Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1635/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Chương trình cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá các nội dung của Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 – 2025 của Bộ Giao thông vận tải (Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) và các quy định có liên quan; cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Cải cách thể chế
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu quả phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2024 và tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ.
- Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tăng tối thiểu thêm 20% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải, giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng đến hết năm 2024 đạt 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính giữa Bộ Giao thông vận tải với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 90%.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao trong Nghị quyết của Chính phủ.
c) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và chủ trương của Đảng, Chính phủ về sắp xếp tổ chức bộ máy; rà soát, sắp xếp kiện toàn tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo hướng giảm đầu mối trực thuộc và cơ cấu bên trong của từng tổ chức trực thuộc Cục; cơ cấu lại hoặc giải thể đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện thành lập theo quy định.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
- Đến hết năm 2025, rà soát, tổ chức sắp xếp để giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
d) Cải cách chế độ công vụ: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
đ) Cải cách tài chính công
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
e) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số:
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải.
- Ứng dụng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Trong số đó, 50% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đảm bảo 80% các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. Tối thiểu 30% thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Thiết lập Cổng dữ liệu mở Bộ Giao thông vận tải cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp.
- Trên 80% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước thuộc Bộ hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin; 30% hệ thống thống tin của Bộ đáp ứng yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết công việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
g) Công tác chỉ đạo điều hành: Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao gồm: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác cải cách hành chính với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Kế thừa và phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác cải cách hành chính trong thời gian vừa qua.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng, hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế.
b) Nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và tính dự đoán của pháp luật.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
d) Đổi mới, tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
đ) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
c) Tiếp tục triển khai, thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải trong năm 2024. Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ.
d) Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
e) Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
g) Triển khai và thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tỷ lệ tối thiểu 20%.
h) Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
i) Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
k) Thường xuyên, kịp thời công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
l) Tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
m) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Đường bộ Việt Nam cho phù hợp, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Trên cơ sở rà soát, đánh giá tình hình thực tế và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, lập quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải, trình Thủ tướng Chính phủ.
- Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
- Nghiên cứu, ban hành các biện pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương.
- Có cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục tham gia nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức:
- Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp luật; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
- Tham gia xây dựng, ban hành các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức, làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
d) Tiếp tục nghiên cứu triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
e) Phối hợp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
i) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
k) Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030 nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải.
5. Cải cách tài chính công
a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, tài sản, nhất là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đã được phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
d) Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Xây dựng các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi chuyển đổi số trong giao thông vận tải; bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số.
b) Tập trung hoàn thiện xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
c) Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung; kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải; thí điểm triển khai Cổng dữ liệu mở Bộ Giao thông vận tải để cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp.
d) Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
đ) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải.
e) Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ Giao thông vận tải.
g) Duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết công việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
7. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính bảo đảm: khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ; xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, khuyến khích đẩy mạnh việc tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
b) Tăng cường tập trung và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tài chính phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
đ) Tổ chức phong trào thi đua chuyên đề cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải; sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch cải cách hành chính theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo theo quy định và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-GTVT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm | Đầu mối chủ trì | Đầu mối phối hợp | Thời gian thực hiện | |
I. | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||
1. | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số. | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông vận tải; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng, hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế. | Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của Bộ. Đồng thời, thường xuyên cập nhật chương trình đảm bảo thống nhất với chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của Quốc hội, Chính phủ. | Quyết định, Công văn, báo cáo | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng Dự án Luật Đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn theo chỉ đạo và theo chương trình công tác của Quốc hội, của Chính phủ | Luật Đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Lập hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi) và Luật Đường sắt (sửa đổi) | Hồ sơ đề nghị, báo cáo, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Triển khai việc tổng kết Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất việc lập đề nghị sửa đổi, bổ sung các Luật này theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL (nếu cần thiết) | Báo cáo, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
2. | Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. | a) Nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và tính dự đoán của pháp luật. | Xây dựng các văn bản để đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị liên quan để nâng cao chất lượng xây dựng VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải; tăng cường sự phối hợp của các cơ quan trong quá trình tiếp thu, chỉnh lý các VBQPPL; tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành VBQPPL, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và dự đoán được của pháp luật. | Công văn, báo cáo | Vụ Pháp chế chủ trì, tổng hợp và các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, tham mưu trình văn bản | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. | Xây dựng kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan đơn vị kiểm tra, xử lý VBQPPL. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
Thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền VBQPPL. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL hằng năm của Bộ. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Thực hiện rà soát để xác định các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đưa vào danh mục công bố theo quy định; tăng cường rà soát các VBQPPL nhằm phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung kịp thời các VBQPPL. | Quyết định, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Theo dõi và tổng hợp công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải hàng năm. | Báo cáo, công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
c) Đổi mới, tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hằng năm của Bộ. | Quyết định | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
Theo dõi và tổng hợp việc thực hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong ngành giao thông vận tải. | Báo cáo Công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ. | Quyết định | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
Theo dõi và tổng hợp về công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành giao thông vận tải hàng năm. | Báo cáo Công văn | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
II. | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
3. | Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu quả phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2023 và tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính phủ. | a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. | Tham gia góp ý, thẩm định, rà soát lần cuối đối với VBQPPL có quy định về thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ. | Công văn, các biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm. | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm theo Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm của Bộ | |||
c) Tiếp tục triển khai, thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2024. | Sửa đổi, bổ sung các VBQPPL theo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa của Thủ tướng Chính phủ. | Các văn VBQPPL được sửa đổi, bổ sung | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4. | Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải. | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021. | Theo Quyết định số 781/QĐ- BGTVT ngày 29/4/2021. | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Cục thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
5. | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tăng tối thiểu thêm 20% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | - Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến. - Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. | - Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối. - Xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Các CSDL về thủ tục hành chính, Quyết định | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
6. | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng tăng tối thiểu thêm 20% đảm bảo hết năm 2024 tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Hoàn thành số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải. | - Rà soát, thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải, xác định danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được thực hiện số hóa trong năm 2024. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin phục vụ triển khai công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Cục trực thuộc Bộ, các Vụ có thủ tục hành chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
7. | Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. | Rà soát, công bố, công khai TTHC nội bộ kịp thời theo quy định. | Công bố, công khai và cập nhật các thủ tục hành chính nội bộ. | Quyết định, công văn, báo cáo | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
8. | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 90%. | Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm. | Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm. | Kế hoạch, văn bản, báo cáo | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
9. | Hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao trong Nghị quyết của Chính phủ. | a) Thường xuyên, kịp thời công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Thống kê, công bố, cập nhật và công khai thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ban hành các quyết định công bố thủ tục hành chính, cập nhật, công khai các thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. | Quyết định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên. | |
b) Tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải. | Thực hiện đa dạng các hình thức lấy ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp đối với các quy định về thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng VBQPPL. | Văn bản tổng hợp, giải trình. | Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp; các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, trình dự thảo VBQPPL | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Tiếp nhận, phân loại, xử lý các phản ánh kiến nghị. | Văn bản trả lời | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||
III. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||||||
10. | - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và chủ trương của Đảng, Chính phủ về sắp xếp tổ chức bộ máy; rà soát, sắp xếp kiện toàn tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo hướng giảm đầu mối trực thuộc và cơ cấu bên trong của từng tổ chức trực thuộc Cục; cơ cấu lại hoặc giải thể đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện thành lập theo quy định. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ. - Đến hết năm 2025, rà soát, tổ chức sắp xếp để giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | a) Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: - Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. - Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp. - Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | Phối hợp với các bộ, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. - Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Văn bản tham gia, góp ý. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Thường xuyên | |
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: - Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính. + Sắp xếp lại các Trung tâm kỹ thuật đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách. | - Sắp xếp lại các Trung tâm kỹ thuật đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam để giảm đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động. - Tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức bàn giao các cơ sở y tế thuộc Cục Y tế GTVT về địa phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 1922/QĐ-TTg ngày 25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ - Tiếp tục triển khai thực hiện và rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 599/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan nhằm giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ. - Tinh giản biên chế và số lượng người làm việc tại các cơ quan, đơn vị theo quy định. | Tờ trình, Quyết định tổ chức sắp xếp tổ chức, bộ máy | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Năm 2024 | |||
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. + Trên cơ sở rà soát, đánh giá tình hình thực tế và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, lập quy hoạch mạng lưới các thuộc ngành, lĩnh vực GTVT, trình Thủ tướng Chính phủ. | Nghiên cứu, lập quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực GTVT theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. | Các văn bản tham gia, góp ý và triển khai thực hiện; hồ sơ quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực GTVT | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||
| Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật. | Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện theo quy định | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||
Nghiên cứu, ban hành các biện pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định ban hành, đề án thi tuyển, hợp đồng. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | ||||
d) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. | - Các cơ quan, tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ, tham mưu về các nội dung phân cấp, phân quyền, khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương. - Có cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. | Văn bản hướng dẫn, phân cấp, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||
đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị. | Nghiên cứu để đưa các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị. | Phương pháp mới giúp nâng cao hiệu quả làm việc. | Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì; Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||
IV. | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||||
11. | Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. | a) Tiếp tục tham gia, phối hợp nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các VBQPPL về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới. | - Tham gia ý kiến đối với các quy định về cán bộ, công chức, viên chức. - Có các văn bản hướng dẫn trên cơ sở các quy định của Đảng và nhà nước. | Các quyết định, văn bản góp ý, hướng dẫn. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. | - Ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp luật; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. - Tham gia xây dựng, ban hành các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức, làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. | Các thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, các quyết định, văn bản hướng dẫn, góp ý. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Thường xuyên rà soát, phê duyệt vị trí việc làm theo thẩm quyền đối với các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Các quyết định phê duyệt, văn bản hướng dẫn | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
d) Tiếp tục nghiên cứu triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, phòng và tương đương. | Nghiên cứu, triển khai thực hiện thi tuyển cạnh tranh để lựa chọn, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng và tương đương để lựa chọn được cán bộ có năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên. | Tổ chức các kỳ thi tuyển | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể. | Trên cơ sở quy định hiện hành, nghiên cứu, đổi mới phương pháp đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định và phù hợp với vị trí việc làm. | Quyết định đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
e) Phối hợp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích. | Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng theo thẩm quyền. | Các văn bản góp ý, quy định, hướng dẫn | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ. | Thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị các quy định về quản lý, sử dụng viên chức theo thẩm quyền; thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng tự chủ. | Các văn bản góp ý, hướng dẫn. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu. | - Nghiêm túc thực hiện cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; gắn trách nhiệm người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và công chức; - Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm; - Nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; - Tăng cường thực hiện các quyết định, kế hoạch nâng cao văn hóa công vụ, công chức của Bộ; - Phát động các phong trào thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ công vụ, công chức, viên chức và người lao động. | Các cuộc thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm các sai phạm; phát động các phong trào thi đua. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
i) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia và thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm theo thẩm quyền, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết. | Nghiên cứu để đưa ra các đổi mới, sáng tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đúng vị trí việc làm. | Các sáng kiến, chương trình, các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản góp ý theo thẩm quyền | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Cán bộ Quản lý Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
k) Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030 nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải. | Tích cực triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030; tạo điều kiện để phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải. | Các văn bản triển khai thực hiện, thu hút được các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||
12 | - Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. - Tiếp tục rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. | a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL về tài chính, tài sản, nhất là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông. | Triển khai nghiên cứu, đề xuất và thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật phí, lệ phí, Luật quản lý, sử dụng tài sản công các văn bản hướng dẫn của cấp thẩm quyền. | Các văn bản đề xuất; các VBQPPL ban hành theo thẩm quyền | Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
b) Triển khai thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có). | - Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ; - Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |||
c) Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa. | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ,... | Các văn bản đề xuất; các quyết định phân loại mức độ tự chủ. | Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp, Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |||
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên khi đáp ứng điều kiện. | Các văn bản đề xuất; các quyết định phân loại mức độ tự chủ. | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | ||||
d) Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước. | - Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. - Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; Đề xuất xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước. | Các đề án, văn bản, các quyết định. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 - 2025 | |||
VI | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | |||||||
13. | - Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải. - Ứng dụng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 80% các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ; Tối thiểu 70% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ Giao thông vận tải được xử lý trực tuyến; 80% các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin người dân, doanh nghiệp đã được số hoá, lưu trữ, không phải cung cấp lại; Thiết lập Kho dữ liệu cho người dân, tổ chức trên môi trường số; Thiết lập Cổng dữ liệu mở. - Duy trì, cập nhật, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | a) Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức của lãnh đạo, cán bộ, người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số trong ngành giao thông vận tải. | Tổ chức hội nghị, hội thảo, các lớp tập huấn về Chính phủ điện tử, chuyển đổi số ngành giao thông vận tải | Các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn; tin, bài viết tuyên truyền | Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải, các đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
b) Tập trung triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Cơ sở dữ liệu dùng chung Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm Công nghệ thông tin, các Cục trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
c) Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung; kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải. | Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin. | Hạ tầng công nghệ thông tin | Trung tâm công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
Hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung. | Nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung | Trung tâm công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Xây dựng kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải. | Kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
Thí điểm triển khai Cổng dữ liệu mở Bộ GTVT để cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp. | Cổng dữ liệu mở Bộ GTVT | Trung tâm công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
d) Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải. | Hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
Phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Các Cục trực thuộc Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | ||||
đ) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải. | Xây dựng, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải | Hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải | Các Cục trực thuộc Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
e) Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ Giao thông vận tải. | Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thống thông tin | Các hệ thống thống tin của Bộ đáp ứng yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
g) Duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết công việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Bộ Giao thông vận tải theo quy định. | Thường xuyên, kiểm tra, rà soát, cập nhật, cải tiến và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Quyết định, văn bản hướng dẫn | Các cơ quan, đơn vị; Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường đôn đốc, tổng hợp báo cáo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022- 2025 | |||
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||||
14. | Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững. | a) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính: (1) Bảo đảm khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021- 2025 của Bộ; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm. - Định kỳ, hoặc bất thường tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể công tác cải cách hành chính; - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Cục trực thuộc, các cơ quan, đơn vị theo quy định. | Kế hoạch, văn bản chỉ đạo điều hành, các cuộc kiểm tra công tác cải cách hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
(2) Xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ. | Thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức các cuộc họp, hội nghị trực tuyến. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành điện tử, các cuộc họp, hội nghị trực tuyến | Văn phòng Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||
b) Tăng cường tập trung nguồn lực, tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính. | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của Bộ Giao thông vận tải báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải. | Các Kế hoạch, báo cáo, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị liên quan | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | |||
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền bằng nhiều hình thức. | - Đăng tải đầy đủ các thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng. - Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, cuộc thi, sân khấu hóa, chuyên đề đối thoại với các tổ chức, cá nhân về công tác cải cách hành chính, chính sách pháp luật về giao thông vận tải. | Các Chương trình, kế hoạch, thông tin, bài viết, công văn, các buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo, đối thoại. | Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp; Văn phòng Bộ, các Cục, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trường Cán bộ quản lý GTVT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||
d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |||
đ) Tổ chức phong trào thi đua cải cách hành chính năm 2024 của Bộ GTVT | - Phát động phong trào thi đua chuyên đề về công tác cải cách hành chính theo 06 nội dung cải cách hành chính nêu trên. - Sơ kết 06 tháng phong trào thi đua. - Tổng kết phong trào thi đua căn cứ dựa trên chấm điểm cải cách hành chính của các Cục, các tập thể, cá nhân làm tốt công tác cải cách hành chính được bình xét khen thưởng. | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
- 1Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Quyết định 4292/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 4Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 5Quyết định 4236/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 101/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2024
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Hiến pháp 2013
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 10Luật phí và lệ phí 2015
- 11Luật Đường sắt 2017
- 12Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 13Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Quyết định 599/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 18Quyết định 1922/QĐ-TTg năm 2020 về tổ chức lại Cục Y tế Giao thông vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 22Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 23Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 24Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 25Quyết định 4292/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 26Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 27Quyết định 4236/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 28Quyết định 101/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2024
Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 1635/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra