Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 17/2006/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 21 tháng 03 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ điều 10 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2004/CT-TTg ngày 20/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản 1ý cấp nước và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 104/2004/TTLT-BTC-BXD, ngày 08/11/2004 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 1069/CV-TC, ngày 20/9/2005 về việc giá tiêu thụ nước sạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

I/ NAY BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC MÁY CỦA CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC NHƯ SAU:

1/ Đối với hộ sử dụng nước cho sinh hoạt (giá nước đã tính đủ chi phí, thuế VAT và lãi định mức) gồm các mức giá sau:

a/ Đối với hộ sử dụng nước là nhân dân, các gia đình ở tập thể trong cơ quan (chỉ dùng nước sinh hoạt) giá: 3.000đ/m3

b/ Đối với hộ sử dụng nước cho sinh hoạt là đồng bào dân tộc thiểu số sống tập trung ở những khu vực mà Công ty Cấp thoát nước có khả năng cung cấp, thì được giảm 10% trên giá sinh hoạt, cụ thể là 2.700đ/m3 định mức sử dụng là 3m3/người/tháng, nếu vượt định mức này thì tính theo giá 3.000đ/m3.

2/ Đối với các đối tượng sử dụng nước là cơ quan hành chính sự nghiệp, các lực lượng vũ trang, các tổ chức xã hội, đoàn thể, các đơn vị sản xuất kinh doanh không dùng nước để kinh doanh; các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ; các hộ gia đình có sử dụng nước vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, mức giá tiêu thụ nước do Công ty Cấp thoát nước quy định (theo Thông tư Liên bộ số 104/2004/TTLT-BTC-BXD, ngày 08/11/2004).

3/ Riêng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thực hiện theo Quyết định số 43/2004/QĐ-UB, ngày 16/4/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai.

II/ ĐỐI VỚI GIÁ NƯỚC KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ ĐA VẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ

307/QĐ-UB, ngày 27/5/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt là: 2.500đ/m3 nước (chưa tính chi phí khấu hao tài sản).

Điều 2.

1/ Giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng nêu tại điều 1 được áp dụng kể từ ngày 01/04/2006.

2/ Khi có biến động về chi phí sản xuất nước sạch, sự thay đổi về chế độ chính sách của Nhà nước, Công ty Cấp thoát nước báo cáo Sở Tài chính và các sở ngành liên quan để Sở Tài chính tổng hợp ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc có điều chỉnh mức giá tiêu thụ nước sạch.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu công nghiệp Trà Đa, Công ty Cấp thoát nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku và thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH



 
Phạm Thế Dũng