- 1Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 4291/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/QĐ-HQĐNa | Đồng Nai, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 137/TTg ngày 01/04/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Hải quan Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2100/QĐ-HQĐNa ngày 15/11/2016 của Cục Hải quan Đồng Nai quy định nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan thuộc Cục Hải quan Đồng Nai.
Điều 3. Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-HQĐNa ngày 11/01/2017 của Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai)
I. Chức năng
Tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa; thực thi quyền sở hữu trí tuệ và nhãn mác hàng hóa (sau đây gọi chung là nghiệp vụ giám sát quản lý) theo quy định của pháp luật;
Tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác cải cách hiện đại hóa hải quan.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về công tác giám sát quản lý:
a. Trình Cục trưởng:
Chương trình, kế hoạch, giải pháp tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình, quy chế, hướng dẫn về nghiệp vụ giám sát quản lý;
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy trình về nghiệp vụ giám sát quản lý theo quy định;
Kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến nghiệp vụ giám sát quản lý;
Giải quyết đối với khiếu nại, tố cáo, vướng mắc của tổ chức, cá nhân vượt thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc và trực thuộc hoặc đề xuất để báo cáo Tổng cục Hải quan những vấn đề vượt thẩm quyền của Cục trưởng về công tác giám sát quản lý.
b. Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra các Chi cục Hải quan trong việc thực hiện quy chế, quy trình về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, gia công, đầu tư, chế xuất, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, chuyển cửa khẩu trong địa bàn quản lý của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra, giám sát các Chi cục hải quan trong việc quản lý hàng hóa được phép đưa về địa điểm khác để kiểm tra chuyên ngành hoặc đưa về bảo quản theo quy định của pháp luật;
Thực hiện giám sát trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan để kịp thời phát hiện và cảnh báo, ngăn chặn những dấu hiệu vi phạm hoặc thực hiện chưa đúng quy định, quy trình thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải tại các Chi cục Hải quan;
Thường xuyên theo dõi, thu thập, phân tích, so sánh, đánh giá thông tin, số liệu trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan và các nguồn thông tin khác nhằm phát hiện những vấn đề phát sinh, bất thường trên địa bàn Cục Hải quan trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan để kịp thời đề xuất Cục trưởng các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật hải quan của các tổ chức và cá nhân có liên quan;
Kết nối, tiếp nhận, khai thác hệ thống giám sát trực tuyến để kịp thời phát hiện, xử lý và thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan vụ việc vi phạm trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra điều kiện thành lập và giám sát, quản lý hoặc phối hợp với các Chi cục Hải quan giám sát, quản lý tại các kho, bãi, địa điểm và các địa điểm kiểm tra, giám sát hàng hóa khác theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của các đại lý làm thủ tục hải quan, các doanh nghiệp kinh doanh địa điểm, kho, bãi, dịch vụ giao nhận có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn Cục Hải quan theo quy định;
Kiểm tra các Chi cục Hải quan thực hiện công tác xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền tiến hành xác minh đối với những hàng hóa nhập khẩu phải xác minh xuất xứ theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra các Chi cục Hải quan thực hiện công tác thực thi quyền sở hữu trí tuệ và nhãn mác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định;
Tổ chức thực hiện và kiểm tra các Chi cục Hải quan thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Giải quyết các vướng mắc của các Chi cục Hải quan liên quan đến công tác giám sát quản lý;
Tổ chức xây dựng, thu thập, cập nhật, sử dụng, quản lý thông tin cơ sở dữ liệu nghiệp vụ giám sát quản lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
Phối hợp đề xuất trang bị và theo dõi, kiểm tra tình trạng sử dụng phương tiện kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát quản lý của Cục Hải quan;
Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong việc chấp hành các quy định pháp luật về hải quan, pháp luật về công tác giám sát quản lý.
c. Thực hiện và phối hợp tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành; phối hợp theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra trong công tác giám sát quản lý.
d. Tổng hợp, báo cáo và chuẩn bị nội dung sơ kết, tổng kết công tác giám sát quản lý của Cục Hải quan.
đ. Phối hợp xây dựng, trình Cục trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ giám sát quản lý cho cán bộ, công chức.
e. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn chính sách, chế độ, pháp luật về Hải quan trong lĩnh vực được phân công cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
g. Thực hiện các công việc về cải cách hiện đại hóa và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiệp vụ giám sát quản lý.
h. Quản lý công chức, tài sản, tài liệu thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao theo quy định.
i. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
2. Về công tác cải cách hiện đại hóa:
a. Trình Cục trưởng:
Các chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hiện đại hóa Hải quan;
Kết quả, tiến độ thực hiện các nội dung công tác cải cách, hiện đại hóa định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban Lãnh đạo Cục Hải quan Đồng Nai và Ban Cải cách hiện đại hóa của Tổng cục Hải quan;
b. Tổ chức thực hiện:
Tham mưu cho Ban Lãnh đạo Cục việc triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai theo sự chỉ đạo của Tổng cục Hải quan;
Điều phối các hoạt động thực hiện kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa của Cục Hải quan Đồng Nai theo từng giai đoạn được phê duyệt;
Quản lý hoạt động và cập nhật thông tin trên các trang thông tin điện tử của Cục Hải quan Đồng Nai; thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc đưa thông tin lên trang thông tin điện tử; quản lý, biên tập và đảm bảo an toàn, bảo mật trang thông tin điện tử; phối hợp với các đơn vị trực thuộc Cục trong việc quản lý và biên tập các trang thông tin điện tử;
Tiếp nhận và giải đáp các vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan, chính sách xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Hải quan Đồng Nai trên internet, Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Bình Thuận;
Báo cáo Ban Cải cách hiện đại hóa của Tổng cục Hải quan những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong công tác cải cách hiện đại hóa;
Đề xuất trang bị thiết bị kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác hiện đại hóa trong toàn Cục;
Quản lý công chức, hồ sơ, tài liệu, tài sản, trang thiết bị được giao;
Đề xuất khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác giám sát quản lý về Hải quan và công tác cải cách hiện đại hóa;
Thực hiện các công việc khác được Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai phân công, giao phó.
III. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Phòng Giám sát quản lý về Hải quan có Trưởng phòng và một số Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
Trưởng Phòng Giám sát quản lý về Hải quan có thể ký thừa lệnh (TL) một số văn bản được Cục trưởng giao thẩm quyền; việc ký thừa lệnh thực hiện theo quy định tại quy chế làm việc của cơ quan và quy định về thẩm quyền ký văn bản.
Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giám sát quản lý về Hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
3. Biên chế của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai quyết định trên tổng số biên chế được giao và theo yêu cầu công việc thực tế tại từng thời điểm.
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai.
2. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn nghiệp vụ của Cục Giám sát quản lý về Hải quan và Ban Cải cách hiện đại hóa thuộc Tổng cục Hải quan.
3. Có mối quan hệ phối hợp công tác đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Đồng Nai và với các đơn vị khác trong, ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- 1Quyết định 1671/QĐ-HQHN năm 2015 Quy trình giám sát hàng hóa nhập kho chứa hàng miễn thuế và từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế tại khu cách ly Sân bay quốc tế Nội Bài do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 67/QĐ-HQDNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 69/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Thuế xuất nhập khẩu do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 71/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 73/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công nghệ thông tin do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 80/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Thống Nhất do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 1671/QĐ-HQHN năm 2015 Quy trình giám sát hàng hóa nhập kho chứa hàng miễn thuế và từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế tại khu cách ly Sân bay quốc tế Nội Bài do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 4291/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 67/QĐ-HQDNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 69/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Thuế xuất nhập khẩu do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 71/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 73/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công nghệ thông tin do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- 8Quyết định 80/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Thống Nhất do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
Quyết định 70/QĐ-HQĐNa năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giám sát quản lý về Hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 70/QĐ-HQĐNa
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2017
- Nơi ban hành: Cục Hải quan Đồng Nai
- Người ký: Lê Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực