- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1479/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Đề án số 345/ĐA-TTT ngày 29/4/2016, Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1233/SNV ngày 08/8/2016 và theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Theo lộ trình đến năm 2018, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giảm 5% trên tổng biên chế được giao và đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh
a) Vị trí của Thanh tra tỉnh:
Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn và tính chất hoạt động:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh được quy định tại Điều 21 Luật Thanh tra năm 2010, đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thanh tra tỉnh là cơ quan thuộc khối nội chính. Các kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh có tính pháp lý liên quan đến quyền và nghĩa vụ của nhiều chủ thể, có tính bắt buộc thi hành nên nhạy cảm với xã hội, nhất là trong tình hình hiện nay, khi mà yêu cầu về công tác đảm bảo quyền dân chủ trực tiếp (khiếu nại, tố cáo) và việc phòng, chống tham nhũng được tăng cường.
c) Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Thanh tra tỉnh:
- Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
- Thanh tra tỉnh hoạt động theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm:
+ Lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
+ Văn phòng;
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa - xã hội và địa bàn các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Lý Sơn, Tây Trà, Trà Bồng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3);
+ Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4);
+ Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5).
* Trong đó:
+ Văn phòng có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ đảm bảo các hoạt động của Thanh tra tỉnh; công tác tổ chức cán bộ; thi đua - khen thưởng; tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý Cổng thông tin điện tử, mạng thông tin.
+ Các phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi được phân công phụ trách; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra và khiếu nại, tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công phụ trách.
+ Phòng Nghiệp vụ 4 có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng.
+ Phòng Nghiệp vụ 5 có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ; giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Thanh tra tỉnh
Với tính chất là cơ quan thanh tra theo cấp hành chính nên hoạt động của Thanh tra tỉnh chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố chủ quan và khách quan; trong đó, những nhân tố sau đây có ảnh hưởng lớn:
- Nhóm nhân tố khách quan:
+ Trình độ dân trí, trình độ nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân: Nhân tố này có thể tác động thuận chiều hoặc ngược chiều, nhưng xu hướng chung là dân trí cao thì khiếu nại nhiều hơn, tỉ lệ khiếu nại đúng sẽ gia tăng; giải quyết khiếu nại cho người am hiểu pháp luật sẽ thuận lợi hơn;
+ Mức độ phát triển kinh tế - xã hội: Kinh tế trong tỉnh đang chuyển dịch mạnh nhưng chưa đi vào ổn định, đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa thì công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có xu hướng gia tăng cả về số lượng và tính phức tạp;
+ Quy mô dân số, số đơn vị hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu mối quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh càng tăng thì khối lượng công việc của cơ quan Thanh tra tỉnh càng tăng;
+ Quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về xử lý công việc: Vì là cơ quan có tính chất bảo vệ pháp luật là chủ yếu nên các thủ tục, quy trình đều đã được luật hóa, mang tính pháp lý cao, không thể tùy tiện vận dụng; yêu cầu công khai, dân chủ trong thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được tăng cường; công chức Thanh tra tỉnh không được thi hành công vụ một người mà phải theo đoàn thanh tra, tổ công tác, ít nhất phải có từ hai người trở lên cùng thực hiện 01 nhiệm vụ khi gặp gỡ, tiếp xúc với đối tượng thanh tra, người khiếu nại, tố cáo, người bị khiếu nại, tố cáo (yêu cầu bắt buộc);
+ Tác động của môi trường xã hội trong hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh chắc chắn công việc thanh tra sẽ giảm; ngược lại, kỷ luật, kỷ cương bị buông lỏng, đạo đức xã hội suy thoái, văn hóa xuống cấp thì công tác thanh tra sẽ gia tăng tính phức tạp hơn nhiều.
- Nhóm nhân tố chủ quan:
+ Số lượng, chất lượng công chức, nhất là chất lượng theo yêu cầu phải “vừa hồng, vừa chuyên”. Sản phẩm của thanh tra mà “hỏng” còn nguy hại hơn không có sản phẩm (kết luận thanh tra, kết luận vụ việc khiếu nại, tố cáo và các quyết định xử lý, giải quyết);
+ Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc;
+ Lòng tin của Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cơ quan Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra tỉnh; số lượng, khối lượng công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ giao;
+ Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2003/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí, 22 biên chế.
a) Vị trí cấp trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí Chánh Thanh tra: Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách chung, chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh.
b) Vị trí cấp phó: 01 vị trí, 03 biên chế.
Vị trí Phó Chánh Thanh tra: Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm:
- Giúp Chánh Thanh tra quản lý nhà nước về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo lĩnh vực và địa bàn được phân công phụ trách.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Phụ trách công tác kiểm tra, giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh (kiểm soát nội bộ ngành).
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và tổ chức, hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các chuyên đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Chủ trì việc phối hợp công tác với các cơ quan, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Vị trí cấp trưởng phòng: 02 vị trí, 06 biên chế.
- Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí này kiêm vị trí Tổ chức nhân sự: Phụ trách chung, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng; trực tiếp tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ cơ quan Thanh tra tỉnh và quản lý chức danh Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên toàn ngành Thanh tra tỉnh; công tác quản lý công sở, tài chính, tài sản; tham mưu thực hiện Quy chế dân chủ, công tác dân vận, bí mật nhà nước; phối hợp các nhiệm vụ chung với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh và Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố để tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành.
- Vị trí Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 01 vị trí, 05 biên chế.
+ Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
+ Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ do công chức thuộc phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
+ Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện.
+ Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
+ Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng.
d) Vị trí cấp Phó trưởng phòng: 02 vị trí, 12 biên chế.
- Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế.
+ 01 Phó Văn phòng thực hiện nhiệm vụ tham mưu về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; thi đua, khen thưởng;
+ 01 Phó Văn phòng kiêm vị trí Công nghệ thông tin: có trách nhiệm tham mưu việc ứng dụng công nghệ thông tin, tham mưu thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử của cơ quan; quản lý Cổng Thông tin điện tử, mạng thông tin; hành chính quản trị, Văn thư - lưu trữ...
- Vị trí Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 01 vị trí, 10 biên chế.
+ Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng.
+ Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện.
+ Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
+ Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 05 vị trí, 16 biên chế.
- Vị trí Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 vị trí, 10 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số ngành, địa phương và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (chủ yếu là thành viên đoàn thanh tra, tổ công tác).
- Vị trí Thanh tra phòng, chống tham nhũng: 01 vị trí, 02 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 4 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng; tổng hợp báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh.
- Vị trí Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư: 01 vị trí, 01 biên chế.
Chịu trách nhiệm tiếp dân thường xuyên tại cơ quan Thanh tra tỉnh; tiếp nhận và tham mưu Phó Chánh Văn phòng phụ trách, Lãnh đạo cơ quan xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ cho Chánh Thanh tra tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật.
- Vị trí Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra: 01 vị trí, 01 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 thực hiện giám sát hoạt động các đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Vị trí Tổng hợp, Pháp chế, Theo dõi đánh giá việc thi hành pháp luật: 1 vị trí, 02 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành Thanh tra tỉnh và cơ quan Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; thực hiện công tác pháp chế, theo dõi đánh giá việc thi hành pháp luật đối với các Luật thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra; cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 vị trí, 07 biên chế (gồm 02 công chức và 05 LĐHĐ theo NĐ 68).
- Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động trong cơ quan Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục đối với cán bộ, Thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh (trừ một số ngành có trang phục riêng).
- Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế.
Đây là vị trí kiêm nhiệm 03 vị trí việc làm, có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ công tác văn thư, quản lý Kho lưu trữ và thực hiện nhiệm vụ Thủ quỹ, Thủ kho, văn phòng phẩm của cơ quan.
* Vị trí làm việc theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ:
- Vị trí Lái xe: 1 vị trí, 02 biên chế.
Thực hiện nhiệm vụ đưa đón Lãnh đạo và các đoàn thanh tra, tổ công tác do Thanh tra tỉnh thành lập hoặc chủ trì thực hiện; kiểm tra, sửa chữa nhỏ hệ thống điện, nước trong cơ quan.
- Vị trí Phục vụ: 1 vị trí, 01 biên chế.
Phục vụ nước uống cho công chức, người lao động cơ quan và khách đến liên hệ công tác; đảm bảo vệ sinh trong cơ quan, mua sắm công cụ và văn phòng phẩm.
- Vị trí Bảo vệ: 1 vị trí, 02 biên chế.
Có nhiệm vụ trực bảo vệ cơ quan 24/24 giờ mỗi ngày; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức, người lao động và của công dân; chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan.
Tạm thời giữ nguyên 40 biên chế được giao và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
TT | Vị trí việc làm | Biên chế tạm thời và LĐHĐ theo NĐ68 | Ngạch công chức tối thiểu |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 22 |
|
1 | Chánh Thanh tra | 01 | Thanh tra viên chính |
2 | Phó Chánh Thanh tra | 03 | Thanh tra viên chính |
3 | Chánh Văn phòng | 01 | Chuyên viên hoặc tương đương |
4 | Trưởng phòng | 05 | Thanh tra viên |
5 | Phó Chánh Văn phòng | 02 | Chuyên viên hoặc tương đương |
6 | Phó Trưởng phòng | 10 | Thanh tra viên |
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 16 |
|
1 | Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 | Thanh tra viên |
2 | Thanh tra phòng, chống tham nhũng | 02 | Thanh tra viên |
3 | Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư | 01 | Thanh tra viên |
4 | Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | 01 | Thanh tra viên |
5 | Tổng hợp, pháp chế và theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật | 02 | Thanh tra viên |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 07 |
|
1 | Kế toán | 01 | Kế toán viên trung cấp |
2 | Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | 01 | nhân viên hoặc tương đương |
3 | Lái xe | 02 | HĐ theo NĐ 68 |
4 | Phục vụ | 01 | HĐ theo NĐ 68 |
5 | Bảo vệ | 02 | HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng | 45 |
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên chính: 04 người, chiếm tỷ lệ 8,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên viên hoặc tương đương: 03 người, chiếm tỷ lệ 6,67% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên: 31 người, chiếm tỷ lệ 68,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Kế toán viên trung cấp: 01 người, chiếm tỷ lệ 2,22% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Nhân viên hoặc tương đương: 06 người, chiếm tỷ lệ 13,33% so với tổng số.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo).
1. Khung năng lực chung: Khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh gồm 2 nhóm như sau:
a) Về năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về năng lực lãnh đạo, quản lý: Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Thanh tra tỉnh và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển năng lực công chức, người lao động thuộc quyền quản lý;
- Xây dựng mối quan hệ.
Mỗi năng lực được phân chia thành 05 cấp bậc từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Người có cấp độ năng lực cao được mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ năng lực thấp hơn.
Các cấp độ trong khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh được quy định như sau:
Mức độ cấp độ năng lực | Quy định cấp độ của từng năng lực | Ghi chú |
Mức 5 | - Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm định hướng chiến lược, tầm nhìn dài hạn cho cả cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh, cũng như trong các lĩnh vực ngành Thanh tra tỉnh phụ trách; - Được xem như “chuyên gia” trong và ngoài cơ quan về năng lực này; - Có thể hướng dẫn cho người khác hoàn thiện hơn năng lực này. |
|
Mức 4 | - Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định mục tiêu, kế hoạch của một lĩnh vực và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách; - Được xem như “người tư vấn” trong cơ quan khi có những vấn đề, tình huống khó phát sinh liên quan đến năng lực này...; - Có thể hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này. |
|
Mức 3 | - Có thể áp dụng năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định kế hoạch, chương trình của phòng và tương đương và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách...; - Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này. |
|
Mức 2 | - Có thể áp dụng năng lực này để hoàn thành công việc được giao theo mục tiêu, quy định, tiêu chuẩn đã xác định và/hoặc ở tầm xây dựng kế hoạch, triển khai nghiệp vụ chuyên môn của một nhóm, bộ phận; - Tập trung áp dụng và trau dồi năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn. |
|
Mức 1 | - Có thể áp dụng năng lực này để thực hiện những công việc đơn giản hoặc sự vụ theo quy trình, chỉ định được hướng dẫn trước; - Tập trung học hỏi, phát triển năng lực này; cần được hướng dẫn, giám sát từ người khác. |
|
2. Khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh:
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 02 kèm theo.)
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án này.
2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Thanh tra tỉnh kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Tên phòng ban thực hiện VTVL | Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính | Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Chánh thanh tra | Lãnh đạo | TTVC | Chỉ đạo, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực pháp luật quản lý | 10 | Quán triệt tại các lớp tập huấn; văn bản hướng dẫn, giải đáp thắc mắc | 20 |
- Chỉ đạo dự thảo Nghị quyết của HDND tỉnh; quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; - Chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao | 10 | - Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác có tính chất dài hạn liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; - Quy hoạch, kế hoạch | 03 - 05 | ||||
Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng 05 năm và hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền | 05 | Các chương trình, kế hoạch công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 05 | ||||
Chủ trì xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa Thanh tra các sở, giữa Thanh tra sở với Thanh tra cấp huyện; chủ trì phối hợp với Chánh Thanh tra bộ xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh. | 05 | - Văn bản chỉ đạo xây dựng kế hoạch; - Các cuộc họp triển khai, chỉ đạo, kết luận; - Văn bản góp ý, đề nghị điều chỉnh | 10 | ||||
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý những vấn đề khác nhau giữa Chánh Thanh tra và thủ trưởng cùng cấp theo quy định của Luật Thanh tra | 10 | - Văn bản triển khai, đôn đốc, trả lời; - Làm việc, trao đổi trực tiếp; - Các văn bản trả lời tham vấn | 20 - 30 | ||||
Xây dựng lực lượng, công tác tài chính, quản trị hành chính, công tác thi đua - khen thưởng của cơ quan Thanh tra tỉnh | 15 | - Đảm bảo tổ chức bộ máy thanh tra hoạt động theo đúng quy định; phân công nhiệm vụ rõ ràng nhằm đạt hiệu quả cao. - Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn | 50 | ||||
Xem xét, phê duyệt các quyết định thanh tra, kế hoạch các đoàn thanh tra, chỉ đạo kết luận thanh tra, kết luận vụ khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền và đề nghị xử lý các vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra; xử lý các vấn đề khác nhau giữa các Phó Chánh Thanh tra, giữa phó Chánh Thanh tra với Trưởng phòng, trưởng đoàn thanh tra | 20 | Các kết luận, quyết định của Chánh Thanh tra theo Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo | 80 | ||||
Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 05 | Các hình thức kiểm tra, giám sát theo quy định | Thường xuyên | ||||
Tham dự hội họp do các cơ quan địa phương, Trung ương có liên quan đến hoạt động của Ngành; trách nhiệm của Tỉnh ủy viên, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và theo các Quy chế phối hợp liên ngành | 10 | Số cuộc họp liên quan | 50 | ||||
Thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên, định kỳ theo trách nhiệm của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đối thoại với công dân để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại | 05 | Số buổi tiếp công dân và các cuộc đối thoại với công dân | 50 | ||||
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử, thực hiện công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình | 05 | Thường xuyên |
| ||||
2 | Phó Chánh Thanh tra | TTVC | Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham tham nhũng theo lĩnh vực được phân công | 20 | Các văn bản triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc họp, kiểm tra, làm việc trực tiếp | 50 | |
- Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Thanh tra tỉnh về lĩnh vực công tác được phân công; - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc Chánh Thanh tra phê duyệt | 10 | Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn | 30 | ||||
Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra tỉnh và ngành Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 20 | - Các chỉ đạo, trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc; - Chỉ đạo xây dựng dự thảo các kết luận thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận tố cáo | 50 | ||||
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ công tác | 10 | Báo cáo kết quả thanh tra; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh; dự thảo kết luận thanh tra | 03 - 06 | ||||
Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh. | 20 | Các chỉ đạo, trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra | 60 | ||||
Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh | 05 | Các chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp hoặc bằng văn bản | 40 | ||||
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, tham vấn trả lời về nghiệp vụ; sơ kết, tổng kết các chuyên đề nghiệp vụ | 05 | Đề cương tập huấn, văn bản trả lời | 10 | ||||
Đề xuất Chánh Thanh tra các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; giúp Chánh Thanh tra tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác ngành | 05 | - Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất trực tiếp tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo; - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết | 40 | ||||
Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác chuyên môn có liên quan đến hoạt động của Thanh tra tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách; thực hiện các công việc phối hợp theo quy chế; bồi dưỡng cập nhật kiến thức lãnh đạo, quản lý.., | 05 | Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động. | 20 | ||||
3 | Chánh Văn phòng | Văn phòng | CV hoặc tương đương | Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng | 20 | - Phân công nhiệm vụ; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; - Thẩm định văn bản do công chức Văn phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trình Chánh Thanh tra ký ban hành hoặc ký thừa lệnh Thanh tra theo ủy quyền | 200 |
Tham mưu Chánh Thanh tra về công tác tổ chức, cán bộ của Thanh tra tỉnh và ngành Thanh tra tỉnh | 40 | - Dự thảo mới (hoặc rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung) văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng (hoặc rà soát, sửa đổi, bổ sung) các quy định, quy chế, quy trình, thủ tục quản lý nội bộ cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh; - Quyết định tiếp nhận, phân công công chức Thanh tra tỉnh; - Quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ; đào tạo bồi dưỡng; nâng lương; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch thanh tra viên... - Thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên | 100 | ||||
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản cơ quan; thực hiện trách nhiệm Chủ tài khoản ủy quyền | 20 | - Chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; - Tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Thanh tra tỉnh quản lý; - Thực hiện việc điều động, bố trí xe ô tô đưa đón cán bộ đi công tác | 200 | ||||
Thực hiện giám sát, kiểm tra nội bộ | 05 | - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định về phòng, chống tham nhũng; giám sát, kiểm ba, đôn đốc việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh; - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. | 20 | ||||
Quan hệ phối hợp | 10 | - Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, quyết định... của Thanh tra tỉnh xây dựng hoặc của sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; - Tham gia các công tác về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng và công tác Công đoàn... | 50 | ||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác | 05 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành và tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng | 40 | ||||
4 | Phó Chánh Văn phòng |
| CV hoặc tương đương | - Giúp Chánh Văn phòng đôn đốc, nhắc nhở công chức, người lao động Văn phòng thực hiện các công việc được giao; - Chỉ đạo, giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. | 20 | - Đôn đốc, nhắc nhở trực tiếp; - Chỉ đạo, tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | 20 |
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân thường xuyên đối với các vụ việc phức tạp hoặc đông người; chuẩn bị nội dung để Chánh Thanh tra tiếp dân định kỳ tại Trụ sở cơ quan và tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; - Tham mưu kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan; quản lý Cổng Thông tin điện tử; kiểm tra, đôn đốc việc vận hành, khai thác, quản lý, sử dụng mạng máy tính nội bộ và các phần mềm dùng chung trên mạng nội bộ cơ quan. | 60 | - Tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn, trả lời hoặc rà soát liên quan đến các vụ việc đông người, tồn đọng, phức tạp; - Các kế hoạch, quyết định, quy định, quy chế, công văn; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc trực tiếp; Cập nhập dữ liệu; viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử. | 100 | ||||
- Tham mưu công tác thi đua, khen thưởng; công tác hành chính, quản trị; văn thư, lưu trữ. | 10 | - Xây dựng quy định, quy chế, kế hoạch, phát động, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc về công tác thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo, lập hồ sơ thủ tục đề nghị khen thưởng; - Dự thảo quyết định, kế hoạch, quy chế, công văn, hướng dẫn về quản trị cơ quan, quản lý tài sản, tài liệu lưu trữ... | 30 | ||||
Tham gia các đoàn thanh tra, Tổ công tác; thực hiện các nhiệm vụ công tác khác thuộc trách nhiệm của Văn phòng | 10 | - Báo cáo kết quả thanh tra, thẩm tra khiếu nại, tố cáo; tham gia dự thảo kết luận thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tổng hợp báo cáo, kiến nghị, đề xuất thuộc lĩnh vực được phân công. | 20 | ||||
5 | Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
| Thanh tra viên | Tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo | 80 | - Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân thường xuyên tại Trụ sở cơ quan; phục vụ Chánh Thanh tra tiếp công dân định kỳ; tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; - Dự thảo các văn bản xử lý đơn thư; - Dự thảo báo cáo kết quả tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Thanh tra tỉnh; - Thực hiện nhiệm vụ rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh qua công tác tiếp dân và tiếp nhận đơn thư. | 400 |
Tham mưu công tác thi đua, khen thưởng và các nhiệm vụ công tác khác. | 20 | Tham mưu các văn bản đăng ký thi đua, hướng dẫn thực hiện công tác thi đua khen thưởng, theo dõi tổng hợp các thành tích khen thưởng, báo cáo công tác thi đua khen thưởng. | 10 | ||||
6 | Kế toán |
| Kế toán viên trung cấp | Thục hiện công tác tài chính, kế toán | 60 | - Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, Quy chế chỉ tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; - Thực hiện chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục cho cán bộ, Thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh | 200 |
Thực hiện quản lý tài sản công và theo dõi Tài khoản tạm giữ | 20 | - Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản; - Theo dõi biến động trên Tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền | 20 | ||||
Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản | 20 | Báo cáo tài chính, tài sản định kỳ theo quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán | 10 | ||||
7 | Văn thư kiêm Lưu trữ, Thủ quỹ |
| Nhân viên hoặc tương đương | Công tác văn thu | 80 | - Tiếp nhận tất cả các loại công văn, tài liệu gửi đến Thanh tra tỉnh, quét lên mạng để Lãnh đạo xử lý và chuyển đến nơi nhận; - Thực hiện thủ tục phát hành văn bản đi | 7.000 |
Công tác lưu trữ | 15 | - Hướng dẫn lập hồ sơ hiện hành và sắp xếp hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ hiện hành; - Quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh lý đang lưu trữ tại Kho lưu trữ cơ quan. | 50 | ||||
Công tác thủ quỹ, thủ kho | 05 | - Quản lý quỹ, thực hiện việc thu, chi tiền mặt; - Nhập, xuất văn phòng phẩm |
| ||||
8 | Lái xe |
| Thực hiện nhiệm vụ lái xe | 80 | Đưa đón Lãnh đạo và đoàn thanh tra, tổ công tác đi thực hiện công vụ ngoài cơ quan theo lệnh |
| |
Nhiệm vụ quản trị kỹ thuật | 20 | Kiểm tra, sửa chữa nhỏ hệ thống điện, nước và các trang thiết bị bên ngoài của cơ quan |
| ||||
9 | Phục vụ |
| Công tác vệ sinh | 70 | Làm vệ sinh bên trong nhà làm việc của cơ quan |
| |
Phục vụ nước uống | 25 | Phục vụ nước uống cho công chức, người lao động và khách đến công tác, hội họp |
| ||||
Công tác khác | 05 | Thực hiện mua sắm công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm |
| ||||
10 | Bảo vệ |
| Công tác bảo vệ | 95 | Trực bảo vệ cơ quan 24/24; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức, người lao động và của công dân |
| |
Công tác khác | 05 | Làm vệ sinh sân vườn và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan |
| ||||
11 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 | TTV | Phân công nhiệm vụ, quản lý, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo | 10 | Phiếu trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... | 30 |
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn được phân công | 20 | - Làm báo cáo viên một số nội dung nghiệp vụ; - Công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Báo cáo kết quả kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các ngành, địa phương gửi đến; - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương; các buổi tham vấn chuyên môn trực tiếp với Thanh tra sở, thanh tra cấp huyện... | 30 | ||||
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện | 50 | - Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh; - Dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 | ||||
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng | 20 | Dự thảo các chương trình, kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề; các công văn đôn đốc, hướng dẫn | 20 | ||||
12 | Phó Trưởng phòng | TTV | Giúp Trưởng phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng | 10 | Phiếu trình xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... | 20 | |
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện | 50 | Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh; dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, khiếu nại, tố cáo | 10 | ||||
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng | 20 | Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo | 30 | ||||
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 20 | - Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ; - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn | 30 | ||||
13 | Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo | TTV | Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số ngành, địa phương | 20 | Phiếu trình ý kiến chuyên môn về kết quả nghiên cứu tài liệu được giao; Dự thảo ban đầu các văn bản của cơ quan để chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; biên bản thu thập thông tin, tài liệu | 10 | |
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công; - Đôn đốc việc thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 80 | - Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra đối với nội dung được phân công; biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả xác minh; dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Báo cáo kết quả đôn đốc, xử lý sau thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 50 | ||||
14 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 4 | TTV | Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo | 20 | Phiếu trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... | 20 |
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh | 30 | - Làm báo cáo viên một số nội dung nghiệp vụ công tác phòng, chống tham nhũng; dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương. | 20 | ||||
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra tỉnh thực hiện | 25 | - Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố cáo; - Dự thảo Kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra; kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm trong thực hiện Luật Tố cáo. | 10 | ||||
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng | 25 | Dự thảo các chương trình, kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết; các công văn đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng | 20 | ||||
15 | Phó Trưởng phòng | TTV | Giúp các Trưởng phòng tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng | 25 | Phiếu trình xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác.., | 20 | |
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra tỉnh thực hiện | 25 | - Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố cáo; dự thảo kết luận thanh tra, kết luận tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết tố cáo | 10 | ||||
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng | 25 | Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo văn bản | 10 | ||||
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 25 | - Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ; - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn | 20 | ||||
16 | Thanh tra phòng, chống tham nhũng | TTV | Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng ở một số ngành, địa phương | 40 | - Phiếu trình ý kiến chuyên môn về kết quả nghiên cứu tài liệu được giao; - Dự thảo ban đầu các báo cáo, văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; | 20 | |
Xây dựng dữ liệu về minh bạch tài sản thu nhập hàng năm | 10 | Hệ thống thông tin | 01 | ||||
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra về công tác phòng, chống tham nhũng; thẩm tra, xác minh vụ việc tố cáo có dấu hiệu tham nhũng theo phân công | 40 | - Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra; Biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả xác minh tố cáo; - Dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết tố cáo dấu hiệu tham nhũng | 20 | ||||
Đôn đốc xử lý sau thanh tra và kết luận tố cáo thuộc phạm vi nhiệm vụ của phòng | 10 | Báo cáo, văn bản đôn đốc | 10 | ||||
17 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 5 | TTV | Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo | 40 | - Bản phân công nhiệm vụ của phòng; - Thẩm định văn bản phòng trình hoặc có ý kiến trực tiếp tham mưu Chánh Thanh tra | 20 |
Tham mưu giúp Chánh Thanh tra về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh; tham mưu, đề xuất Chánh Thanh tra xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra | 30 | - Trình dự thảo kế hoạch thanh tra hàng năm; trình các văn bản chỉ đạo xử lý trùng lắp, chồng chéo; - Dự thảo quyết định kiểm tra và kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện | 20 | ||||
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh định kỳ hàng tháng, quý, năm về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho cấp trên. | 10 | Các chương trình, kế hoạch công tác; các báo cáo công tác | 20 | ||||
- Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Chánh Thanh tra trình ban hành. - Trực tiếp làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tham mưu xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND thuộc lĩnh vực quản lý của Thanh tra tỉnh; | 20 | - Dự thảo quyết định, chỉ thị, kế hoạch và văn bản quy phạm pháp luật; - Thực hiện tuyên truyền pháp luật thuộc phạm vi ngành quản lý | 20 | ||||
18 | Phó Trưởng phòng | TTV | Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng | 20 | Văn bản đôn đốc; kết quả theo dõi, tổng hợp; báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo chuyên đề | 20 | |
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ; Giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 60 | - Làm Tổ trưởng các tổ kiểm tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; - Các báo cáo kết quả giám sát, thẩm định; - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra | 50 | ||||
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng | 20 | Các dự thảo chương trình, kế hoạch | 10 | ||||
19 | Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
| TTV | Trực tiếp thực hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 80 | - Các báo cáo kết quả giám sát, thẩm định; - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra | 30 |
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 20 | Các báo cáo có liên quan | 30 | ||||
20 | Tổng hợp, pháp chế và theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật |
| TTV | Trực tiếp thực hiện công tác tổng hợp báo cáo, xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra | 60 | - Theo dõi, thu thập, tổng hợp, khai thác số liệu, kết quả công tác ngành; tổng hợp xây dựng dự thảo các báo cáo công tác ngành; - Làm thành viên các đoàn thanh tra; các tổ giám sát đoàn thanh tra; - Tổng hợp theo dõi việc chấp hành pháp luật của ngành, đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi; | 50 |
- Thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính; tham gia tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ; - Tổng hợp kết quả góp ý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan | 30 | - Tuyên truyền pháp luật; dự thảo các văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ; - Đề xuất, xây dựng dự thảo kế hoạch cải cách hành chính; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, pháp chế. | 30 | ||||
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 10 | Các báo cáo có liên quan | 10 |
KHUNG NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Trình độ chuyên môn ngoại ngữ, tin học cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ tối thiểu cần có để đáp ứng VTVL | Năng lực chung | Năng lực lãnh đạo, quản lý | Yêu cầu kỹ năng khác (nếu có) để đáp ứng VTVL (ghi cụ thể) | ||||||||||||
Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Thái độ phục vụ tổ chức, công dân | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển năng lực công chức, người lao động | Xây dựng mối quan hệ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chánh thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên chính; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | - Kỹ năng phối hợp với các cơ quan trong khối nội chính; - Phải có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí; có kỹ năng dân vận. |
2 | Phó Chánh Thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên chính; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | - Kỹ năng phối hợp với các cơ quan trong khối nội chính; - Có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng; có kỹ năng dân vận |
3 | Chánh Văn phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 5 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | - Kỹ năng điều phối công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm |
4 | Trưởng phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 5 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | - Kỹ năng điều phối công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm |
5 | Phó Chánh Văn phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | - Kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. |
6 | Phó Trưởng phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | - Kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. |
II | Nhóm chuyên môn vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. |
2 | Thanh tra phòng, chống tham nhũng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm. |
3 | Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; kỹ năng dân vận, giao tiếp tốt; trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm. |
4 | Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Diễn đạt, lôgic tốt; có khả năng tổng hợp, phân tích; trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. |
5 | Tổng hợp, Pháp chế và Theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kế toán | Trung cấp | Anh bậc 1 | A | Nghiệp vụ kế toán; Quản lý nhà nước ngạch cán sự | Mức độ 4 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Chứng chỉ nghiệp vụ Kế toán trưởng |
2 | Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | Nhân viên hoặc tương đương | Anh bậc 1 | A | Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | Mức độ 4 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
| Mức độ 2 | Trung thực cao; thận trọng, tỉ mỉ |
3 | Lái xe |
|
|
|
| Mức độ 3 |
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phục vụ |
|
|
|
| Mức độ 3 |
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Bảo vệ |
|
|
|
| Mức độ 3 |
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý biên chế công chức, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1811/QĐ-UBND về Kế hoạch thi nâng ngạch công chức năm 2016 của tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2317/QĐ-UBND Nội quy thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính năm 2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ Phú Yên
- 7Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 6Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý biên chế công chức, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1811/QĐ-UBND về Kế hoạch thi nâng ngạch công chức năm 2016 của tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 2317/QĐ-UBND Nội quy thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính năm 2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ Phú Yên
- 16Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Kon Tum
Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1479/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực