- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Quyết định 925/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 07/QĐ-BCĐCTW-VPĐP năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4165/QĐ-BNN-VPĐP | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 2)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 17/10/2022 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 về việc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Điện Biên, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hoà Bình, Thái Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định, Ninh Thuận, Gia Lai, Đắk Nông, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang, Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Đợt 2), theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ vào danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo lập dự án/kế hoạch xây dựng mô hình thí điểm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai theo quy định, cụ thể:
a) Mục tiêu, nội dung của các mô hình thí điểm phải phù hợp với yêu cầu của mô hình thí điểm, mục tiêu và nội dung của Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo hiệu quả, tính bền vững của mô hình, góp phần thực hiện tiêu chí về môi trường, chất lượng môi trường sống tại địa phương.
b) Nguồn vốn thực hiện mô hình, bao gồm: Vốn hỗ trợ từ Ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 được phân bổ cho địa phương; nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và vốn huy động hợp pháp khác.
c) Dự án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp, theo dõi và phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát hằng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có trong danh mục mô hình thí điểm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM CỦA TRUNG ƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 925 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4165/QĐ-BNN-VPĐP ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tỉnh | Tên mô hình | Địa điểm | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Yêu cầu |
I | NHÓM MÔ HÌNH VỀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN | |||||
1 | Hà Tĩnh | Mô hình nước sạch thôn Minh Hòa, xã Yên Hòa | Thôn Minh Hòa, xã Yên Hòa, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | - Mô hình có kỹ thuật vận hành đơn giản, chi phí thấp, vận hành bền vững (có thể bàn giao cho cộng đồng quản lý, vận hành). - Ưu tiên địa bàn chưa tiếp cận được với nguồn nước tập trung, vùng khan hiếm và khó khăn về nguồn nước. - Nước cung cấp đạt Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT. |
2 | Bình Định | Mô hình sản xuất cấp nước sạch cho cụm dân cư thuộc đồng bào dân tộc thiểu số | Làng Trà Hương, thôn Đại Khoan, xã Cát Lâm, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
3 | Gia Lai | Mô hình cấp nước sạch tại vùng đặc thù, vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước (vùng hạn hán, thiếu nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới và thích ứng với biến đổi khí hậu,…) trên địa bàn xã Ia Peng và xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện | Xã Ia peng và xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
4 | Đắk Nông | Mô hình cấp nước sạch tại 03 nhà văn hoá cộng đồng tại 03 xã và các hộ gia đình sống lân cận trên địa bàn huyện Krông Nô | Các xã: Nam Đà, Nam Xuân, Quảng Phú; huyện Krông Nô; tỉnh Đắk Nông | 2023-2025 |
|
|
II | NHÓM MÔ HÌNH VỀ THU HỒI, TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI | |||||
5 | Điện Biên | Thu gom, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ thành phân bón tại hộ gia đình, góp phần bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | - Áp dụng công nghệ đơn giản, có khả năng nhân rộng; - Có phương án đảm bảo duy trì vận hành hiệu quả công trình sau khi hoàn thành |
6 | Lạng Sơn | Xử lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn xã Kiên Mộc, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | Xã Kiên Mộc, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
7 | Hoà Bình | Thu gom, xử lý và tái sử dụng rác thải cho người dân nông thôn tại xã Mỵ Hoà, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình | Xã Mỵ Hoà, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
8 | Thái Bình | Mô hình cộng đồng nông thôn không rác thải tại xã An Tràng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình | Xã An Tràng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
9 | Quảng Nam | Triển khai thí điểm quản lý và xử lý rác thải dựa trên nguyên lý thu hồi, tái sử dụng bằng công nghệ sinh học, ứng dụng cho xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam | Huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
10 | Long An | Phụ nữ phân loại và xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình góp phần hạn chế tác nhân gây ô nhiễm môi trường | Xã Long Cang, huyện Cần Đước, tỉnh Long An | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
11 | Đồng Tháp | Mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp | Xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
III | NHÓM MÔ HÌNH THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT NÔNG THÔN | |||||
12 | Cao Bằng | Mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tại xã Nam Tuấn, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng | Xã Nam Tuấn, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | - Áp dụng công nghệ đơn giản, có khả năng nhân rộng; - Có phương án đảm bảo duy trì vận hành hiệu quả công trình sau khi hoàn thành |
13 | Thái Nguyên | Mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tại xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên | Xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
14 | Thừa Thiên Huế | Mô hình thí điểm thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt cho khoảng hơn 100 hộ gia đình, kết hợp xử lý nước thải chợ An Lỗ trên địa bàn huyện Phong Điền | Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
15 | Sóc Trăng | Mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh thái trên địa bàn xã Hoà Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | Xã Hoà Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
IV | NHÓM MÔ HÌNH XỬ LÝ, TUẦN HOÀN CHẤT THẢI CHĂN NUÔI | |||||
16 | Lào Cai | Xử lý tuần hoàn chất thải trong chăn nuôi trên địa bàn huện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | Huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | Xử lý theo hướng tuần hoàn, cung cấp và trao đổi chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ |
17 | Bắc Giang | Mô hình ứng dụng kỹ thuật, công nghệ sinh học trong thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn bằng chế phẩm EM, EZ và vi sinh giun tại xã Quang Minh và phối hợp 2 xã lân cận trên huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. | Huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
18 | Ninh Thuận | Mô hình xử lý, tuần hoàn chất thải trong chăn nuôi heo | Huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
19 | Lâm Đồng | Mô hình ứng dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng tuần hoàn, hướng đến xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao | Huyện Đức Trọng và Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
20 | Tây Ninh | Sử dụng chất thải chăn nuôi làm nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ và biogas (khí sinh học) trên địa bàn các xã: Thanh Phước, Cẩm Giang, Phước Thạnh, Bàu Đồn huyện Gò Dầu | Các xã: Thanh Phước, Cẩm Giang, Phước Thạnh, Bàu Đồn; huyện Gò Dầu; tỉnh Tây Ninh | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
21 | Trà Vinh | Mô hình xử lý, tuần hoàn chất thải chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh | Một số xã trên địa bàn huyện Trà Cú và huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
V | NHÓM MÔ HÌNH CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM | |||||
22 | Tuyên Quang | Chợ an toàn thực phẩm tại xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang | Xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | Chợ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định |
VI | NHÓM MÔ HÌNH CẢI TẠO CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG | |||||
23 | Quảng Bình | Cải tạo cảnh quan môi trường gắn với phát triển du lịch bên dòng sông Gianh tại xã Quảng Tân, thị xã Ba Đồn | Xã Quảng Tân, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | Cải tạo cảnh quan môi trường gắn với phát huy các giá trị văn hoá truyền thống và phát triển du lịch nông thôn |
24 | Quảng Trị | Mô hình cải tạo cảnh quan môi trường nông thôn gắn với khu du lịch sinh thái Cộng đồng tại xã Triệu Độ, huyện Triệu phong tỉnh Quảng Trị | Xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |
25 | Hậu Giang | Xây dựng cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn tại liên ấp 6-7, xã Hoà An , huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang | Xã Hoà An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang | 2023-2025 | Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác |
- 1Công văn 2884/BNN-VPĐP năm 2023 về rà soát, bổ sung đề xuất mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 8287/BNN-VPĐP năm 2022 về đăng ký thực hiện mô hình chỉ đạo điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 5002/BKHĐT-PTDN năm 2023 về duy trì/không duy trì tỷ lệ vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đã cổ phần hóa hoạt động trong ngành, lĩnh vực “khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch và thoát nước đô thị, nông thôn” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 6920/BNN-VPĐP năm 2023 về quan tâm, đẩy mạnh công tác cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 8856/BKHĐT-TCTT năm 2023 ý kiến thẩm định về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 8641/VPCP-TCCV năm 2023 thực hiện nhiệm vụ tại Thông báo 382/TB-VPCP thông báo kết luận cuộc họp Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 613/QĐ-BNN-CCPT Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 1673/BTNMT-MT năm 2024 tăng cường thực hiện các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Quyết định 925/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 07/QĐ-BCĐCTW-VPĐP năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Công văn 2884/BNN-VPĐP năm 2023 về rà soát, bổ sung đề xuất mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 8287/BNN-VPĐP năm 2022 về đăng ký thực hiện mô hình chỉ đạo điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 5002/BKHĐT-PTDN năm 2023 về duy trì/không duy trì tỷ lệ vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đã cổ phần hóa hoạt động trong ngành, lĩnh vực “khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch và thoát nước đô thị, nông thôn” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 6920/BNN-VPĐP năm 2023 về quan tâm, đẩy mạnh công tác cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Công văn 8856/BKHĐT-TCTT năm 2023 ý kiến thẩm định về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 8641/VPCP-TCCV năm 2023 thực hiện nhiệm vụ tại Thông báo 382/TB-VPCP thông báo kết luận cuộc họp Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 613/QĐ-BNN-CCPT Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 1673/BTNMT-MT năm 2024 tăng cường thực hiện các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 4165/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Đợt 2) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4165/QĐ-BNN-VPĐP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực