- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 6Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thăm quan bảo tàng thuộc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 8Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BÃI BỎ CÁC PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2016/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH MỨC THU 10 LOẠI PHÍ VÀ 07 LOẠI LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một phần Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí tham quan các bảo tàng thuộc Sở Văn hóa và Thể thao quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 3807/TTr-STP-KTrVB ngày 26 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm 1 Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
“1. Đối tượng áp dụng:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã”.
Điều 2. Bãi bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh không còn phù hợp với quy định pháp luật sau đây:
- Phụ lục 3: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phụ lục 10: Mức thu phí thăm quan bảo tàng;
- Phụ lục 11: Mức thu lệ phí đăng ký cư trú;
- Phụ lục 14: Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Phụ lục 17: Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2018.
Điều 4. Điều khoản thi hành.
1. Các nội dung thu, mức thu quy định tại các Phụ lục: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13, 15, 16 tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố và Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trong thời gian thực hiện, các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 7 Mục B danh mục lệ phí của Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 6Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 7 Mục B danh mục lệ phí của Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thăm quan bảo tàng thuộc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 10Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Phụ lục kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 17/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: 15/06/2018
- Số công báo: Số 46
- Ngày hiệu lực: 26/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực