- 1Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 51/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông tham gia Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông TEL MRA do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH CÁC PHÒNG ĐO KIỂM THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 04/01/2000;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/05/2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Công văn số 6120/VPCP-TCQT ngày 14/12/2001 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án và Kế hoạch hành động tham gia Thoả thuận công nhận lẫn nhau về chứng nhận hợp chuẩn thiết bị viễn thông APEC TEL MRA và ATRC MRA;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về việc chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông”.
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3.- Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, thủ trưởng các đơn vị chức năng, các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH CÁC PHÒNG ĐO KIỂM THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171 /2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Văn bản này quy định các thủ tục, các yêu cầu và điều kiện cần thiết để chỉ định các Phòng đo kiểm thực hiện đánh giá hợp chuẩn các thiết bị viễn thông, thiết bị vô tuyến điện và các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị liên quan.
Điều 2: Bộ Bưu chính, Viễn thông (MPT) của Việt Nam là Cơ quan chỉ định của Việt Nam có thẩm quyền chỉ định các Phòng đo kiểm chuyên ngành viễn thông (sau đây gọi tắt là Phòng đo kiểm) để đánh giá hợp chuẩn các thiết bị viễn thông theo các quy định kỹ thuật của Bộ Bưu chính, Viễn thông hoặc các quy định kỹ thuật của các Bên tham gia Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông (sau đây gọi tắt là MRA) với Việt Nam.
Điều 3: Các Phòng đo kiểm của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, như đã quy định tại Điều 1, đều có thể được chỉ định.
Điều 4: Trong quy định này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Công nhận: là sự thừa nhận chính thức của Cơ quan chỉ định hoặc Cơ quan công nhận đối với Phòng đo kiểm về việc đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu để thực hiện các phép đo thử theo một tiêu chuẩn hoặc một bộ tiêu chuẩn.
2. Chỉ định: là sự giao quyền của Cơ quan chỉ định cho Phòng đo kiểm để thực hiện đánh giá hợp chuẩn thiết bị theo các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và MRA.
3. Cơ quan chỉ định: là cơ quan có thẩm quyền chỉ định, lập danh sách, thẩm tra sự tuân thủ, hạn chế chỉ định hoặc thu hồi chỉ định đối với các Phòng đo kiểm theo quyền hạn.
4. Thừa nhận: là việc một Cơ quan chỉ định của Bên tham gia MRA chấp nhận Phòng đo kiểm được một Cơ quan chỉ định của Bên tham gia MRA khác chỉ định.
5. Phòng đo kiểm: là đơn vị thực hiện chức năng đo kiểm thiết bị viễn thông, thiết bị vô tuyến điện và các yêu cầu về tương thích điện từ.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH
Điều 5: Điều kiện để các Phòng đo kiểm có thể đăng ký xin chỉ định bao gồm:
1. Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
2. Có đủ khả năng và năng lực kỹ thuật để thực hiện các phép đo theo các quy định kỹ thuật liên quan;
3. Có kiến thức chuyên sâu về tất cả các quy định kỹ thuật cũng như yêu cầu quản lý hiện hành liên quan tới việc đo kiểm thiết bị.
4. Các Phòng đo kiểm đăng ký xin được chỉ định để tham gia MRA cần phải được Văn phòng công nhận chất lượng (VILAS) công nhận tuân thủ chuẩn mực ISO/IEC 17025 trong lĩnh vực viễn thông, EMC. Phạm vi công nhận phải phù hợp với loại thiết bị và các quy định kỹ thuật trong phạm vi xin chỉ định. Đối với các trường hợp Phòng đo kiểm chưa được công nhận hoặc các trường hợp đặc biệt khác, Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành quy định riêng để đánh giá năng lực của các Phòng đo kiểm.
Điều 6: Các phòng đo kiểm gửi hồ sơ đăng ký xin chỉ định tới Bộ Bưu chính, Viễn thông theo địa chỉ:
Vụ Khoa học - Công nghệ
Bộ Bưu chính, Viễn thông
18 Nguyễn Du, Hà Nội
Việt Nam
Tel: +84-4-8226580
Fax: +84-4-9437328
Điều 7: Hồ sơ đăng ký xin chỉ định bao gồm:
1. Đơn xin chỉ định (theo mẫu trong phụ lục). Mẫu đơn xin chỉ định được Bộ Bưu chính, Viễn thông cung cấp theo địa chỉ tại Điều 6, hoặc tại trang Web ;
2. Quyết định thành lập hoặc văn bản thành lập Phòng đo kiểm theo quy định của pháp luật;
3. Chứng chỉ công nhận được VILAS cấp, chỉ rõ phạm vi công nhận, các thông tin xác nhận Phòng đo kiểm đã được công nhận tuân thủ chuẩn mực ISO/IEC 17025 cho trường hợp Phòng đo kiểm xin được chỉ định để tham gia MRA;
4. Các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật trong phạm vi mong muốn được chỉ định;
5. Cơ cấu tổ chức và biểu đồ nhân sự;
6. Sơ đồ các phòng đo;
7. Danh mục trang thiết bị đo và phương pháp đo được áp dụng để đo cho mỗi quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn hay yêu cầu kỹ thuật;
8. Mẫu biên bản đo kiểm được Phòng đo kiểm sử dụng.
Điều 8: Khi nộp hồ sơ đăng ký xin chỉ định, Phòng đo kiểm phải nộp phí và lệ phí đánh giá, cấp Chứng nhận chỉ định theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 9: Thủ tục đánh giá, phê duyệt:
1. Việc đánh giá, phê duyệt được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký xin chỉ định. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Bưu chính, Viễn thông tiến hành đánh giá năng lực của Phòng đo kiểm tại các phòng đo và địa điểm làm việc.
2. Thời gian xét chỉ định tối đa 60 ngày kể từ ngày Bộ Bưu chính, Viễn thông nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký xin chỉ định.
3. Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp Chứng nhận chỉ định cho những Phòng đo kiểm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chỉ định. Chứng nhận chỉ định nêu rõ phạm vi được chỉ định theo quy định kỹ thuật của Việt Nam.
4. Bộ Bưu chính, Viễn thông giới thiệu với các Bên tham gia MRA những Phòng đo kiểm đáp ứng yêu cầu chỉ định tham gia MRA. Khi Phòng đo kiểm được các Bên tham gia MRA thừa nhận, Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp bổ sung chứng nhận chỉ định. Chứng nhận chỉ định này nêu rõ phạm vi chỉ định theo quy định kỹ thuật của Việt Nam và phạm vi thừa nhận theo quy định kỹ thuật của các Bên tham gia MRA.
Điều 10: Chứng nhận chỉ định có hiệu lực 03 năm. Đối với Phòng đo kiểm tham gia MRA, chứng nhận chỉ định chỉ có hiệu lực nếu Phòng đo kiểm vẫn tiếp tục được VILAS công nhận.
Điều 11: Khi Chứng nhận chỉ định hết hạn, để tiếp tục được cấp Chứng nhận chỉ định, Phòng đo kiểm phải thực hiện đầy đủ các thủ tục như khi đăng ký xin chỉ định.
Chương 3:
QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA PHÒNG ĐO KIỂM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Điều 12: Phòng đo kiểm được chỉ định có quyền lợi sau:
1. Kết quả đo kiểm trong phạm vi chỉ định được công nhận để cấp chứng nhận hợp chuẩn thiết bị trong nước.
2. Đối với Phòng đo kiểm được các Bên tham gia MRA thừa nhận, kết quả đo kiểm được các Bên tham gia MRA công nhận theo quy định của MRA.
Điều 13: Phòng đo kiểm được chỉ định có các nghĩa vụ sau:
1. Đảm bảo duy trì sự công nhận của VILAS trong thời hạn có hiệu lực của Chứng nhận chỉ định đối với trường hợp Phòng đo kiểm được chỉ định tham gia MRA;
2. Đảm bảo các phép đo kiểm thiết bị tuân thủ đúng quy trình, quy tắc và quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông hoặc các yêu cầu của MRA;
3. Cung cấp danh sách các thiết bị đo, các biên bản đo và các thông tin khác khi Bộ Bưu chính, Viễn thông yêu cầu;
4. Thông báo ngay với Bộ Bưu chính, Viễn thông trong các trường hợp sau:
(a) có sự thay đổi về tổ chức, hoạt động, địa chỉ làm việc;
(b) có sự thay đổi về tình trạng được công nhận;
(c) có sự thay đổi khác gây ảnh hưởng tới việc tiếp tục tuân thủ các tiêu chuẩn hay yêu cầu do Bộ Bưu chính, Viễn thông hoặc MRA quy định.
5. Tuân thủ các điều kiện chỉ định được Bộ Bưu chính, Viễn thông công bố vào các thời điểm khác nhau;
6. Hoạt động đúng chức năng trong phạm vi chỉ định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các dịch vụ đo kiểm đã thực hiện.
Chương 4:
GIÁM SÁT SAU CHỈ ĐỊNH
Điều 14: Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện việc giám sát và đánh giá đối với các Phòng đo kiểm được chỉ định nhằm đảm bảo việc tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đề ra.
Điều 15: Bộ Bưu chính, Viễn thông đình chỉ hoặc thu hồi Chứng nhận chỉ định của Phòng đo kiểm được chỉ định trong những trường hợp sau:
1. Phòng đo kiểm tham gia MRA bị VILAS thu hồi Chứng chỉ công nhận;
2. Bên tham gia MRA không tiếp tục thừa nhận Phòng đo kiểm đã được chỉ định. Trong trường hợp này chứng nhận chỉ định cũ sẽ được thay thế bằng chứng nhận chỉ định mới trong đó loại bỏ tên của Bên tham gia MRA đã không tiếp tục thừa nhận Phòng đo kiểm;
3. Phòng đo kiểm không tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo quy định;
4. Có lý do xác đáng khác.
Điều 16: Phòng đo kiểm bị đình chỉ hoặc thu hồi Chứng nhận chỉ định sẽ bị loại ra khỏi danh sách các Phòng đo kiểm đã được chỉ định.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Phòng đo kiểm và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Các Quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 18: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN XIN CHỈ ĐỊNH
1. Thông tin về Phòng đo kiểm
Tên Phòng đo kiểm: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tên người liên hệ: ......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc (nếu khác với địa chỉ nêu trên): ........................................................
.................................................................................................................................
Tel: .............................................................................................................
Fax: .......................................................................................................................
E-mail: ...........................................................................................................
2. Phạm vi xin chỉ định
Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật trong phạm vi được công nhận và mong muốn được chỉ định:
a) của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
b) của các Bên tham gia MRA với Việt Nam.
3. Thông tin về công nhận
Tên của Tổ chức công nhận: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Website: ................................................................................................................
Ngày Chứng chỉ công nhận được cấp: ....................................................................
Ngày hết hạn công nhận: ...........................................................................................
4. Thông tin về thanh toán
Phương thức thanh toán: ............................................................................................
Tài khoản: ..................................................................................................................
5. Cam kết
Phòng đo kiểm xin cam kết:
a) Đáp ứng mọi yêu cầu đưa ra trong Quy định về việc chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành;
b) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu về nhân sự và phương tiện phục vụ cho yêu cầu đánh giá;
c) Thông báo cho Bộ Bưu chính, Viễn thông biết về mọi thay đổi liên quan tới phạm vi và tình trạng được công nhận.
| Tổ chức xin chỉ định (Ký tên, đóng dấu)
|
- 1Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 51/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông tham gia Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông TEL MRA do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 51/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông tham gia Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông TEL MRA do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 171/2003/QĐ-BBCVT về việc chỉ định các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 171/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Mai Liêm Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 178
- Ngày hiệu lực: 19/11/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực