Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Công văn số 9662/VPCP-CN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng chính phủ về chương trình khuyến công quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 52/TTr-SCT ngày 28 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện hàng năm của Chương trình, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo đúng quy định; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Chương trình để phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục tiêu tổng quát
- Động viên và huy động các nguồn lực tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ các hoạt động sản xuất công nghiệp, sản phẩm công nghiệp chủ lực và lợi thế của tỉnh, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh nhằm thúc đẩy, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh và giá trị sản phẩm.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn và các dịch vụ khuyến công; góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhanh, bền vững; tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới; nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ 03 doanh nghiệp xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cho khoảng 50 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp 05 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 02 cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ 02 đợt tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
- Hỗ trợ 03 đề án về trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm cho các sản phẩm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia và các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 03 đề án.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi của Chương trình: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công; đối tượng quy định tại Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
Hỗ trợ xây dựng mô hình tiên tiến, thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. Dự kiến hỗ trợ xây dựng 03 mô hình.
2. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật
Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cho các doanh nghiệp, các cơ sở, các hộ sản xuất nhỏ. Dự kiến cả giai đoạn hỗ trợ khoảng 50 cơ sở công nghiệp nông thôn.
3. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
Hai năm một lần tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh vào những năm chẵn, trên cơ sở đó lựa chọn sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực. Dự kiến cả giai đoạn tổ chức 02 đợt bình chọn.
Hỗ trợ trưng bày cho các cơ sở công nghiệp nông thôn để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia. Dự kiến hỗ trợ 03 đề án.
4. Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử và các hình thức thông tin đại chúng khác để phổ biến kiến thức mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, thiết bị công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp và các thông tin khác cho các cơ sở công nghiệp nông thôn. Dự kiến triển khai 03 đề án cung cấp thông tin.
5. Tư vấn, hỗ trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ thuê tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán; nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Dự kiến hỗ trợ 05 cơ sở công nghiệp nông thôn.
6. Hỗ trợ phát triển các cụm công nghiệp
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Dự kiến hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 02 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng số nguồn vốn từ ngân sách cho hoạt động khuyến công địa phương giai đoạn năm 2021 - 2025 là: 8.275 triệu đồng. Cụ thể:
Năm 2021: 1.445 triệu đồng.
Năm 2022: 1.775 triệu đồng.
Năm 2023: 1.575 triệu đồng.
Năm 2024: 1.675 triệu đồng.
Năm 2025: 1.805 triệu đồng.
2. Nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực, chủ trì triển khai Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025; phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công.
- Xây dựng Kế hoạch và dự toán kinh phí hằng năm; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí Chương trình theo đúng quy định của Nhà nước; định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Chương trình Khuyến công hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề nghị của Sở Công Thương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Chương trình này đảm bảo phù hợp với khả năng ngân sách tỉnh và theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan (Hội đồng thẩm định) thực hiện thẩm định các đề án, kinh phí đề nghị hỗ trợ từ Chương trình Khuyến công địa phương theo quy định.
3. Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
Các sở, ban ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các nội dung liên quan trong chương trình.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Hằng năm, hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn và tổng hợp kế hoạch khuyến công, lựa chọn, xây dựng các đề án khuyến công trên địa bàn để đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc chủ động hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp huyện.
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các đề án khuyến công để triển khai thực hiện.
5. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Thực hiện nhiệm vụ quy định tại Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum. Tham mưu cho Sở Công Thương xây dựng và trực tiếp triển khai các nhiệm vụ, đề án khuyến công được duyệt đảm bảo mục tiêu chương trình đề ra.
6. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
Căn cứ nội dung Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025, các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký đề án khuyến công cụ thể, thiết thực và tham gia thực hiện đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Công Thương bằng văn bản, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung chương trình | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
Tổng số đề án | Số đề án | Số đề án | Số đề án | Số đề án | Số đề án | ||
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. | 03 | 01 |
| 01 |
| 01 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | 50 | 9 | 10 | 10 | 10 | 11 |
3 | Hỗ trợ tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | 02 |
| 01 |
| 01 |
|
4 | Hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. | 03 | 01 |
| 01 |
| 01 |
5 | Hỗ trợ trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn | 03 | 01 |
| 01 |
| 01 |
6 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn | 05 | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
7 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. | 02 |
| 01 |
| 01 |
|
| Tổng cộng | 68 | 13 | 13 | 14 | 13 | 15 |
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung chương trình thực hiện | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
Tổng Kinh phí | KP KCĐP | KP KCĐP | KP KCĐP | KP KCĐP | KP KCĐP | ||
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. | 600 | 200 |
| 200 |
| 200 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | 6.500 | 1.170 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.430 |
3 | Hỗ trợ tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | 100 |
| 50 |
| 50 |
|
4 | Hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. | 200 |
| 100 |
|
| 100 |
5 | Hỗ trợ trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn | 150 | 50 |
| 50 |
| 50 |
6 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn | 125 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
7 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. | 600 |
| 300 |
| 300 |
|
| Tổng cộng | 8.275 | 1.445 | 1.775 | 1.575 | 1.675 | 1.805 |
- 1Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010 - 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 1695/QĐ-UBND-HC năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010 - 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 7Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Nghị quyết 324/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công và phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 1695/QĐ-UBND-HC năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 919/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra