- 1Quyết định 1280/2002/QĐ-BGTVT sửa đổi mục 1.4 Quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1362/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 1362/2000/QĐ-BGVTVT về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông năm 1994
- 2Luật Giao thông đường bộ 2001
- 3Thông tư 34/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- 1Hướng dẫn 231/ĐK năm 2005 thực hiện Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 2Thông báo 715/ĐKVN-VAR sửa đổi văn bản 231/ĐK hướng dẫn Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 1Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 12/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 10 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1362/2000/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 05 năm 2000 và Quyết định số 1280/2002/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 05 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trần Doãn Thọ (Đã ký) |
VỀ VIỆC CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2005/QĐ-BGTVTngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
1.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, trừ các loại mô tô, xe máy, xe lam và xích lô máy.
b) Quy định này không áp dụng đối với việc cải tạo xe cơ giới dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục đích đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.
1.2. Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
a) Xe cơ giới là các loại phương tiện được định nghĩa tại TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.
b) Hệ thống được hiểu là:
- Hệ thống truyền lực;
- Hệ thống chuyển động;
- Hệ thống treo;
- Hệ thống phanh;
- Hệ thống lái;
- Hệ thống nhiên liệu;
c) Tổng thành được hiểu là:
- Tổng thành động cơ;
- Tổng thành khung (sát xi);
- Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng, thùng tự đổ.
d) Thay đổi tính năng sử dụng là thay đổi công dụng nguyên thủy của xe cơ giới.
g) Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới là tổng trọng lượng bản thân xe cơ giới và trọng tải của xe cơ giới.
h) Thời gian sử dụng của xe cơ giới là khoảng thời gian được tính từ năm sản xuất đến thời điểm cải tạo.
i) Hàng nguy hiểm là hàng khi chuyên chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
k) Xe ô tô chở người là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người và hành lý mang theo.
a) Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, trục các đăng, truyền lực chính).
b) Hệ thống chuyển động (bánh xe, cầu bị động).
c) Hệ thống treo.
d) Hệ thống phanh.
đ) Hệ thống lái.
e) Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng, thùng tự đổ.
2. THIẾT KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
2.2. Hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Các bản vẽ kỹ thuật :
- Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
- Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo để đối chiếu;
- Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;
- Bản vẽ những chi tiết được cải tạo, thay thế bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.
Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các Tiêu chuẩn Việt
b) Thuyết minh tính toán gồm các nội dung:
- Giới thiệu nhu cầu cải tạo;
- Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau khi thực hiện cải tạo;
- Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công;
- Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;
- Tính toán kiểm nghiệm sức bền liên quan tới nội dung cải tạo;
- Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
- Kết luận.
a) Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế với các tiêu chuẩn, quy định hiện hành nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo.
Xe cơ giới quá khổ, quá tải đã có biển số đăng ký và đang tham gia giao thông, được phép cải tạo theo hướng dẫn riêng.
b) Cục Đăng kiểm Việt
- Ô tô các loại cải tạo thành:
Ô tô tải chuyên dùng chở các loại hàng nguy hiểm;
Ô tô đầu kéo;
Ô tô chuyên dùng;
- Ô tô khách trên 25 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);
- Sơ mi rơ moóc (nửa rơ moóc) và rơ moóc thông thường cải tạo thành sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng các loại;
- Ô tô tải thông dụng, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng cải tạo thành xe, máy thi công và ngược lại; xe máy thi công cải tạo thành xe, máy thi công loại khác;
- Cải tạo thay đổi hệ thống lái, hệ thống phanh và hệ thống nhiên liệu.
c) Các Sở Giao thông vận tải (GTVT), Giao thông công chính (GTCC) có trách nhiệm thẩm định thiết kế cải tạo có nội dung ngoài các nội dung đã được quy định tại điểm b) mục 2.3.
d) Cơ quan thẩm định thiết kế phải có ít nhất 02 kỹ sư cơ khí ô tô, có thâm niên nghề nghiệp từ 05 năm trở lên. Trong trường hợp các Sở GTVT, GTCC không thoả mãn điều kiện trên thì nhiệm vụ thẩm định thiết kế được giao cho Cục Đăng kiểm Việt
đ) Hồ sơ thiết kế sau khi thẩm định (phải có dấu của Cơ quan thẩm định thiết kế) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 1 bộ và được gửi cho các cơ quan sau đây:
- Chủ phương tiện;
- Cơ sở thiết kế;
- Đơn vị thi công cải tạo phương tiện.
g) Cơ quan thẩm định thiết kế được thu lệ phí theo quy định hiện hành.
3.1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải được thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cải tạo xe cơ giới phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
3.2. Cơ sở sản xuất phải tự kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) và phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của mình.
4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo là sự xem xét, đánh giá chất lượng xe cơ giới cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định; kiểm tra, đánh giá xe cơ giới cải tạo theo các tiêu chuẩn hiện hành. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo.
4.2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ sở thi công cải tạo;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thi công cải tạo;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký của xe cơ giới hoặc bản sao giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số;
đ) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (KCS) của cơ sở thi công sản phẩm đối với sản phẩm cần nghiệm thu.
4.3. Cục Đăng kiểm Việt
4.4. Các Sở GTVT, GTCC nơi xe cơ giới được thi công cải tạo có trách nhiệm kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo cho xe cơ giới theo thiết kế do các Sở GTVT, GTCC thẩm định (bao gồm cả các thiết kế do Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định quy định tại điểm d, mục 2.3.), có sự tham gia của đại diện đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương đó.
4.5. Đối với các xe cơ giới được thi công cải tạo theo cùng một thiết kế đã được thẩm định, sau khi kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật xe cơ giới phương tiện đầu tiên đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra chất lượng căn cứ điều kiện cụ thể cho phép có thời hạn cơ sở thi công được tự nghiệm thu xuất xưởng các xe cơ giới tiếp theo do chính cơ sở đó thi công theo đúng thiết kế đã được thẩm định. Sau khi tự nghiệm thu xuất xưởng, cơ sở thi công cải tạo phải gửi Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (KCS) tới Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở GTVT, GTCC để được cấp Giấy chứng nhận chất lượng cho xe cơ giới cải tạo.
4.6. Cục Đăng kiểm Việt
4.7. Cơ sở thi công cải tạo có trách nhiệm giao cho chủ phương tiện hồ sơ kỹ thuật có liên quan và Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo để làm thủ tục đăng ký biển số và kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- 1Thông tư 17/2005/TT-BCA(C11) hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 1280/2002/QĐ-BGTVT sửa đổi mục 1.4 Quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1362/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 3Quyết định 1362/2000/QĐ-BGVTVT về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 15/2000/TT-BCA(C11) hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đăng ký, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 12/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 1280/2002/QĐ-BGTVT sửa đổi mục 1.4 Quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1362/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 1362/2000/QĐ-BGVTVT về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới kèm theo Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT, Thông tư 10/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 22/2009/TT-BGTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 12/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Thông tư 17/2005/TT-BCA(C11) hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 1280/2002/QĐ-BGTVT sửa đổi mục 1.4 Quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1362/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 3Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông năm 1994
- 4Thông tư 15/2000/TT-BCA(C11) hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đăng ký, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an ban hành
- 5Luật Giao thông đường bộ 2001
- 6Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 34/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- 9Hướng dẫn 231/ĐK năm 2005 thực hiện Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 10Thông báo 715/ĐKVN-VAR sửa đổi văn bản 231/ĐK hướng dẫn Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2005/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2005
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Trần Doãn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 14 đến số 15
- Ngày hiệu lực: 07/03/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực