- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 5Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH KHÔNG DÙNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN&PTNT ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Xây dựng – Lao động Thương binh và Xã hội – Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 6115/TTr-XD-TC-LĐTB&XH-KH&ĐT ngày 07 tháng 08 năm 2009; Báo cáo thẩm định số 1826/STP-VBPQ ngày 30/10/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Phương án giá bán nước sạch tối đa trên địa bàn các quận, các huyện Thanh Trì, Từ Liêm, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn:
Đơn vị tính: đồng/m3
Số TT | Mục đích sử dụng | Giá chưa có thuế và phí | Thuế GTGT (5%) | Phí bảo vệ môi trường (10%) | Mức giá tối đa |
1 | Nước sử dụng cho các cơ quan Hành chính | 4.956,52 | 247,83 | 495,65 | 5.700 |
2 | Nước sử dụng cho các đơn vị sự nghiệp | 4.956,52 | 247,83 | 495,65 | 5.700 |
3 | Nước sử dụng cho mục đích công cộng | 4.086,96 | 204,35 | 408,70 | 4.700 |
4 | Nước sử dụng cho các đơn vị sản xuất | 6.086,96 | 304,35 | 608,70 | 7.000 |
5 | Nước sử dụng cho mục đích Kinh doanh dịch vụ | 10.434,78 | 521,74 | 1.043,48 | 12.000 |
2. Phương án giá bán nước sạch tối đa trên địa bàn thị xã Sơn Tây, các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Mê Linh.
Đơn vị tính: đồng/m3
Số TT | Mục đích sử dụng | Giá chưa có thuế và phí | Thuế GTGT (5%) | Phí bảo vệ môi trường (5%) | Mức giá tối đa (đã làm tròn số) |
1 | Nước sử dụng cho các cơ quan Hành chính | 4.956,52 | 247,83 | 247,83 | 5.400 |
2 | Nước sử dụng cho các đơn vị sự nghiệp | 4.956,52 | 247,83 | 247,83 | 5.400 |
3 | Nước sử dụng cho mục đích công cộng | 4.086,96 | 204,35 | 204,35 | 4.500 |
4 | Nước sử dụng cho các đơn vị sản xuất | 6.086,96 | 304,35 | 304,35 | 6.700 |
5 | Nước sử dụng cho mục đích Kinh doanh dịch vụ | 10.434,78 | 521,74 | 521,74 | 11.400 |
Điều 2. Đối với các trường hợp cung cấp nước sạch không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố, UBND thành phố sẽ phê duyệt Phương án giá bán nước sạch cho từng dự án cụ thể.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch:
a. Quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố bảo đảm nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này
b. Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định tại Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các tổ chức, cơ sở đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện phương án giá nước sạch quy định tại Điều 1, trình UBND Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời khi có những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b. Xem xét phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước xây dựng gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực đô thị không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố quy định tại Điều 2.
c. Chỉ đạo các Doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch xây dựng phương án đầu tư; công tác quản lý mạng phân phối nước đến các hộ tiêu thụ nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nguồn nước sạch.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực nông thôn không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố quy định tại Điều 2.
4. Giao Sở Tài chính chủ trì thẩm định đối với: phương án giá bán nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực nông thôn, nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực đô thị, không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố trình UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch trên địa bàn Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang
- 4Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre
- 6Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 6Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang
- 12Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre
- 14Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 15Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 120/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 120/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực