Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

********

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số:.17/2006/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 8 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BĂNG TẦN CHO CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TẾ BÀO SỐ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 TRONG CÁC DẢI TẦN 821-960 MHZ VÀ 1710-2200 MHZ.

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông  ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ  Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành  một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
Căn cứ  Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002  của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định 336/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống  thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Quy hoạch này được áp dụng cho các hệ thống  thông tin di động tế bào số sử dụng công nghệ GSM và CDMA trong các dải tần 821-960MHz và 1710-2200MHz. 

1.2. Các hệ thống thông tin khác hoạt động trong các dải tần này (kể cả IMT-2000) sẽ áp dụng theo các quy hoạch băng tần riêng cho từng hệ thống.

2. Nội dung

Quy hoạch băng tần cho các hệ thống  thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz như  sau:


2.1. Qui hoạch băng tần 821-960 MHz

 

 821   824                                     845     851                        866    869                                      890                                           915                                935                                          960 

 
 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C ĐỊNH

LƯU ĐỘNG

 

 

 

 

 

CDMA

(WLL)

(BR)

 
 

 

 


CDMA

(BR)

 

 

 

 

 

 

C ĐỊNH

LƯU ĐỘNG

 

 

 

 

 

TRUNKING   (BT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C ĐỊNH

LƯU ĐỘNG

 
 


CDMA

(WLL)

(BT)

 

 

 

 

 

 

 

 

CDMA

(BT)

 

 

GSM

(BR)    

 

 

 

 

CỐ ĐỊNH

LƯU ĐỘNG

 

 

GSM  

(BT)     

 

 

A

 

 

B

 

 

A

 

 

B

 

 

1

 

 

2

 

 

3

 

 

1

 

 

2

 

 

3

              829         837                                                                       874           882                          898,5       906,7                                                              943,5         951,7

 

2.1.1. 824-829MHz và 869-874MHz: Dành cho  hệ thống CDMA nội tỉnh ở thành phố  Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nghệ An và Hải Dương đến năm 2010.   Sau năm 2010, các đoạn băng tần  này  sẽ được xem xét để phân bổ lại cho hai hệ thống  CDMA toàn quốc.

2.1.2. 829-845MHz và  874-890MHz: Dành cho  hai hệ thống  CDMA toàn quốc  (theo các lô A, B).

2.1.3. 851-866MHz: Dành cho các hệ thống vô tuyến trung kế  (Trunking).

2.1.4. 890-915MHz và  935-960MHz: Dành cho ba hệ thống GSM toàn quốc (theo các lô 1, 2, 3).

2.1.5. 821-824MHz,  845-851MHz, 866-869MHz  và 915-935MHz: Dành cho các  nghiệp vụ Cố định và Lưu động.

 BT= Base station transmit segment  (Đoạn tần số phát của trạm gốc)

BR= Base station receive segment (Đoạn tần số thu của trạm gốc)

 

2.2. Qui hoạch băng tần 1710 - 2200 MHz

 1710                                   1785   1805                                     1880     1900                                    1980          2010  2025                                            2110                        2170         2200

 
 


 

 

 

 

GSM1800

(BR)

 

 

 

LƯU ĐỘNG

 

 

 

 

GSM1800

(BT)

 

 LƯU ĐỘNG

 

      

 

 

 

           IMT-2000

 

LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH

 

 

IMT-

2000

 

 

CỐ ĐỊNH

LƯU ĐỘNG

 

 

 

IMT-2000

 

LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH

 

1

 

 

2

 

3

 

4

 

1

 

 

2

 

 

3

 

4

PHS & DECT

 
              1730          1750         1770                             1825        1845      1865              1895

 

2.2.1. 1710-1785MHz  và 1805-1880MHz: Các lô 1, 2, 3 dành cho ba  hệ thống GSM toàn quốc, lô 4 dự phòng cho việc chuyển đổi hệ thống  hoặc mở rộng băng tần cho các nhà khai thác.

2.2.2. 1895-1900MHz: Dành cho các hệ thống mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) dùng chung với các hệ thống điện thoại đa truy cập (PHS, DECT và các loại tương đương). Tuỳ mức độ phát triển của thông tin di động tế bào số, đoạn băng tần  này  sẽ được xem xét lại trước năm 2010.

2.2.3. 1785-1805MHz, 1880-1895MHz: Dành cho nghiệp vụ Lưu động.

2.2.4. 1900-1980 MHz, 2010-2025MHz, 2110-2170MHz: Dành cho các hệ thống IMT-2000.

2.2.5. 1980-2010MHz, 2170-2200MHz: Dành cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh.

2.2.6. 2025-2110MHz: Dành cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động.

         BT= Base station transmit segment  (Đoạn tần số phát của trạm gốc)

        BR= Base station receive segment (Đoạn tần số thu của trạm gốc)


 

2.3. Không hạn chế các nhà khai thác cung cấp dịch vụ mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) ở các băng tần được cấp phép để triển khai thông tin di động tế bào số sử dụng công nghệ GSM và CDMA với điều kiện:

2.3.1. Các nhà khai thác phải có đồng thời giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt  và giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động.

2.3.2. Các dịch vụ mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) và dịch vụ di động  tế bào số phải sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với cùng một công nghệ CDMA hoặc công nghệ GSM.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Kế hoạch chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần 821-960MHz và 1710-2200MHz phải tuân  theo các quy định chuyển đổi từ hiện trạng sang qui hoạch tại Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004  của Chính phủ.

3.2. Cục Tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể Quy hoạch này. Các doanh nghiệp viễn thông căn cứ vào Quy hoạch này lập kế hoạch xin cấp băng tần và chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần trên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ  ngày đăng công báo và thay thế Quyết định 46/2003/QĐ-BBCVT ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức và doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.           

             

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Nam Thắng