- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTG ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 64/TTr-SCT ngày 03/03/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Chương trình Khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020.
(chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Mục tiêu chung
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh: tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường. bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ đào tạo được khoảng 2.000-2.500 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ khoảng 650 - 750 lượt học viên tham gia các khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý.
- Tổ chức và hỗ trợ 5 đoàn các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước.
- Hỗ trợ đào tạo 150 - 200 học viên là thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp (TTCN), nâng cao kiến thức để trở thành giáo viên dạy nghề, truyền nghề.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ và xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật cho 140 - 150 cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức 5 hội nghị, hội thảo về chuyên đề phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn…
- Hỗ trợ 40 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước và 05 lượt tham dự hội chợ nước ngoài; Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT cho 5 đơn vị; Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT cho 40 - 50 đơn vị.
- Tư vấn hỗ trợ cho 30 - 35 cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho 30 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ 5-10 cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp.
1. Phạm vi
Chương trình này bao gồm các nội dung khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề:Tập trung vào các nghề may mặc; thêu móc, đính cườm; mây tre đan hay các sản phẩm TTCN xuất khẩu; công nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp cơ khí, ô tô xe máy, điện tử, dệt may da giầy; sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới giảm thiểu ô nhiễm môi trường…
a) Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động.
b) Hỗ trợ đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước. Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật:
a) Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học; chế biến nguyên liệu…
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
d) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường;
đ) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
4. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Phối hợp, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.Trực tiếp tham dự và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. Hỗ trợ các cơ sở CNNT trong xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
6. Công tác thông tin tuyên truyền:
a) Xây dựng mạng lưới cộng tác viên tuyên truyền về khuyến công từ cấp huyện đến cấp xã, lấy nòng cốt là cán bộ khuyến công cơ sở.
b) Xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
c) Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hoạt động triển lãm nhằm quảng bá thông tin, tuyên truyền về hoạt động khuyến công;
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận và khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường và quảng bá doanh nghiệp…
7. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch.
b) Hỗ trợ xây dựng cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến công:
a) Tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế.
b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ở nước ngoài.
9. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
a) Nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
c) Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp Vĩnh Phúc. Xây dựng hoàn thiện và duy trì mạng lưới khuyến công cấp huyện, cấp xã.
đ) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công cấp huyện, cấp xã.
e) Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công.
(chi tiết tại phụ lục I)
IV. LĨNH LỰC, NGÀNH NGHỀ VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
1. Lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên
Danh mục ngành nghề, được hưởng chính sách khuyến công được quy định tại điều 5 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về Khuyến công. Trong đó ưu tiên các ngành nghề sau:
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; công nghiệp hỗ trợ; áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm thuộc các chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực; công nghiệp mũi nhọn; công nghiệp trọng điểm của tỉnh và từng địa phương trong tỉnh; sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động.
2. Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên các chương trình, đề án thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các huyện, xã nghèo theo quy định.
- Mức kinh phí ưu tiên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổng kinh phí thực hiện chương trình từ ngân sách tỉnh là: 34.635 triệu đồng.
(dự toán chi tiết theo Phụ lục II).
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Về cơ chế chính sách:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển Cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm phục vụ công tác thống kê số liệu và theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
2. Về tổ chức bộ máy:
a) Bố trí cán bộ khuyến công ở các xã, phường, thị trấn có điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và cán bộ phụ trách công tác khuyến công ở cấp huyện nhằm tăng cường tổ chức, triển khai các nội dung hoạt động khuyến công và nắm bắt tình hình phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
b) Nâng cao năng lực hoạt động khuyến công của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương; phòng Công thương, Phòng Kinh tế các huyện, thành, thị, đảm bảo tổ chức triển khai có hiệu quả công tác khuyến công trên địa bàn;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.
3. Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân nhằm thúc đẩy hoạt động khuyến công. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách, cơ chế hỗ trợ của hoạt động khuyến công tới các cơ sở sản xuất và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng mạng lưới các doanh nghiệp nòng cốt tại các địa bàn phát triển công nghiệp nông thôn trọng điểm làm đầu mối để cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Đa dạng các hoạt động khuyến công, đổi mới công tác hỗ trợ các nội dung về đào tạo truyền nghề, hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến với quy mô lớn hơn, tập trung vào các ngành nghề có thế mạnh, mũi nhọn của tỉnh.
5. Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm để tạo tạo cầu nối giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn và người tiêu dùng và để trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
6. Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện các nội dung theo chương trình khuyến công được phê duyệt. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ cho hoạt động khuyến công, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
1. Sở Công Thương:
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chương trình này. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để thực hiện chương trình khuyến công, triển khai thực hiện trên cơ sở nguồn vốn cấp hàng năm, đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả.
b) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách phù hợp, kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
c) Thực hiện việc phê duyệt, chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch khuyến công hàng năm.
d) Phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai hiệu quả chương trình.
2. Sở Tài chính:
Thẩm định và trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho chương trình khuyến công theo dự toán đã được phê duyệt hàng năm; hướng dẫn quản lý, kiểm tra sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chương trình.
3. Các Sở ngành liên quan khác, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương giải quyết các nội dung có liên quan đến sở, ngành mình trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị:
Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện chương trình khuyến công trên địa bàn, phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm, giải quyết kịp thời khó khăn tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện để công nghiệp nông thôn phát triển.
5. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
Chủ động xây dựng kế hoạch khuyến công trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.Triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ kinh phí khuyến công đúng tiến độ, nội dung hỗ trợ, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả./.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 20120
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung và chỉ tiêu | ĐVT | Dự kiến kết quả đạt được | Tổng cộng | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
I | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề | |||||||
1 | Đào tạo nghề, truyền nghề tại chỗ gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn | Người | 420 | 420 | 420 | 420 | 420 | 2,100 |
2 | Hỗ trợ đào tạo học viên là thợ giỏi, nghệ nhân TTCN học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề | Người |
| 100 |
| 100 |
| 200 |
II | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, các hoạt động tư vấn tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị… | |||||||
1 | Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Người | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 700 |
2 | Tổ chức hội nghị hội thảo | Lần | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
3 | Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước | Đoàn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
III | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật.. | |||||||
1 | Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật | Cơ sở | 25 | 30 | 30 | 30 | 35 | 150 |
2 | Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn | mô hình |
| 2 | 2 | 3 | 3 | 10 |
IV | Xây dựng thương hiệu sản phẩm, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong và ngoài nước… | |||||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Lần |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
2 | Tham gia và hỗ trợ các cơ sở CNNT tham dự hội chợ triển lãm trong nước | Lượt | 5 | 6 | 8 | 10 | 10 | 39 |
3 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT tham dự hội chợ triển lãm nước ngoài | Lượt | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
4 | Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT | Cơ sở | 8 | 10 | 10 | 10 | 12 | 50 |
5 | Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT tại cơ sở | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
6 | Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp nông thôn | Cơ sở | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 |
V | Tư vấn Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư... | |||||||
1 | Tư vấn hỗ trợ Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh | Cơ sở | 4 | 6 | 6 | 8 | 8 | 32 |
VI | Công tác thông tin tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn | Cơ sở DL | 1 |
|
|
|
| 1 |
2 | Các công tác thông tin tuyên truyền khác về khuyến công trên báo, Đài PTTH… | Tin, bài, ph.sự | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 300 |
VII | Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường | |||||||
1 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp | Cơ sở |
| 2 | 2 | 3 | 3 | 10 |
VIII | Hợp tác quốc tế về khuyến công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệp ở nước ngoài cho cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp các cấp | đoàn |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
IX | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | |||||||
1 | Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến công cấp xã | Hội nghị | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
2 | Kiểm tra, quản lý chương trình, đề án, khen thưởng… |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động khuyến công cấp huyện | huyện, thị | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 45 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Nội dung khuyến công | Kinh phí năm 2016 | Kinh phí năm 2017 | Kinh phí năm 2018 | Kinh phí năm 2019 | Kinh phí năm 2020 | Tổng cộng |
I | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề | ||||||
1 | Hỗ trợ tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề | 630 | 630 | 630 | 630 | 630 | 3,150 |
2 | Hỗ trợ đào tạo học viên là thợ giỏi, nghệ nhân TTCN nâng cao kiến thức để trở thành giáo viên dạy nghề |
| 150 |
| 150 |
| 300 |
II | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, tập huấn khuyến công, các hoạt động tư vấn tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị… | ||||||
1 | Hỗ trợ đào tạo khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 700 |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm nguyên liệu | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 | 450 |
3 | Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 500 |
III | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ KHKT... | ||||||
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến; xây dựng mô trình diễn kỹ thuật. | 2,500 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,500 | 15,000 |
2 | Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
| 100 | 100 | 150 | 150 | 500 |
IV | Xây dựng thương hiệu sản phẩm, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong và ngoài nước… | ||||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
| 130 |
| 130 |
| 260 |
2 | Tham gia và hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước | 150 | 180 | 240 | 300 | 300 | 1,170 |
3 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm ngoài nước | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 1,000 |
4 | Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT | 120 | 150 | 150 | 150 | 180 | 750 |
5 | Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT tại cơ sở | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 500 |
6 | Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp nông thôn | 210 | 210 | 210 | 210 | 210 | 1,050 |
V | Tư vấn Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư... | ||||||
1 | Tư vấn hỗ trợ Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh | 120 | 180 | 180 | 240 | 240 | 960 |
VI | Công tác thông tin tuyên truyền | ||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn | 100 | 30 | 30 | 30 | 30 | 220 |
2 | Công tác thông tin tuyên truyền | 200 | 300 | 300 | 400 | 400 | 1,600 |
VII | Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường | ||||||
1 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp |
| 200 | 200 | 300 | 300 | 1,000 |
VIII | Hợp tác quốc tế về khuyến công | ||||||
1 | Tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệm ở nước ngoài |
| 525 |
| 525 |
| 1,050 |
IX | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | ||||||
1 | Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến công cấp xã | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 500 |
2 | Kiểm tra, quản lý chương trình, đề án, khen thưởng… | 200 | 250 | 225 | 280 | 270 | 1,225 |
3 | Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 500 |
4 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động khuyến công cấp huyện | 450 | 450 | 450 | 450 | 450 | 2250 |
| Tổng cộng | 5,510 | 7,315 | 6,545 | 7,775 | 7,490 | 34,635 |
Tổng kinh phí thực hiện chương trình là: 34.635 triệu đồng |
|
|
- 1Quyết định 276/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ và mức hỗ trợ đề án khuyến công địa phương năm 2016 (đợt 1) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2016 tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 276/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ và mức hỗ trợ đề án khuyến công địa phương năm 2016 (đợt 1) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2016 tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 14/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực