- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 1B của Nghị quyết về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ NỘI DUNG THU “LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH” TẠI PHỤ LỤC 13 QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2016/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 1B của Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2307/STC-QHPX ngày 24 tháng 3 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 4540/TTr-STP-HT ngày 24 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Khoản 6 Mục A, Khoản 6 Mục B, Khoản 1 Mục C, Phần 2 Phụ lục 13 Mức thu lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh vì không phù hợp quy định pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Công văn 7688/UBND-TC năm 2017 về tạm dừng thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực kèm theo Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 1B của Nghị quyết về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Công văn 7688/UBND-TC năm 2017 về tạm dừng thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực kèm theo Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 33/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 91 đến số 92
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực