- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 632/QĐ-VPCP năm 2009 phê duyệt kế hoạch truyền thông đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1477/QĐ-BTTTT | Hà nội, ngày 26 tháng 10 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phế duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
- Căn cứ Quyết định 632/QĐ-VPCP ngày 29/5/2009 của Văn phòng Chính phê duyệt kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
- Theo đề nghị của Chánh văn phòng Bộ - Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ công tác đơn giản hóa thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch-Tài chính, Pháp chế, Cục trưởng các Cục: Báo chí, Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Phụ lục gửi kèm Quyết định số: 1477 /QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2009)
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
1 | Thiết lập bộ phận truyền thông của TCT | T9/2009 | T10/2009 | TCT30 chủ trì phối hợp với Cục Báo chí, Cục QLý PTTH | Danh sách thành viên tham gia bộ phần truyền thông (gồm có thành viên TCT30, cán bộ của Cục) |
2 | Xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông | T9/2009 | T10/2009 | TCT30; Cục Báo chí; Cục QL PTTH | Kế hoạch tài chính chi tiết |
3 | Hoàn tất bộ thông điệp chính sử dụng cho các giai đoạn khác nhau của Đề án 30 | T10/2009 | T11/2009 | TCT30; Trung tâm thông tin (TTTT) | Bộ thông điệp hoàn thiện và được phê chuẩn |
II. Những hoạt động truyền thông được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện Đề án 30 | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
1 | Cải tiến nội dung thông tin chuyên mục thủ tục hành chính trên Website Bộ cả về giao diện và nội dung: bổ sung thêm nội dung, duy trì và cập nhật CSDL…. Tuyên truyền, quảng bá mục đích, ý nghĩa, kết quả hoạt động của Đề án 30 trên Website Bộ | T8/2009 | Liên tục | TCT30; TTTT | - Giao diện tiện ích, dễ sử dụng; - Nội dung chính xác, đầy đủ; - Số lượng người truy cập và những câu hỏi thắc mắc hay đóng góp tăng lên |
2 | Liên kết Website của Bộ (chuyên mục thủ tục hành chính) với Website Đề án 30 và vWebsite của Chính phủ, địa phương và một số cơ quan, báo chí truyền thông được lựa chọn | T10/2009 | T02/2009 | TCT30, TTTT, Sở TTTT,cơ quan thông tấn, báo chí liên quan | Số Website liên kết |
3 | Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức thực hiện các chương trình tuyên truyền và quảng bá kết quả thực hiện Đề án 30 trên đài, TV, báo in, báo điện tử, các phương tiện truyền thông khác | T10/2009 | Liên tục | Cục Báo chí; Cục Quản lý PTTH &TTĐT; | Các ấn phẩm truyền thông; Ước tính số lượng khán thính giả tiếp cận thông tin về Đề án 30 |
4 | Tổ chức hội thảo giới thiệu các nội dung cần tuyên truyền về Đề án 30 cho nhóm báo chí (bao gồm phóng viên, thành viên ban biên tập) được chọn lựa, cung cấp các thông tin chính xác và các mốc quan trọng cần lưu ý trong công tác viết bài, biên tập | T10/2009 | Kết thúc Đề án 30 (theo kế hoạch) | Cục Báo chí;Cục Quảnlý PTTH&TTĐT; | Danh sách các phóng viên, biên tập viên chuyên trách. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án 30. Các nhà báo nắm rõ về mục tiêu, ý nghĩa, kết quả, phạm vi, mức độ ảnh hưởng của Đề án để chuyển tải trong các bài báo, chương trình phát sóng. |
5 | Tổ chức hội thảo, tập huấn thúc đẩy nhận diện Đề án 30 trong nội bộ bằng các tài liệu tuyên truyền và hình ảnh về Đề án 30 (các tài liệu tập huấn, ấn phẩm, pano, tranh ảnh, áp phích…) | T8/2008 | Liên tục | TCT30, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Đề án 30 được tuyên truyền, nhận diện ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông, các cá nhân quan tâm. Sự nhận biết và quen thuộc về Đề án (thông qua logo, khẩu hiệu tuyên truyền trên Website, báo chí viết, báo hình, tài liệu…) |
6 | Xây dựng cơ chế thông tin phản hồi từ cơ sở, khuyến khích cơ chế phản hồi từ nhóm đối tượng mục tiêu đặc biệt là khối công chức | T8/2009 | T9/2009 | TCT30, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Địa chỉ liên lạc ( đường dây nóng, mail) của TCT30 và của các cơ quan, đơn vị được đăng tải trên Website của Bộ. Số lượng ý kiến phản hồi thắc mắc, đóng góp từ địa phương, cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính |
7 | Công tác truyền thông được lồng ghép trong công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án 30 tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | T8/2008 | Kết thúc Đề án 30 (theo kê hoạch) | TCT30 | Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền, hướng dẫn. Báo cáo chuyến đi với các phân tích, đề xuất cụ thể về việc đôn đốc, kiểm tra đơn vị |
8 | Họp báo định kỳ nhằm chia sẻ báo cáo, thông tin về Đề án 30. | T10/2009 | Kết thúc Đề án 30 (theo kế hoạch) | Cục Báo chí, Cục Quản lý PTTH&TTĐT |
|
III. Những hoạt động truyền thông trong giai đoạn thống kê thủ tục hành chính | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
9 | Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng, đặc biệt là cán bộ, công chức để hỗ trợ, tuyên truyền, thúc đẩy và quán triệt các nội dung của Đề án 30 | T8/2008 | Liên tục | TCT30;TTTT |
|
10 | Hỗ trợ công tác truyền thông cho hội thảo công bố bộ thủ tục hành chính của Bộ | T8/2009 | T8/2009 | TCT30 | Cẩm nang tra cứu bộ thủ tục hành chính của Bộ; các bài báo, tư liệu hình ảnh, tin truyền hình về sự kiện |
11 | Hỗ trợ công tác truyền thông cho Lễ ra mắt CSDL quốc gia về thủ tục hành chính | T9/2009 | T10/2009 | TCT30 | Các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện |
IV. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn rà soát thủ tục hành chính | |||||
12 | Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng khác nhau (cán bộ, công chức, doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong và ngoài ngành) | T9/2009 | T5/2010 | TCT30; Bộ Thông tin và Truyền thông; Cục Báo chí; Cục Quản lý PTTH & TTĐT | Tài liệu tuyên truyền, nội dung tuyên truyền, trưng cầu ý kiến qua Website, Số lượng các bài báo và phóng sự truyền hình |
| Hỗ trợ truyền thông cho việc tổ chức triển khai tập huấn, hội thảo với các cơ quan, đơn vị | T9/2009 | T5/2010 (theo kế hoạch) | TCT30;TTTT | Tài liệu tập huấn, tài liệu hội thảo, sản phẩm truyền thông hoàn tất |
| Hỗ trợ truyền thông tại các mốc quan trọng như công bố tiến độ và kết quả đạt được trong giai đoạn này (số lượng các thủ tục hành chính được rà soát và lược bỏ) | T9/2009 | T5/2010 (theo kế hoạch) | TCT30;TTTT | Nâng cao nhận thức về nội dung, chương trình và tầm quan trọng của Đề án này tới các nhóm đối tượng mục tiêu |
V. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn thực thi các khuyến nghị | |||||
| Hỗ trợ phối hợp về truyền thông trong các hội thảo công bố các kết quả của giai đoạn rà soát | T9/2009 | T12/2009 | TCT30;TTTT | Công bố ban hành được bao nhiêu văn bản để thực thi các khuyến nghị đã được cấp có thẩm quyền thông qua |
| Đánh giá nội dung và hình thức của chuyên mục thủ tục hành chính trên Website của Bộ | T8/2009 | Kết thúc Đề án 30 | TCT30;TTTT | Báo cáo đánh giá chuyên mục; Đề xuất thay đổi thiết kế, bổ sung, chỉnh sửa nội dung (nếu cần thiết) nhằm mục đích hữu dụng, tiên ích, đơn giản, minh bạch |
| Xây dựng các Báo cáo giám sát, các đối tượng truyền thông (doanh nghiệp, tổ chức) về thủ tục hành chính và hoạt động đơn giản hóa thủ tục hành chính (đường công văn, email, website, hội thảo..) | T9/2009 | Kết thúc Đề án | TCT30 | Các báo cáo nghiên cứu về đối tượng truyền thông. Cung cấp dữ liệu và thông tin về hiểu biết và ủng hộ về Đề án 30. Điều chỉnh hoạt động truyền thông dựa trên phản hồi và tiến độ của chương trình |
- 1Quyết định 1200/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1609/QĐ-BTTTT năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 1097/QĐ-BTTTT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 632/QĐ-VPCP năm 2009 phê duyệt kế hoạch truyền thông đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1200/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1609/QĐ-BTTTT năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 1097/QĐ-BTTTT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 1477/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1477/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2009
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Đỗ Quý Doãn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định