- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Công văn 4905/BTC-QLCS năm 2014 xây dựng định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho đơn vị trực thuộc do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2469/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 4905/BTC-QLCS ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc xây dựng định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị trực thuộc;
Căn cứ Công văn số 3721-CV/TU ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Tỉnh ủy Sơn La về việc quy định định mức xe chuyên dùng;
Căn cứ Công văn số 269-CV/ĐĐ ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Đảng đoàn HĐND tỉnh về thẩm định định mức xe chuyên dùng;
Căn cứ Công văn số 1895/HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 653/TTr-STC ngày 13 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về xe chuyên dùng và đối tượng áp dụng
1. Quy định về xe chuyên dùng.
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe kéo, xe cần cẩu,…
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu..., có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.
- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, an ninh, quốc phòng mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: Xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu,...
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La được giao nhiệm vụ đặc thù được trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 2. Định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng và quy trình mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng.
(Có 01 Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Quy trình mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng.
Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị trong định mức xe ô tô chuyên dùng, báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | CHỦNG LOẠI | SỐ LƯỢNG (chiếc) |
I | CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH |
|
|
1 | Thanh tra giao thông | Xe thanh tra giao thông | Tối đa 02 xe |
2 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Xe thanh tra giao thông | 01 xe |
3 | Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh | Xe cứu thương | 01 xe |
4 | Ngành tài nguyên và môi trường |
|
|
4.1 | Trung tâm quan trắc môi trường | Xe chở mẫu thí nghiệm | 01 xe |
4.2 | Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường | Xe chở mẫu thí nghiệm | 01 xe |
5 | Chi cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
|
| Đội Quản lý thị trường các huyện, thành phố | Xe chống buôn lậu | 01 xe/đội |
6 | Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
6.1 | Chi cục Thủy lợi | Xe phòng chống lũ bão | 01 xe |
6.2 | Chi cục Thú y | Xe phòng, chống dịch bệnh | 01 xe |
6.3 | Chi cục Bảo vệ thực vật | Xe chở thuốc BVTV và thiết bị phục vụ công tác chống dịch | 01 xe |
6.4 | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Xe trở mẫu thí nghiệm | 01 xe |
6.5 | Các Hạt kiểm lâm, Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Đội kiểm lâm cơ động | Xe kiểm lâm | 01 xe/đơn vị |
6.6 | Chi cục Thủy sản | Xe chở con giống | 01 xe |
7 | Ngành Khoa học công nghệ |
|
|
7.1 | Trung tâm đo lường thử nghiệm và kiểm soát an toàn bức xạ | Xe chở thiết bị đo lường | 01 xe |
7.2 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Xe chở thiết bị đo lường | 01 xe |
8 | Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
8.1 | Trung tâm Văn hóa thông tin tỉnh | Xe chở diễn viên | Tối đa 01 xe |
8.2 | Đoàn Ca múa nhạc dân tộc | Xe chở diễn viên | Tối đa 02 xe |
8.3 | Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật và du lịch | Xe chở diễn viên | 01 xe |
8.4 | Trung tâm hoạt động thể thao | Xe chở vận động viên | 01 xe |
8.5 | Trung tâm đào tạo vận động viên thể thao | Xe chở vận động viên | 01 xe |
8.6 | Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng | Xe chở thiết bị chiếu phim lưu động | 01 xe |
9 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Xe phát thanh truyền hình lưu động | 02 xe |
10 | Nhà Thiếu nhi tỉnh | Xe chở diễn viên | 01 xe |
11 | Ngành Xây dựng (Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng) | Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm | 01 xe |
12 | Ngành Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
12.1 | Trung tâm nuôi dưỡng bệnh nhân tâm thần | Xe cứu thương | 01 xe |
12.2 | Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh | Xe cứu thương | 01 xe |
13 | Ngành Y tế |
|
|
13.1 | Bệnh viện đa khoa dưới 200 giường bệnh | Xe cứu thương | Tối đa 2 xe |
13.2 | Bệnh viện đa khoa từ 200 đến 300 giường bệnh | Xe cứu thương | Tối đa 3 xe |
13.3 | Bệnh viện đa khoa từ 300 đến 500 giường bệnh | Xe cứu thương | Tối đa 5 xe |
13.4 | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi | Xe cứu thương | 01 xe |
13.5 | Bệnh viện Tâm thần | Xe cứu thương | 01 xe |
12.6 | Bệnh viện Phong và da liễu | Xe cứu thương | 01 xe |
13.7 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Xe cứu thương | 01 xe |
13.8 | Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng | Xe cứu thương | 01 xe |
13.9 | Bệnh viện Nội tiết | Xe cứu thương | 01 xe |
13.10 | Trung tâm Kiểm nghiệm | Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm | 01 xe |
13.11 | Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | Xe cứu thương | 01 xe |
13.12 | Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe | Xe phát thanh | 01 xe |
13.13 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | Xe cứu thương | 01 xe |
13.14 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | Xe cứu thương | 01 xe |
14 | Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng | Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao | 01 xe |
II | CÁC ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN |
|
|
1 | Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ đặc thù, phải trang bị xe chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ được trang bị | Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao | 01 xe ô tô chuyên dùng/01 đơn vị |
2 | UBND huyện, thành phố có đội Quản lý trật tự đô thị |
|
|
2.1 | Thành phố Sơn La, huyện Mộc Châu | Xe Quản lý trật tự đô thị | Tối đa 01 xe |
2.2 | Các phường thuộc UBND thành phố Sơn La | Xe Quản lý trật tự đô thị | 01 xe/phường |
2.3 | Các huyện còn lại | Xe Quản lý trật tự đô thị | 01 xe |
3 | Đài Phát thanh - Truyền hình huyện, thành phố | Xe PTTH lưu động | 01 xe |
4 | Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng | Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao | 01 xe |
- 1Công văn 321/UBND-KT rà soát tình hình mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng xe ôtô công do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2014 về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2014 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện để làm căn cứ ấn định giá bán ra, ấn định số thuế phải nộp đối với các cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Công văn 321/UBND-KT rà soát tình hình mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng xe ôtô công do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Công văn 4905/BTC-QLCS năm 2014 xây dựng định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho đơn vị trực thuộc do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2014 về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2014 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện để làm căn cứ ấn định giá bán ra, ấn định số thuế phải nộp đối với các cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2469/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực