Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2005/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Quyết định số 50/2000/QĐ-TTg ngày 24/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt qui hoạch hệ thống cấp nước Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá
Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08/11/2004 của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐ ngày 10/12/2004 của Hội đồng nhân dân Thành phố khoá 13 kỳ họp thứ 3;
Căn cứ Thông báo 164/TB-HĐ ngày 04/10/2004 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về một số kiến nghị của Đoàn giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố về Dự án cấp nước 1A - Nhà máy nước Nam Dư;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Giao thông công chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 290/TTr - LN ngày 18/01/2005 và của Liờn sở: Tài chính - Giao thông công chính tại tờ trỡnh số 744/TTLN ngày 15/3/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định giá thanh toán nước sạch tiêu thụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:
Đơn vị: đ/m3
Số TT | Mục đích sử dụng | Giá thanh toán (chưa tính thuế GTGT) | Thuế GTGT (5% giá thanh toán) | Giá thanh toán (đã có thuế GTGT) |
1 | Nước dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư (m3/hộ/tháng) - 16m3 đầu tiên - Từ trên 16m3 đến 20m3 - Từ trên 20m3 đến 35m3 - Từ trên 35m3 |
2.435 3.043 4.348 6.522 |
122 153 217 326 |
2.557 3.196 4.565 6.848 |
2 | Nước dùng cho các đơn vị hoạt động sản xuất vật chất | 3.913 | 196 | 4.109
|
3 | Nước dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, đoàn thể, cơ quan ngoại giao, lực lượng vũ trang | 3.478 | 174 | 3.652 |
4 | Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ | 6.522 | 326 | 6.848 |
Điều 2: Giao các Công ty kinh doanh nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo mức quy định tại Điều 2 Quyết định số 48/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội (có bản phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giao thông công chính chịu trỏch nhiệm:
- Hướng dẫn triển khai áp dụng giá nước sạch nêu tại Điều 1, quyết định này đối với các đối tượng khách hàng;
- Tổng hợp tình hình thực hiện Điều 1 và Điều 2, quyết định này, trình UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời khi có những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện;
- Chỉ đạo các Công ty kinh doanh nước sạch xây dựng các phương án đầu tư và giải pháp quản lý, giỏm sỏt nhằm nõng cao chất lượng nước và chất lượng dịch vụ đối với khỏch hàng; giảm tỉ lệ hao hụt và thất thu tiền nước;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường giám sát, kiểm tra các Công ty kinh doanh nước sạch về chất lượng cung cấp nước, chất lượng dịch vụ về công tác quản lý mạng phân phối nước đến các hộ tiêu thụ.
Điều 4: Quyết định này thay thế Quyết định số 80/2001/QĐ-UB ngày 04/10/2001 của UBND Thành phố và có hiệu lực kể từ ngày 01/ 4/2005.
( Áp dụng cho hoá đơn thanh toán tháng 4 năm 2005)
Điều 5: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các Quận, Huyện; Giám đốc: Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội, Công ty Kinh doanh nước sạch số 2; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và mọi khách hàng tiêu dùng nước sạch ghi tại điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 80/2001/QĐ-UB điều chỉnh giá thanh toán tiền nước máy tiêu dùng tại Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3Quyết định 120/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum
- 6Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum
- 7Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
- 9Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang
- 1Quyết định 80/2001/QĐ-UB điều chỉnh giá thanh toán tiền nước máy tiêu dùng tại Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 120/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 50/2000/QĐ-TTG phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 3Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Pháp lệnh Giá năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum
- 10Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum
- 11Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
- 13Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang
Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 36/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra