trong đó kênh tự chảy 3.000 m) | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
15 | Kiên cố hoá kênh mương: Trạm bơm Hồ Thuộc Đội 5; Kênh Mẫu 8 Đội Đẹp Đội 3 | Quảng Ngạn | 280 m 7.5 nhà trạm kiên cố | 2022 |
|
|
|
|
|
|
16 | Kiên cố hoá kênh mương các HTX: Phú Thuận, Phú Hoà, xã Quảng Phú | Quảng Phú | 2,2 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
17 | Nâng cấp, sửa chữa Trường THCS Đặng Hữu Phổ, xã Quảng Phú | Quảng Phú | Thay mới mái tôn; nhà vệ sinh 40m2, cầu nối; sửa chữa hàng rào | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ- UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
18 | Trường Mầm non Sao Mai 1 (cơ sở Phú Lễ), xã Quảng Phú | Quảng Phú | 2 PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
19 | Điện chiếu sáng Đường liên xã Quảng Vinh-Quảng Phú: Đoạn từ Miếu mộ Đặng Hữu Phố đến Xuân Tùy và đoạn từ chợ Quảng Phú đến Phú Lễ; xã Quảng Phú | Quảng Phú | Lắp 30 bộ đèn Led công suất 100W trên 2 tuyến đường 1.267 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
II.3 | Huyện A Lưới |
|
| 2022 | 54.980 | 22.074 | 19.381 | 32.906 | 29.072 |
|
1 | Xây dựng khu xử lý chất thải thải rắn huyện A Lưới, thôn Loah - Ta Vai, xã Đông Sơn | Đông Sơn | 20 ha | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hệ thống thoát nước và mặt đường tuyến đường từ nhà ông Hoán đến nhà ông Thiện | Sơn Thủy | Nâng cấp tuyến đường dài 292m, thoát nước dọc cho toàn tuyến đường | 2022 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
3 | Tuyến đường từ nhà bà Nguyên đến nhà ông Lại | Sơn Thủy | 0,7 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
4 | Đường giao thôn Quảng Ngạn đi thôn Quảng Lộc, Sơn Thủy | Sơn Thủy | 1 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng mới 4 phòng trường mầm non Hoa Đào | Sơn Thùy | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kênh mương thôn Quảng Lộc, Quảng Hợp, Quảng Phú | Sơn Thủy | 0,8km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
7 | Nâng cấp trường Tiểu học Sơn Thủy | Sơn Thủy | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
8 | Nâng cấp, sửa chữa trường tiểu học Sơn Thủy, xã Sơn Thủy | Sơn Thủy | Chỉnh trang sân; quét vôi tường rào; xây mới bồn hoa; sơn lại cổng chính | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
9 | Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng năng lượng mặt trời tuyến đường mẫu thôn Hương Phú | Hương Phong | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
10 | Nâng cấp trường Mầm non Hương Lâm (cơ Sở Hương Phong) | Hương Phong | 0,15 ha | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
11 | Nâng cấp nhà SHCĐ thôn Hương Thịnh | Hương Phong | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nâng cấp nhà văn hóa đa chức năng xã Hương Phong | Hương Phong | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
13 | Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hương Phong | Hương Phong | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
14 | Nâng cấp, sửa chữa trường TH Hương Phong | Hương Phong | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
15 | Tuyến đường HCM vào nhà Ông Bắc | Phú Vinh | 0,2 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
16 | Xây dựng đường sản xuất từ nhà ông Trần Ánh nối dài đến nhà ông Hồ Phương Lang | Phú Vinh | 1 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
17 | Xây dựng đường sản xuất từ nghĩa địa thôn Phú Xuân đến nhà ông A Việt Nuôi và đường từ xóm Chuồng Dê đến cầu C10 | Phú Vinh | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
18 | Nâng cấp nhà sinh hoạt cộng đồng 3 thôn | Phú Vinh | 03 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
19 | Nâng cấp, sửa chữa trường TH Phú Vinh | Phú Vinh | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
20 | Nâng cấp đường liên thôn từ Thôn Bình Sơn đi thôn Tà Roi | A Ngo | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
21 | Đường vào khu chăn nuôi tập trung xã A Ngo | A Ngo | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
22 | Mở rộng trường Tiểu học A Ngo | A Ngo | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
23 | Trường Mầm non A Ngo | A Ngo | 2 PCN, 4 PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
24 | 03 tuyến đường sản xuất xã Hồng Thượng | Hồng Thượng | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
25 | Nâng cấp đường từ thôn Ky Ré đến thôn Căn Tôm | Hồng Thượng | 2 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
II. 4 | Huyện Phong Điền |
|
|
| 49.615 | 23.627 | 11.361 | 25.988 | 17.042 |
|
1 | Hạ tầng nghĩa trang 4 thôn Thượng An 1, Thượng An 2, Bồ Điền, Đông An, xã Phong An | Phong An | Xây dựng mới các tuyến đường nội bộ, cắm mốc và đền bù giải phóng mặt bằng | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
2 | Các tuyến đường trục thôn xã Phong Hiền | Phong Hiền | 5km, đường bê tông | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
3 | Các tuyến đường trục thôn xã Phong Xuân | Phong Xuân | 3km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
4 | Đường liên thôn Triều Quý - Đông Mỹ, xã Phong Bình | Phong Bình | 0,7km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
5 | Các tuyến đường trục thôn xã Phong Sơn | Phong Sơn | 2,5km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
6 | Đường lâm sinh từ Bãi rác Phong Thu đến thôn An Thôn | Phong Thu | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
7 | Đường giao thông nội đồng xã Điền Hòa | Điền Hòa | 1 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
8 | Mở rộng đường giao thông liên thôn Niêm - Chùa Thiềm Thượng - Ba Bàu Chợ, xã Phong Hòa | Phong Hòa | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
9 | Các tuyến đường trục thôn xã Phong Mỹ | Phong Mỹ | 0,8 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
10 | Các tuyến kênh mương xã Phong An | Phong An | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
11 | Trạm bơm tiêu Cây Gia và đê nội đồng, xã Điền Lộc | Điền Lộc | nhà trạm, cấp điện tiêu 20 ha. Đắp đất cấp phối đê nội đồng 550 m | 2022 |
|
|
|
|
|
|
12 | Các tuyến kênh mương xã Điền Lộc | Điền Lộc | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
13 | Nâng cấp, sửa chữa trường THCS Điền Lộc, xã Điền Lộc | Điền Lộc | Thay mới mái tôn, sơn lại của, quét vôi tường khối nhà thư viện và kho; thay mới mái tôn, tường, điện chiếu sáng NVS học sinh | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
14 | Nâng cấp, sửa chữa trường Tiểu học Tây Bắc Hiền, trường tiểu học Đông Hiền, xã Phong Hiền | Phong Hiền | Chỉnh trang sân; nhà vệ sinh; 8 bồn hoa, cột cờ | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
15 | Hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh tuyến đường liên thôn Gia Viên đi Sơn Tùng, xã Phong Hiền | Phong Hiền | Hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh tuyến đường dài 1,25 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ- UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
16 | Trạm bơm Chế, Sơn Tùng, xã Phong Hiền | Phong Hiền | nhà trạm, cấp điện và 500m kênh mương | 2022 |
|
|
|
|
|
|
17 | Các tuyến kênh muông xã Phong Xuân | Phong Xuân | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
18 | Các tuyến kênh mương xã Phong Bình | Phong Bình | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
19 | Các tuyến kênh mương xã Phong Sơn | Phong Sơn | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
20 | Nâng cấp các tuyến kênh tiêu, đê bao kết hợp đường giao thông nội đồng, xã Điền Hải | Điền Hài | 1,5km, nạo vét kênh, đắp đê kết hợp mở rộng đường giao thông nội đồng | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
21 | Các tuyến kênh mương xã Phong Hải | Phong Hải | 4 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
22 | Các tuyến kênh mương xã Phong Thu | Phong Thu | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
23 | Các tuyến kênh mương xã Điền Môn | Điền Môn | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
24 | Các tuyến kênh mương xã Điền Hòa | Điền Hòa | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
25 | Sửa chữa 02 trạm bơm xã Điền Môn | Điền Môn | Thay mới thiết bị, sửa chữa các hạng mục của nhà trạm | 2022 |
|
|
|
|
|
|
26 | Các tuyến kênh mương xã Phong Mỹ | Phong Mỹ | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
27 | Sửa chữa Chợ Phong Hải | Phong Hải | Hệ thống mái, điện, đình chợ, nền, thoát nước | 2023 |
|
|
|
|
|
|
28 | Cải tạo, sửa chữa chợ Phù, xã Phong An | Phong An | Đình chợ, sân, đường nội bộ, mái vòm, NVS, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện, chống sét, PCCC | 2022 |
|
|
|
|
|
|
II.5 | Thị xã Hương Trà |
|
|
| 13.487 | 5.468 | 3.074 | 8.019 | 4.611 |
|
| Nâng cấp, sửa chữa trường mầm non Hương Vinh (cơ sở La Khê), xã Hương Vinh | Hương Vinh | Thay mới mái tôn, thay cửa; quét vôi công trình | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
1 | Trường MN Bình Điền | Bình Tiến | Khu Hiệu bộ | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trưởng Tiểu học Bình Điền | Bình Tiến | Khu Hiệu bộ | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng chợ đầu mối Bình Điền | Bình Tiến | 0,38 ha | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà văn hóa xã Bình Thành | Bình Thành | 200 chỗ ngồi | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
5 | Trường Tiểu học số 1 Hương Toàn | Hương Toàn | 5 PH và PCN | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
II.6 | Thị xã Hương Thủy |
|
|
| 14.110 | 4.837 | 3.342 | 9.272 | 5.012 |
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa trường Mầm non Thủy Thanh 2 (cơ sở lẻ thôn Lang Xá Cồn), xã Thủy Thanh | Thủy Thanh | Cải tạo nhà bếp; nhà để xe; cầu nối; chỉnh trang sân; hệ thống thoát nước | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
2 | Đường liên xã Thanh Vân qua Thủy Thanh | Thủy Thanh | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
3 | Kè chống sạt lở đường dọc sông Thống Nhất | Thủy Thanh | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hệ thống điện chiếu sáng khu dân cư cụm 6 xã Thủy Thanh | Thủy Thanh | Lắp 63 bộ đèn Led năng lượng mặt trời công suất 70W | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
5 | Kè Sông Phú Bài từ cầu chữ V đến Trần Sạn thôn 6 | Thủy Phù | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
6 | Điện chiếu sáng từ nhà ông Ngô Viết Mông đến Nguyễn Diễn | Thủy Phù | Lắp 84 bộ đèn Led năng lượng mặt trời công suất 56W | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
7 | Nâng cấp trường Mầm non Thủy Tân, xã Thủy Tân (hạng mục: Khu vui chơi hoạt động ngoài trời) | Thủy Tân | mái che khu vui chơi; sân khu vui chơi và thiết bị | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QD- UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
8 | Lát mái đê Tân Lương | Thủy Tân | 0,6 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
9 | Điện chiếu sáng đường liên thôn Tô Đà 1, Tô Đà 2, xã Thủy Tân | Thủy Tân | Lắp đèn Led năng lượng mặt trời công suất 70W tuyến đường liên thôn 1.175m | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
10 | Đường nội đồng từ am hộ đến nhà ô Võ Châu | Dương Hòa | 400 m, MC 7 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
II.7 | Huyện Phú Vang |
|
|
| 37.024 | 13.717 | 10.426 | 23.307 | 15.639 |
|
1 | Xây dựng cầu, đường thôn Hà Úc 1 đi các thôn An Bằng | Vinh An | 1 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đường GTNT từ Tỉnh lộ 3 - Trung Chánh - Nam Dương | Phú Hồ | 1,2 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng mới đường trục ngang nội đồng từ thôn Tân Sa đến thôn Xuân Thiên Thượng | Vinh Xuân | 1,4 km | 2022 |
|
|
|
|
|
|
4 | Nâng cấp đường bê tông từ QL49B đến nhà bà Phan Thị Bòng thôn 1 | Vinh Thanh | 1.200 m | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đường từ cầu ông Yến đến Ô5 (Ô Thanh Tuấn) | Vinh Hà | 1.5 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
6 | Đường bê tông thôn Triều Thủy | Phú An | 1 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
7 | Đường bê tông từ thôn Mong A đến Diêm Tụ | Phú Gia | 1 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
8 | Xây dựng tuyến đường giữa thôn Kê Thương Thanh | Phú Diên | 1 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
9 | Nâng cấp đê Xuân Lương Hồ (Bờ Phú Lương) giai đoạn 1 | Phú Lương | 1,6 km | 2021-2023 |
|
|
|
|
|
|
10 | Nâng cấp kênh tưới Phú Mỹ | Phú Mỹ | 1 km | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
11 | Nâng cấp, sửa chữa nhà văn hóa trung tâm xã | Vinh An | 250 m2 | 2021-2022 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nâng cấp Hội trường nhà văn hóa trung tâm xã Phú Xuân | Phú Xuân | 350 m2 | 2021-2022 |
|
|
| ‘ |
|
|
13 | Xây dựng Trường mầm non Phú Thuận | Phú Thuận | 3 PCN, 1 PH | 2021-2023 |
|
|
|
|
|
|
14 | Xây dựng Trường mầm non Phú Hải | Phú Hải | 3 PCN | 2021-2023 |
|
|
|
|
|
|
15 | Xây dựng Trường mầm non Vinh Thanh | Vinh Thanh | 2 PCN, 2 PH | 2021-2023 |
|
|
|
|
|
|
II.8 | Huyện Phú Lộc |
|
|
| 41.567 | 14.853 | 11.562 | 26.714 | 17.343 |
|
1 | Hệ thống giao thông, kênh mương nội đồng, xã Lộc Tiến | Lộc Tiến | 1 CT | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước các tuyến đường xã, thôn; trồng hoa, cây bóng mát, cây cảnh toàn tuyến | Lộc Bổn | 7 thôn | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng các tuyến đường phục vụ mục tiêu phấn đấu xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã Lộc Bổn | Lộc Bổn | Xây dựng bồn hoa trồng cây ở 02 tuyến đường | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
4 | Hệ thống thoát nước thải, cây xanh và điện chiếu sáng tuyến từ nhà ông Kim đến nhà văn hóa thôn Hòa Vang 3, xã Lộc Bổn | Lộc Bổn | Hệ thống mương thoát nước dọc; bồn hoa, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường dài 448m | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
5 | Nâng cấp, sửa chữa trường Tiểu học Vinh Hung 1, xã Vinh Hưng | Vinh Hưng | Thay mới mái tôn; quét vôi tường; mái che nhà đa năng | 2021 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2021 đã giao tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh |
6 | Nâng cấp Đường từ QL49B đến bến tàu Phụng Chánh, xã Vinh Hưng (mặt đường, thoát nước, ...) | Vinh Hưng | Nâng cấp tuyến đường dài 621m: nền mặt đường (nền đường 4,5m; mặt đường 3,5m kết cấu BTXM); thoát nước dọc 360m | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Vốn XSKT 2022 đã giao tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
7 | Đường giao thông nông thôn từ Tỉnh lộ 21 đến nhà thờ Phường Đông, xã Vinh Hưng | Vinh Hưng | 1 CT | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
8 | Rãnh thoát nước xã Lộc An (đoạn từ nhà thờ đạo đến ông Sỹ) | Lộc An | 1 CT | 2022 |
|
|
|
|
|
|
9 | Rãnh thoát nước xã Lộc Điền (đoạn đường thôn Sư Lỗ) | Lộc Điền | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
10 | Xây dựng nhà văn hóa xã Lộc Tiến | Lộc Tiến | 200 m2 | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
11 | Nhà văn hóa xã Lộc Vĩnh | Lộc Vĩnh | 200 m2 | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nhà văn hóa thôn Tân An Hải | Lộc Bình | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
13 | Xây dựng nhà văn hóa xã Lộc Thủy | Lộc Thủy | 200 m2 | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
14 | Xây dựng Trường THCS Lộc Tiến | Lộc Tiền | Khu hiệu bộ, 04 phòng bộ môn | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
15 | Xây dựng Trường mầm non Lộc Bình | Lộc Bình | 1 phòng đa năng và 1 phòng hành chính | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
16 | Xây dựng Trường mầm non Xuân Lộc | Xuân Lộc | Khu hiệu bộ và 4 PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
17 | Xây dựng Trường mầm non Lộc Thủy | Lộc Thủy | Khu hiệu bộ | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
18 | San nền và xây dung tường rào Trường THCS Lộc Bổn | Lộc Bổn | 1 CT | 2022-2024 |
|
|
|
|
|
|
19 | Hạ tầng nghĩa trang nhân dân (giai đoạn 1) | Xuân Lộc | 992m2 | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
II. 9 | Thành phố Huế |
|
|
| 20.001 | 7.571 | 4.879 | 12.430 | 7.318 |
|
1 | Trường THCS Tôn Thất Bách - Hạng mục: Khối nhà 3 tầng | Hương Thọ | 8 PH và 2 PCN | 2022-2023 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Tiểu học và THCS Hoàng Kim Hoán | Hải Dương | 2PH, 2 PCN, 2 phòng | 2023-2024 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đường liên thôn Mậu Tài - Vọng Trì | Phú Mậu | 1,7 km | 2023-2024 |
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô đầu tư dự kiến | Thời gian thực hiện | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
NSTW | NSĐP | |||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 107.582 | 93.550 | 14.032 |
|
I | Dự án 01: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
| 29.717 | 25.841 | 3.876 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 29.717 | 25.841 | 3.876 |
|
B1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 3.920 | 3.409 | 511 |
|
1 | Xã Hương Hữu | Hương Hữu | 325 hộ | 2022-2025 |
|
|
|
|
2 | Xã Thượng Long | Thượng Long, | 208 hộ | 2022-2025 |
|
|
|
|
B2 | Huyện A Lưới |
|
|
| 24.458 | 21.268 | 3.190 |
|
1 | Hỗ trợ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hệ thống nước sạch (nối tiếp) | Trung Sơn | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
B3 | Thị xã Hương Trà |
|
|
| 737 | 641 | 96 |
|
1 | San lấp mặt bằng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 5 - Bình Tiến | Bình Tiến | 01 ha |
|
|
|
|
|
B4 | Huyện Phú Lộc | Xuân Lộc |
|
| 601 | 523 | 78 |
|
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|
| 23.461 | 20.401 | 3.060 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 23.461 | 20.401 | 3.060 |
|
B1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 9.460 | 8.226 | 1.234 |
|
1 | Xã Hương Hữu | Hương Hữu |
| 2022-2025 |
|
|
|
|
2 | Xã Thượng Long | Thượng Long, |
| 2022-2025 |
|
|
|
|
B2 | Huyện A Lưới |
|
|
| 14.001 | 12.175 | 1.826 |
|
1 | Quy hoạch sắp xếp bố trí ổn định dân cư xã Quảng Nhâm | Quảng Nhâm | 28 ha | 2022-2025 |
|
|
|
|
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|
| 7.108 | 6.181 | 927 |
|
III. 2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
| 7.108 | 6.181 | 927 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 1.208 | 1.051 | 158 |
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 5.900 | 5.130 | 770 |
|
1 | Huyện A Lưới |
|
|
| 5.900 | 5.130 | 770 |
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
| 34.377 | 29.893 | 4.484 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 34.377 | 29.893 | 4.484 |
|
B1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 4.484 | 3.899 | 585 |
|
| Các xã đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Thượng Long |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trường Mầm non Thượng Long | Thượng Long | PCN và công trình phụ trợ | 2022-2023 |
|
|
|
|
1.2 | Đường dân sinh thôn 5 xã Thượng Long | Thượng Long | 850m | 2022-2023 |
|
|
|
|
1.3 | Nâng cấp mở rộng Đường trục thôn 7 xã Thượng Long | Thượng Long | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2 | Xã Hương Hữu |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đường sản xuất từ nhà ông Ngành thôn 3 đến nhà ông Truyền thôn 1, xã Hương Hữu | Hương Hữu | 1,8km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.2 | Đường sản xuất từ lô cao su ông Mới thôn 7 đến lô đất keo của ông Vát thôn 2, xã Hương Hữu | Hương Hữu | 1,5km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.3 | Trường Tiểu học Hương Hữu | Hương Hữu | 4 PH và công trình phụ trợ | 2022-2023 |
|
|
|
|
B2 | Huyện A Lưới |
|
|
| 28.923 | 25.150 | 3.773 |
|
B2.1 | Các xã đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã A Roàng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhà SH cộng đồng thôn Ka Rôông-A Ho, A Min-C9, A Roàng 2 | A Roàng | 3 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
2 | Xã Hồng Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đường nối thôn Tân Hối (nhà Lê Văn Lai) đến khu hậu cứ | Hồng Bắc | 0,5km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.2 | XD nhà chức năng và công trình phụ trợ Nhà văn hóa xã | Hồng Bắc | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
3 | Xã Đông Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đường nội đồng vào khu SX Pa Re | Đông Sơn | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
3.2 | Đường nội đồng vào khu SX Pa Re giai đoạn 2 | Đông Sơn | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
3.3 | Đường vào khu sản xuất thôn Ka Vá và thôn Tru-Chaih | Đông Sơn | 2,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
4 | Xã Trung Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Hệ thống nước sạch | Trung Sơn | 0,7 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
4.2 | Đường sản xuất từ đường Hồ Chí Minh cụm A Niêng đến đồi Cu Bung | Trung Sơn | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
5 | Xã Hồng Vân |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Đường dân sinh từ nhà ông Quỳnh Hoàng đến nhà ông Cường thôn A Hố | Hồng Vân | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
5.2 | Hệ thống nước sinh hoạt từ UBND xã đến các thôn A Năm, A Hố, Trường tiểu học, mầm non, Trường cấp 2 3 | Hồng Vân | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
6 | Xã Quảng Nhâm |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Đường dân sinh thôn A Lưới đến thôn Pi Ây 1 | Quảng Nhâm | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
6.2 | Đường bê tông hóa KLeng A Bung đến thôn Pất Đuh | Quảng Nhâm | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
7 | Xã Lâm Đót |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Đường dân sinh từ Cụm Pa Ris - nhà Ô. Nhíp | Lâm Đớt | 736.76 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
7.2 | Đập thủy lợi và kênh mương A Tin | Lâm Đớt | 1 đập; 1,1 km kênh | 2022-2023 |
|
|
|
|
8 | Xã Hồng Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Đường liên thôn Kê 2 - La Ngà (Giai đoạn 2) đến trục chính | Hồng Thủy | 0,8 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
8.2 | Đường vào khu sản xuất thôn Tru Pi - Kê 1 (nhánh 2) | Hồng Thủy | 1,6 Km | 2022-2023 |
|
|
|
|
9 | Xã Hương Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Đường vào khu sản xuất thôn Ki tôm | Hương Nguyên | 3 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
9.2 | Đường vào khu sản xuất A Pró | Hương Nguyên | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
10 | Xã Hồng Kim |
|
|
|
|
|
|
|
10.1 | Kênh chống ngập úng thôn A Tia 1 | Hồng Kim | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
10.2 | Đường phục vụ SX nông nghiệp thôn Đút 1 | Hồng Kim | 1,5km | 2022-2023 |
|
|
|
|
11 | Xã Hồng Hạ |
|
|
|
|
|
|
|
11.11 | Đường sản xuất vào khu Ka Treo, thôn Pa Ring - Cân Sâm, xã Hồng Hạ | Hồng Hạ | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
12 | Xã Hồng Thái |
|
|
|
|
|
|
|
12.1 | Đường nội đồng A La - A Toong | Hồng Thái | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
12.2 | Đường dân sinh Y Reo - Briềng | Hồng Thái | 1 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
B2.2 | Các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Hồng Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhà vệ sinh, sân hàng rào nhà thôn A Đến và A Xáp | Hồng Thượng | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
B3 | Thị xã Hương Trà |
|
|
| 647 | 563 | 84 |
|
| Các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường thôn Bồ Hòn | Bình Thành | 500 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
B4 | Huyện Phú Lộc |
|
|
| 323 | 281 | 42 |
|
| Các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông Bản Phúc Lộc (từ nhà ông Hồ Văn May đến nhà ông Hồ Văn Phai) | Xuân Lộc | 0,5km | 2022-2023 |
|
|
|
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
| 4.767 | 4.146 | 622 |
|
V.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
| 4.767 | 4.146 | 622 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 477 | 415 | 62 |
|
1 | Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | tỉnh | 1 CT | 2022-2024 |
|
|
|
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 4.291 | 3.731 | 560 |
|
B1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 1.853 | 1.611 | 242 |
|
1 | Trường THCS-DTNT Nam Đông | Khe Tre | Nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh và phòng sinh hoạt chung | 2022-2023 |
|
|
|
|
B2 | Huyện A Lưới |
|
|
| 2.438 | 2.120 | 318 |
|
1 | Trường THCS-DTNT A Lưới | A Lưới | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
| 6.795 | 5.908 | 886 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 340 | 295 | 44 |
|
1 | Tôn tạo, tu bổ di tích quốc gia đặc biệt vùng dân tộc thiểu số | tỉnh |
| 2022-2024 |
|
|
|
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 6.455 | 5.613 | 842 |
|
B1 | Huyện Nam Đông |
|
|
| 2.704 | 2.351 | 353 |
|
1 | Khu bảo tồn làng văn hóa truyền thống dân tộc Cơ Tu, xã Thượng Lộ | Nam Đông | Xây dựng nhà gươi nhà dài, cây nêu, san nền, đường nội bộ | 2022-2024 |
|
|
|
|
B2 | Huyện A Lưới |
|
|
| 3.751 | 3.262 | 489 |
|
1 | Làng văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới | A Lưới | 30 ha | 2022-2024 |
|
|
|
|
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
|
| 1.357 | 1.180 | 177 |
|
X.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
| 1.357 | 1.180 | 177 |
|
A | Cấp tỉnh |
|
|
| 1.357 | 1.180 | 177 |
|
| Chuyển đổi số cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
B | Cấp huyện |
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
KẾ HOẠCH NĂM 2022, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô đầu tư dự kiến | Thời gian thực hiện | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
NSTW | NSĐP | |||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 156.354 | 135.960 | 20.394 |
|
I | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
|
|
| 130.677 | 113.632 | 17.045 |
|
I.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
|
|
| 130.677 | 113.632 | 17.045 |
|
A | Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo (huyện A Lưới) |
|
|
| 82.377 | 71.632 | 10.745 |
|
1 | Nâng cấp tuyến đường khe Bùn xã Hồng Kim đến xã Hồng Thượng | A Lưới | 10 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
2 | Kè sông Tà Rình đoạn Quảng Nhâm, Hồng Kim, Hồng Bắc
| A Lưới | 1,8 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
3 | Đường giao thông liên xã từ xã Phú Vinh đi xã Hồng Thượng | A Lưới | 3 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
B | Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo |
|
|
| 48.300 | 42.000 | 6.300 |
|
B1 | Huyện Phong Điền |
|
|
| 13.800 | 12.000 | 1.800 |
|
1 | Xã Phong Chương |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
1.1 | Các tuyến đường giao thông trục thôn, xã Phong Chương | Phong Chương | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
1.2 | Hệ thống đê nội đồng kết hợp giao thông xã Phong chương | Phong Chương | 3,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2 | Xã Điền Hương |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
2.1 | Đường giao thông liên thôn kết hợp phát triển sản xuất Thanh Hương Tây- Thanh Hương Đông | Điền Hương | 2,1 km | 2022-2024 |
|
|
|
|
2.2 | Các tuyến kênh mương xã Điền Hương | Điền Hương | 2 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.3 | Sửa chữa Chợ Điền Hương | Điền Hương | Hệ thống mái che, đình chợ, điện... | 2022 |
|
|
|
|
2.4 | Kênh thoát lũ kết hợp tiêu úng khe Nhất Tây | Điền Hương | 400 m | 2022-2023 |
|
|
|
|
B2 | Huyện Phú Vang |
|
|
| 13.800 | 12.000 | 1.800 |
|
1 | Xã Phú Gia |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
1.1 | Tuyến đường ông Chót-Mong A, tuyến nhà thờ Mong B, ông Dũng Mong B, tuyến ông Quang Mong C | Phú Gia | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
| - |
1.2 | Tuyến giao thông nội đồng từ tỉnh lộ 18 đến khu vực Đào Hữu Tuyền. | Phú Gia | 1,1 km | 2022 |
|
|
|
|
1.3 | Tuyến cổng chào Hà Trữ đến Mong C | Phú Gia | 0,6 km | 2022 |
|
|
|
|
1.4 | Tuyến đường giao thông nội đồng Miếu Vịnh Lấm và tuyến đường ra bến phà củ | Phú Gia | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
1.5 | Xây dựng kênh tưới N2 Trạm bơm Mong A | Phú Gia | 0,8 km | 2023 |
|
|
|
|
2 | Xã Phú Diên |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
2.1 | Trường Mầm non Phú Diên (cơ sở Kế Sung) | Phú Diên | Xây mới 4 PH | 2022-2023 |
|
|
|
|
2 7 | Xây dựng đường BT nội đồng tuyến giữa thôn Mỹ Khánh - Thanh Dương | Phú Diên | 1km | 2022 |
|
|
|
|
2.3 | Hệ thống hạ tầng điện phục vụ nuôi trồng thủy sản thôn Kế Sung, xã Phú Diên | Phú Diên | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.4 | Cải tạo Âu thuyền Kế Thương Thanh (trước đây là âu thuyền Thanh Mỹ) | Phú Diên | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
B3 | Huyện Phú Lộc |
|
|
| 20.700 | 18.000 | 2.700 |
|
1 | Xã Lộc Bình |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
1.1 | Trường TH&THCS Lộc Bình | Lộc Bình | Xây mới khu hiệu bộ và 4 PBM | 2022-2024 |
|
|
|
|
2 | Xã Lộc Vĩnh |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
| Đường xóm Trang, thôn Cảnh Dương (g.đ2) | Lộc Vĩnh | 0,6km | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Trường THCS Lộc Vĩnh: XD Khu hiệu bộ, 2 phòng bộ môn | Lộc Vĩnh | CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
| Đường Cầu xóm Cội | Lộc Vĩnh | 1km | 2022-2023 |
|
|
|
|
3 | Xã Giang Hải |
|
|
| 6.900 | 6.000 | 900 |
|
2.1 | Sân vui chơi, thể thao ở 03 thôn | Giang Hải | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.2 | Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên thôn 1,2,3 (giai đoạn 1) | Giang Hải | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.3 | Xây dựng cầu Bến Roi | Giang Hải | 1 CT | 2022-2023 |
|
|
|
|
2.4 | Hệ thống các tuyến đường giao thông liên thôn | Giang Hải | 1,5 km | 2022-2023 |
|
|
|
|
II | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
| 25.677 | 22.328 | 3.349 |
|
II.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
| 24.705 | 21.483 | 3.222 |
|
| Trường Cao đẳng giao thông Huế |
| Xây mới ký túc xá và trang thiết bị | 2022-2023 |
|
|
|
|
II.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
| 972 | 845 | 127 |
|
| Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
| Sàn giao dịch và cơ Sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc | 2022-2023 |
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2008 về giao dự toán ngân sách huyện năm 2009 cho các xã - Thị trấn: Thị trấn, Phú Xuân, Phước Kiển, Nhơn Đức, Phước Lộc, Long Thới, Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
- 15Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 16Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2008 về giao dự toán ngân sách huyện năm 2009 cho các xã - Thị trấn: Thị trấn, Phú Xuân, Phước Kiển, Nhơn Đức, Phước Lộc, Long Thới, Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 20Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Nghị quyết 63/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 63/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực