Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1859/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/02/2012;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy trình về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 28/9/2020 về việc Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Báo cáo số 262/BC-SCT ngày 29/9/2020 của Sở Công Thương và Công văn số 3030/STC-HCSN ngày 21/9/2020 của Sở Tài chính).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với những nội dung sau đây:
1. Nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương năm 2021: Danh mục kèm theo.
Về kinh phí thực hiện, giao Sở Công Thương lập dự toán, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình phê duyệt theo quy định hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
2. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, nội dung hoạt động khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2021 đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Cán bộ phụ trách khuyến công cần tích cực và chủ động trong việc tiếp cận các cơ sở công nghiệp nông thôn để nắm bắt nhu cầu thực tế, nguyện vọng, qua đó tư vấn và hỗ trợ các cơ sở tiếp cận nguồn vốn từ chính sách khuyến công để sử dụng đầu tư có hiệu quả.
- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập trung các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm chủ lực của tỉnh,... phù hợp với tiềm năng, lợi thế, khai thác thế mạnh của địa phương.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Nội dung nhiệm vụ, đề án | Số lượng | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú | |
Kinh phí khuyến công | Kinh phí đối ứng của đơn vị thụ hưởng | |||||
1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
| 30 | 30 |
|
|
| Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao năng lực sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. | 1 | 30 | 30 |
| Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cà Mau, khóa IX, kỳ họp thứ Năm |
2 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
| 6.700 | 2.380 | 4.320 |
|
2.1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. | 1 | 2.700 | 700 | 2.000 | điểm b, c Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
2.2 | Hỗ trợ đề án nhóm ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | 4 | 4.000 | 1.680 | 2.320 | |
3 | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ |
| 460 | 460 |
|
|
3.1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | 1 | 120 | 120 |
| điểm g Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
3.2 | Tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia. | 1 | 50 | 50 |
| Chi phí tổng hợp hồ sơ, vận động sản phẩm; vận chuyển dự thi và hoàn trả sản phẩm; chi thực tế theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cà Mau, khóa IX, kỳ họp thứ Năm |
3.3 | Tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | 2 | 240 | 240 |
| điểm đ Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
3.4 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong nước. | 2 | 50 | 50 |
| |
4 | Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn |
| 180 | 90 | 90 |
|
4.1 | Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm. | 6 | 180 | 90 | 90 | điểm i Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
5 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
| 315 | 315 |
|
|
5.1 | Thực hiện chuyên đề Công Thương phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau. | 12 | 150 | 150 |
| điểm k Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
5.2 | Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về công tác khuyến công. | 2.000 | 100 | 100 |
| |
5.3 | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình thức: tranh cổ động, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm. |
| 50 | 50 |
| |
5.4 | Hỗ trợ duy trì, phát triển trang thông tin điện tử Trung tâm. |
| 15 | 15 |
| |
6 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
| 1.000 | 300 | 700 |
|
| Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. | 1 | 1.000 | 300 | 700 | điểm o Điều 8 Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Cà Mau |
7 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
| 140 | 140 |
|
|
7.1 | Tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công. | 1 | 30 | 30 |
| Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cà Mau, khóa IX, kỳ họp thứ Năm |
7.2 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và công tác khuyến công, tư vấn phát triển công nghiệp tại các tỉnh. | 1 | 60 | 60 |
| |
7.3 | Tham dự hội thảo chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động ngành Công Thương, Khuyến công. | 2 | 50 | 50 |
| |
| Tổng |
| 8.825 | 3.715 | 5.110 |
|
- 1Quyết định 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch và các Đề án khuyến công địa phương năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch khuyến công giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch và các Đề án khuyến công địa phương năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 13Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch khuyến công giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1859/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra