- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1561/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 25 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Thực hiện Công văn số 60/HĐND ngày 03/9/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất ban hành Quy định về trang bị xe ô tô chuyên dùng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 686/TTr-STC ngày 18/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này áp dụng với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu.
Các nội dung khác không nêu trong Quy định này thì áp dụng đúng theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính đang có hiệu lực tại thời điểm.
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng:
- Phải được sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức và đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Phải được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Không được bán, tặng, cho thuê, cho mượn hoặc chuyển quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được cho phép của cấp thẩm quyền.
- Nghiêm cấm sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng và các mục đích khác không thuộc nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Chủng loại, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác
1. Chủng loại
Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Xe chuyên dùng là xe có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc xe có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù, đột xuất, cấp bách phục vụ yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ chính trị.
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết xe chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; bao gồm các loại cụ thể như sau:
a) Xe chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
- Xe cứu thương phục vụ cấp cứu và chuyển bệnh: Trang bị cho ngành Y tế.
Xe quét đường, xe phun nước, xe ép rác, chở rác, xe cần cẩu, xe bồn hút bùn, xe ủi, xe cuốc,… trang bị cho Trung tâm Dịch vụ đô thị tỉnh và các huyện, thành phố Bạc Liêu để phục vụ công tác dịch vụ đô thị.
- Xe trang bị cho phòng thí nghiệm phục vụ công tác khoa học công nghệ hoặc vệ sinh môi trường.
b) Xe chuyên dùng sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực: Có dấu hiệu riêng (lôgô) được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không sử dụng cho việc khác; bao gồm:
- Xe thanh tra giao thông, Ban An toàn giao thông: Trang bị cho các đơn vị chức năng thuộc ngành giao thông vận tải,…
- Xe phát thanh truyền hình lưu động: Trang bị cho ngành Phát thanh Truyền hình.
- Xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi tập luyện và thi đấu, xe văn hóa thông tin lưu động: Trang bị cho Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Xe tập lái: Trang bị cho các trường, cơ sở đào tạo kỹ thuật, dạy nghề.
- Xe đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tập: Trang bị cho Trường Chính trị tỉnh, Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh.
- Xe chở trang thiết bị lấy mẫu phân tích thí nghiệm, xe chuyên chở trang thiết bị thu thập thông tin quản lý khoa học và công nghệ, xe kiểm dịch lưu động, xe thanh tra kiểm tra hiện trường: Trang bị cho ngành Khoa học Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,… (xe bán tải, xe tải,…).
c) Xe chuyên dùng sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả, bao gồm:
- Xe phục vụ công tác phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão: Trang bị cho các đơn vị chức năng thuộc ngành Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xe phục vụ công tác chống buôn lậu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Quản lý thị trường;
2. Định mức xe chuyên dùng: Được quy định tại Phụ lục trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị phục vụ công tác ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa.
Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm
Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được phép sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 5. Trình tự tổ chức mua sắm
Hàng năm, các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu có nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng, căn cứ vào định mức quy định kèm theo Quyết định này, tiến hành lập kế hoạch trang bị (nêu rõ mục đích yêu cầu của việc mua sắm trang bị về số lượng, chủng loại, nguồn kinh phí…) gửi Sở Tài chính tổng hợp.
Căn cứ khả năng của ngân sách và nguồn tài chính khác; căn cứ vào thực tế cần thiết và hiệu quả sử dụng; căn cứ vào tình hình giá cả trên thị trường thời điểm: Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán và đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
Việc mua xe ô tô chuyên dùng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc thi hành theo quy định tại Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác, đề nghị các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan phản ảnh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh phù hợp./.
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
(Ban hành kèm Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Chiếc
TT | Tên đơn vị | Chủng loại xe | Số lượng |
I | Khối chính quyền |
|
|
1 | Sở Nông Nghiệp và PTNT |
|
|
| - Thanh tra Sở | - Xe chống buôn lậu | 1 |
| - Chi cục Thủy lợi | - Xe phòng chống lụt bão | 1 |
|
| - Xe hộ đê | 1 |
| - Chi cục Kiểm lâm | - Xe kiểm lâm | 1 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Xe thanh tra, kiểm tra các dự án, công trình | 1 |
3 | Sở Công Thương |
|
|
| - Chi cục QLTT | - Xe chống buôn lậu | 1 |
4 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
| - TT Ứng dụng tiến độ KH và CN | - Xe ô tô bán tải | 1 |
| - TT Kỹ thuật TCĐLCL | - Xe kiểm định đo lường chất lượng | 1 |
5 | Sở Xây dựng |
|
|
| - TT Thí nghiệm và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng | - Xe ô tô bán tải | 1 |
| - Thanh tra Sở Xây dựng | - Xe ô tô tải | 1 |
6 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
| - TT Sở GTVT Bạc Liêu | - Xe Thanh tra giao thông | 1 |
|
| - Xe chở cân xe lưu động | 1 |
| - Đoạn Quản lý đường bộ và đường sông Bạc Liêu | - Xe tải ben 3,5 tấn | 1 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| - Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật | - Xe đưa đón giảng viên | 1 |
|
| - Xe đưa sinh viên thực tập | 1 |
| - Trung tâm Giáo dục TX tỉnh | - Xe đưa đón giảng viên | 1 |
8 | Sở Y tế |
|
|
| - TT Y tế Dự phòng | - Xe tuyên truyền, bán tải | 2 |
| - TT Pháp y | - Xe giám định y khoa | 1 |
| - TT Truyền thông GDSK | - Xe tuyên truyền | 1 |
| - BVĐK Bạc Liêu | - Xe cứu thương | 11 |
|
| - Xe chở rác | 1 |
| - BVĐK huyện Phước Long | - Xe cứu thương | 4 |
| - BVĐK huyện Hồng Dân | - Xe cứu thương | 4 |
| - BVĐK huyện Hòa Bình | - Xe cứu thương | 3 |
| - BVĐK huyện Vĩnh Lợi | - Xe cứu thương | 3 |
| - BVĐK huyện Đông Hải | - Xe cứu thương | 3 |
| - BVĐK huyện Giá Rai | - Xe cứu thương | 4 |
| - TT Y tế thành phố Bạc Liêu | - Xe phòng chống dịch | 1 |
| - TT Y tế huyện Hòa Bình | - Xe phòng chống dịch | 1 |
| - TT Y tế huyện Vĩnh Lợi | - Xe phòng chống dịch | 1 |
| - TT Y tế huyện Hồng Dân | - Xe phòng chống dịch | 1 |
| - TT Y tế huyện Giá Rai | - Xe phòng chống dịch | 1 |
| - TT Y tế huyện Phước Long | - Xe phòng chống dịch | 1 |
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
| - TT Bảo trợ Xã hội | - Xe chở đối tượng đi khám bệnh | 1 |
| - TT Giáo dục LĐXH | - Xe chở đối tượng đi chuyển trại | 1 |
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| - TT Huấn luyện và Thi đấu TDTT | - Xe chở VĐV đi tập luyện và thi đấu | 2 |
| - Trung tâm Văn hóa tỉnh | - Xe chở diễn viên đi biểu diễn | 2 |
| - Thư viện tỉnh | - Xe văn hóa thông tin lưu động | 1 |
| - Bảo tàng tỉnh | - Xe văn hóa thông tin lưu động | 1 |
| - Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh | - Xe chiếu phim lưu động | 1 |
| - Đoàn Cải lương Cao Văn Lầu | - Xe chở diễn viên đi biểu diễn | 3 |
| - Đoàn Nghệ thuật TH Khmer | - Xe chở diễn viên đi biểu diễn | 3 |
| - Trường Nghiệp vụ TDTT | - Xe chở VĐV đi tập luyện và thi đấu | 1 |
| - Trung tâm Phát hành sách | - Xe tải | 1 |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Xe thông tin truyền thông | 1 |
12 | Trường Chính trị Châu Văn Đặng | - Xe đưa đón giảng viên | 1 |
13 | Trường Đại học Bạc Liêu |
|
|
|
| - Xe đưa đón giảng viên | 1 |
|
| - Xe đưa sinh viên thực tập | 1 |
14 | Trường Cao đẳng Y tế | - Xe đưa đón giảng viên | 1 |
|
| - Xe đưa sinh viên thực tập | 1 |
15 | Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
|
| - Xe tập lái 34 chỗ (hạng E) | 1 |
|
| - Xe tập lái 25 chỗ (hạng D) | 1 |
|
| - Xe tập lái 16 chỗ (hạng D) | 2 |
|
| - Xe tập lái 5 tấn (hạng C) | 6 |
|
| - Xe tập lái bán tải (hạng B2) | 1 |
|
| - Xe tập lái 7 chỗ (hạng B2) | 2 |
|
| - Xe tập lái 4 - 5 chỗ (hạng B2) | 10 |
|
| - Xe tập lái 1 tấn (hạng B2) | 3 |
|
| - Xe tập lái 1,25 tấn (hạng B2) | 4 |
16 | Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh |
|
|
|
| - Xe tải | 4 |
|
| - Xe cần cẩu | 3 |
|
| - Xe ép rác | 12 |
|
| - Xe bồn hút bùn | 4 |
|
| - Xe ủi | 3 |
|
| - Xe cuốc | 2 |
|
| - Xe quét đường | 1 |
|
| - Xe phun nước | 3 |
|
| - Xe cần trục bánh xích cần DH | 1 |
17 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
|
|
|
| - Xe phát thanh truyền hình lưu động | 2 |
|
| - Xe chở đoàn phóng viên tác nghiệp trong, ngoài tỉnh | 1 |
18 | Ban An toàn giao thông tỉnh | - Xe phục vụ công tác an toàn giao thông | 1 |
19 | UBND thành phố Bạc Liêu |
|
|
| - Đài Truyền thanh | - Xe phát thanh truyền hình lưu động | 1 |
| - UBND Phường 1 | - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
| - UBND Phường 3 | - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
| - UBND Phường 5 | - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
| - UBND Phường 8 | - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
| - UBND phường Nhà Mát | - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
20 | UBND huyện: Hòa Bình, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Hồng Dân, Phước Long, Đông Hải |
|
|
| - Trung tâm Dịch vụ Đô thị huyện | - Xe phun nước | 1 |
|
| - Xe quét đường | 1 |
|
| - Xe chở rác | 2 |
|
| - Xe ép rác | 1 |
|
| - Xe văn hóa thông tin lưu động | 1 |
|
| - Xe tải (phục vụ thanh tra, kiểm tra trật tự đô thị) | 1 |
|
| - Xe phát thanh truyền hình lưu động | 1 |
II | Khối Đảng |
|
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
| - Văn phòng Tỉnh ủy | - Phòng, chống lụt bão | 1 |
| - Ban Bảo vệ sức khỏe Tỉnh ủy | - Xe cứu thương | 1 |
Ghi chú: Xe ô tô chuyên dùng được quy định chủng loại tại Khoản 1, Mục III, Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính.
- 1Quyết định 77/2002/QĐ-UB về bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô con và xe chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 4Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 77/2002/QĐ-UB về bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô con và xe chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 10Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2014 về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1561/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 18/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực