Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1519/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 360/TTr-SCT ngày 14 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021.
Điều 2. Giao tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của tỉnh năm 2021, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ môi trường.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án khuyến công phải phù hợp với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công theo đúng quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
1. Thông tin, tuyên truyền hoạt động công thương
- Nội dung: Xây dựng được 04 chuyên mục tuyên tuyền về hoạt động công thương trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn. Định kỳ 01 chuyên mục/quý, xây dựng 04 bài viết tuyên tuyền về hoạt động công thương trên Báo Bắc Kạn. Định kỳ 01 bài viết/quý.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn, các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
2. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
- Nội dung: Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tại các hội chợ, triển lãm trong nước cho các cơ sở công nghiệp nông thôn của tỉnh tham gia các hội chợ, triển lãm để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hàng hóa công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhằm tìm kiếm thị trường, cơ hội kinh doanh, tìm kiếm đối tác mua bán hàng hóa.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
3. Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Nội dung: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công; cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
4. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp cơ sở công nghiệp nông thôn trong sản xuất, kinh doanh
- Nội dung: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh thuê tư vấn, trợ giúp trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công; cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
5. Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Nội dung: Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp kiến thức, hướng dẫn quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu, xây dựng và bảo vệ thương hiệu sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
6. Nâng cao năng lực quản lý và thực hiện hoạt động khuyến công
- Nội dung: Hỗ trợ chi phí quản lý đề án khuyến công năm 2021, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai đề án khuyến công, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án khuyến công tại các cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
(Kèm theo Phụ lục danh mục đề án, nhiệm vụ kinh phí khuyến công địa phương năm 2021)
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch: Ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Công Thương thực hiện nhiệm vụ năm 2021 và kinh phí đối ứng của các đơn vị thụ hưởng đề án khuyến công.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 861,62 triệu đồng.
Trong đó:
- Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: 530,0 triệu đồng;
- Kinh phí đối ứng của các đơn vị thụ hưởng: 331,62 triệu đồng.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, kết quả đề ra; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn, triển khai thực hiện đề án khuyến công của đơn vị, cơ sở công nghiệp nông thôn có đủ năng lực triển khai thực hiện;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng các quy định pháp luật;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các đề án, nhiệm vụ đã được phê duyệt, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công theo chế độ tài chính hiện hành.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định, đề xuất phân bổ dự toán ngân sách và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông qua kinh phí;
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công tỉnh Bắc Kạn năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Bắc Kạn; hướng dẫn, kiểm tra và quyết toán kinh phí sự nghiệp khuyến công theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố đủ điều kiện đăng ký thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công; phối hợp Sở Công Thương trong khảo sát, thẩm tra, lựa chọn và tổ chức triển khai các đề án khuyến công năm 2021.
4. Các đơn vị liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 theo quy định hiện hành.
5. Các cơ sở công nghiệp nông thôn thụ hưởng kinh phí khuyến công năm 2021
Phối hợp với Sở Công Thương triển khai các đề án khuyến công được thụ hưởng; có trách nhiệm sử dụng kinh phí khuyến công được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên đề án/nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến thực hiện (Triệu đồng) | Trong đó |
| |||
Bắt đầu | Kết thúc | Kinh phí KCĐP hỗ trợ | Đóng góp của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác |
| ||||||
| |||||||||||
1 | Thông tin, tuyên truyền hoạt động công thương | Sở Công Thương | Phối hợp với Đài Phát thanh -Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn xây dựng các chuyên mục tuyên truyền hoạt động công thương | Tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn 04 chuyên mục/năm; tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn 04 số/năm | 01/2021 | 12/2021 | 28,0 | 28,0 | - | - |
|
2 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong nước | Sở Công Thương | Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tại các hội chợ, triển lãm trong nước cho các cơ sở công nghiệp nông thôn của tỉnh tham gia các hội chợ, triển lãm để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hàng hóa công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhằm tìm kiếm thị trường, cơ hội kinh doanh, tìm kiếm đối tác mua bán hàng hóa | Hỗ trợ được 40 lượt các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước | 01/2021 | 12/2021 | 240,0 | 192,0 | 48,0 | - |
|
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất miến dong | Sở Công Thương | Hỗ trợ hộ kinh doanh Nông Văn Phú ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất miến dong tại xã Trần Phú, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn; nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm | - Hỗ trợ ứng dụng được: 01 máy rửa củ dong riềng, công suất 5.000 kg/giờ; 01 máy sát củ dong riềng, công suất 5.000 kg/giờ; 01 máy lọc tinh bột dong riềng, công suất 160 kg bột/giờ; 01 máy thái miến công suất 100 kg/giờ - Máy móc thiết bị xuất xứ Việt Nam, mới 100% | 01/2021 | 12/2021 | 89,32 | 44,0 | 45,32 |
|
|
4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiến tiến trong sản xuất nước tinh khiết | Sở Công Thương | Hỗ trợ kinh doanh Trương Minh Hướng ứng dụng máy móc thiết bị trong sản xuất nước tinh khiết tại thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn; cung cấp cho thị trường sản phẩm nước tinh khiết đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng | - Hỗ trợ ứng dụng được 01 hệ thống lọc nước tinh khiết công suất 2.000 lít/giờ - Máy móc thiết bị xuất xứ Việt Nam, mới 100%. | 01/2021 | 12/2021 | 223,3 | 110,0 | 113,3 | - |
|
5 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp cơ sở công nghiệp nông thôn trong sản xuất, kinh doanh | Sở Công Thương | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh thuê tư vấn, trợ giúp trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực | Hỗ trợ được 05 cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh thuê tư vấn, trợ giúp trong sản xuất kinh doanh | 01/2021 | 12/2021 | 250,0 | 125,0 | 125,0 | - |
|
6 | Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | Sở Công Thương | Tổ chức Hội nghị tập huấn cung cấp kiến thức, hướng dẫn quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu, xây dựng và bảo vệ thương hiệu sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | Tổ chức được 01 hội nghị cho 60 học viên; thời gian 01 ngày | 01/2021 | 12/2021 | 23,0 | 23,0 | - | - |
|
7 | Chi quản lý đề án khuyến công năm 2021 (1,5%) | Sở Công Thương | Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai đề án khuyến công, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án khuyến công tại các cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng kinh phí khuyến công năm 2021 | 01/2021 | 12/2021 | 8,0 | 8,0 | - | - |
| |
| Tổng cộng |
|
| 861,62 | 530,0 | 331,62 | - |
|
- 1Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch khuyến công giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch khuyến công giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1519/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra