- 1Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 44/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 148/2013/TT- BTC hướng dẫn Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Hải quan 2014
- 6Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 39/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1671/QĐ-HQHN | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP. HÀ NỘI
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Căn cứ Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg ngày 11/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giám sát hàng hóa nhập kho chứa hàng miễn thuế và từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế tại khu cách ly Sân bay quốc tế Nội Bài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài báo cáo về Cục Hải quan TP. Hà Nội để kịp thời điều chỉnh và tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TỪ KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ ĐẾN CỬA HÀNG MIỄN THUẾ TẠI KHU CÁCH LY SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1671/QĐ-HQHN ngày 27/11/2015 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội)
1. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế được quản lý theo chế độ hàng tạm nhập; được lưu tại kho chứa hàng miễn thuế của các doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; điểm b, c và d khoản 3 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg. Việc sắp xếp lưu giữ các mặt hàng trong kho chứa hàng miễn thuế phải được phân chia theo khu vực từng loại hàng, để thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát hải quan.
2. Trường hợp hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế hết thời hạn tạm nhập theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 thì trước khi làm thủ tục tái xuất, chuyển nội địa, thương nhân thực hiện gỡ, hủy tem “VIETNAM DUTY NOT PAID” đã dán lên từng mặt hàng dưới sự giám sát của Cơ quan hải quan.
3. Hàng hóa và niêm phong hải quan trong quá trình vận chuyển hàng từ kho lên cửa hàng miễn thuế và ngược lại phải được đảm bảo nguyên trạng, thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành và Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế.
1. Bước 1. Thực hiện thủ tục hải quan tạm nhập, đưa hàng hóa vào kho và giám sát hàng hóa nhập kho:
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để kinh doanh bán hàng miễn thuế đăng ký tờ khai tạm nhập tại Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài.
- Trước khi hàng hóa nhập kho, Đội Quản lý thuế tiếp nhận thông tin từ doanh nghiệp: thời gian nhập kho, địa điểm kho và chứng từ hàng hóa mỗi lần nhập kho (Phiếu nhập kho..).
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin hàng tạm nhập đưa vào kho trên hệ thống sau khi doanh nghiệp cập nhật vào chương trình hệ thống phần mềm quản lý bán hàng miễn thuế nối mạng với Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài.
- Mọi hoạt động trong kho chứa hàng miễn thuế đều được giám sát qua hệ thống camera nối mạng với Chi cục Hải quan Nội Bài. Camera phải đảm bảo lưu giữ được hình ảnh là 01 năm theo quy định tại Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 để cơ quan Hải quan có thể kiểm tra về dữ liệu hình ảnh trong khoảng thời gian nhất định đảm bảo được việc giám sát chặt chẽ kho chứa hàng miễn thuế.
2. Bước 2. Giám sát hàng hóa xuất kho:
2.1. Trường hợp hàng hóa xuất kho đưa lên cửa hàng miễn thuế:
Sau khi công chức Hải quan Đội Quản lý thuế tiếp nhận từ doanh nghiệp thông tin: lịch xuất hàng, cung đường vận chuyển hàng từ kho lên cửa hàng miễn thuế và phiếu xuất kho (tên hàng, chủng loại, số lượng, trị giá...) thì tiến hành các công việc tiếp theo dưới đây:
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa (tên hàng, số lượng, chủng loại), giám sát doanh nghiệp tổ chức bốc xếp lên xe chuyên dụng vận chuyển hàng, đồng thời giám sát hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế đến khu vực cách ly (nơi soi chiếu an ninh) tại nhà ga T2 để tiến hành bàn giao cho Đội thủ tục Hành lý nhập hoặc Đội thủ tục Hành lý xuất.
- Đội thủ tục Hành lý nhập hoặc Đội thủ tục Hành lý xuất sau khi tiếp nhận xe hàng hóa từ Đội Quản lý thuế tại khu vực máy soi chiếu, có trách nhiệm đưa hàng qua máy soi chiếu và giám sát hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế theo đúng quy định.
2.2. Trường hợp hàng hóa xuất kho để tái xuất:
- Sau khi tiếp nhận công văn đề nghị tái xuất hàng hóa kèm đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, công chức Đội Quản lý thuế phối hợp với doanh nghiệp để quyết định thời gian, địa điểm kiểm tra và niêm phong hàng hóa.
- Giao biên bản kiểm tra hàng hóa có xác nhận của Đội Quản lý thuế và doanh nghiệp cho Đội Nghiệp vụ để làm thủ tục tái xuất hàng hóa theo quy định.
2.3. Trường hợp hàng hóa xuất kho để tiêu hủy:
Sau khi tiếp nhận từ doanh nghiệp công văn đề nghị tiêu hủy kèm đầy đủ hồ sơ, công chức Đội Quản lý thuế phối hợp cùng với doanh nghiệp để quyết định thời gian, địa điểm kiểm tra hàng hóa và tiến hành thủ tục tiêu hủy theo quy định.
3. Bước 3. Giám sát hàng hóa xuất khỏi cửa hàng miễn thuế để tái xuất hoặc tiêu hủy:
- Sau khi tiếp nhận từ doanh nghiệp công văn đề nghị tái xuất hàng hóa kèm đầy đủ hồ sơ, Đội Quản lý thuế phối hợp cùng doanh nghiệp và Đội thủ tục Hành lý xuất/ Đội thủ tục Hành lý nhập kiểm tra, xác định tình trạng và niêm phong hàng hóa. Giao biên bản kiểm tra hàng hóa có xác nhận của Đội Quản lý thuế và doanh nghiệp cho Đội thủ tục Hành lý xuất hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập.
- Đội Quản lý thuế phối hợp cùng doanh nghiệp làm thủ tục nhập hàng hóa vào kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp để chờ làm thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy theo quy định.
4. Bước 4. Giám sát hàng hóa xuất bán từ cửa hàng miễn thuế cho hành khách xuất cảnh và hành khách nhập cảnh:
- Đội thủ tục Hành lý xuất và Đội thủ tục Hành lý nhập có trách nhiệm giám sát hàng hóa xuất bán từ cửa hàng miễn thuế cho hành khách xuất cảnh hoặc bán cho hành khách nhập cảnh theo quy định.
- Đối với những trường hợp hành khách nhập cảnh mua hàng vượt định mức miễn thuế, Đội thủ tục Hành lý nhập tiếp nhận Phiếu thông báo vượt định mức của khách mua hàng miễn thuế (theo mẫu 03/PTBHVDM quy định tại Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính) do doanh nghiệp thông báo để thực hiện thu thuế theo quy định.
5. Bước 5. Giám sát tiền mặt thu được từ bán hàng miễn thuế đưa ra khỏi cửa hàng miễn thuế:
- Công chức Đội thủ tục Hành lý xuất hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập tiếp nhận từ doanh nghiệp các chứng từ liên quan như bảng kê, giấy nộp tiền, sổ theo dõi...khi doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đưa tiền mặt (tiền Việt Nam, đồng ngoại tệ) thu được từ hoạt động bán hàng miễn thuế ra khỏi cửa hàng miễn thuế.
- Công chức Đội thủ tục Hành lý xuất hoặc Đội thủ tục Hành lý nhập xác nhận vào bảng kê tiền mặt thu được từ bán hàng miễn thuế và lưu 01 bản, giao cho Đội Quản lý thuế 01 bản, giao cho doanh nghiệp 01 bản.
- 1Quyết định 281/QĐ-HQĐNg năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục xuất nhập cảnh và giám sát hải quan thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 61/QĐ-UBND.HC năm 2010 về Quy định việc mua, bán hàng miễn thuế tại Siêu thị miễn thuế trong Khu thương mại - công nghiệp Dinh Bà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp
- 3Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh
- 4Công văn 9865/CT-HTr năm 2016 thông báo hiệu lực của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và San Marino do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 67/QĐ-HQDNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 70/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 8Công văn 3561/HQHCM-GSQL năm 2020 về kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3494/HQHCM-GSQL năm 2020 về vi phạm nhãn hiệu hàng hóa do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1843/HQHCM-GSQL năm 2020 về xuất hàng nội địa vào Cửa hàng miễn thuế do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 281/QĐ-HQĐNg năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục xuất nhập cảnh và giám sát hải quan thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 61/QĐ-UBND.HC năm 2010 về Quy định việc mua, bán hàng miễn thuế tại Siêu thị miễn thuế trong Khu thương mại - công nghiệp Dinh Bà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp
- 5Quyết định 2385/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 6Quyết định 44/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 148/2013/TT- BTC hướng dẫn Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 8Luật Hải quan 2014
- 9Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 10Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 39/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 9865/CT-HTr năm 2016 thông báo hiệu lực của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và San Marino do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 67/QĐ-HQDNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 16Quyết định 70/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 17Công văn 3561/HQHCM-GSQL năm 2020 về kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 3494/HQHCM-GSQL năm 2020 về vi phạm nhãn hiệu hàng hóa do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 1843/HQHCM-GSQL năm 2020 về xuất hàng nội địa vào Cửa hàng miễn thuế do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1671/QĐ-HQHN năm 2015 Quy trình giám sát hàng hóa nhập kho chứa hàng miễn thuế và từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế tại khu cách ly Sân bay quốc tế Nội Bài do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1671/QĐ-HQHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực