Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 30 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CỦA CÔNG TY ĐIỆN NƯỚC AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang cho các đối tượng như sau:
1. Sinh hoạt của các hộ dân (định mức tiêu thụ/hộ/tháng):
a) Mức 10 m3 đầu tiên: 3.700 đồng/m3.
b) Từ trên 10 m3 đến 20 m3: 4.600 đồng/m3.
c) Trên 20 m3: 6.700 đồng/m3.
2. Cơ quan hành chính sự nghiệp : 5.500 đồng/m3.
3. Hoạt động sản xuất vật chất : 6.000 đồng/m3.
4. Kinh doanh dịch vụ : 8.000 đồng/m3.
Giá tiêu thụ nước sạch tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo Quyết định số 2718/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Đối với các hộ vừa hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ, vừa sinh hoạt gia đình thì được hưởng định mức 10 m3 đầu tiên theo giá sinh hoạt của các hộ dân. Từ trên 10 m3 thì tính theo giá hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Điện nước An Giang thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2009 và thay thế các văn bản sau:
1. Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang.
2. Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang.
3. Quyết định số 1613/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị xã Châu Đốc của Công ty Điện nước An Giang.
4. Quyết định số 2235/2000/QĐ-UB ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng nước máy lọc của Công ty Điện nước An Giang.
5. Quyết định số 1539/2000/QĐ-UB ngày 01 tháng 7 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy lọc của Công ty Điện nước.
6. Công văn số 1807/CV-UB ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh giá nước máy lọc của nhà máy nước xã Vĩnh Ngươn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan và Giám đốc Công ty Điện nước An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 120/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước và xây dựng Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 5Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
- 6Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang
- 7Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
- 3Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang
- 4Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 2718/2005/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 7Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 8Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 120/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước và xây dựng Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang
- Số hiệu: 27/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra