- 1Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1609/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 5 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 4. Quyết định này có hiệc lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1609/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình:
1. Thủ tục, quy định có liên quan về cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ và sẽ giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền bằng bản sao ( đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích).
Lý do: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 13.331.710 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.483.710 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.848.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ, giảm số lượng hồ sơ sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8.517.070 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.000.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 516.190 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xủ lý nghiệp vụ, sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 14, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.581.810 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.994.540 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1587.270 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm 01 bộ hồ sơ để theo dõi, việc này nhằm giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 24, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.419.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.903.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 516.180 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
II. Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện:
a, Tách thủ tục gia hạn, sửa đổi bổ sung thành 01 thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện thủ tục này sẽ giảm ½ so với thủ tục cấp mới (từ 20 ngày xuống 10 ngày làm việc).
Lý do: Việc thực hiện gia hạn, sửa đổi bổ sung đơn giản hơn so với thủ tục hành chính cấp mới. Do vậy. đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục này.
b, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
c, Quy định cụ thể phí và lệ phí đối với việc cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thủ tục hành chính này.
Lý do: Để cụ thể hóa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
d, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC.
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 31.925.580 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.316.892 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10.608.688 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
a, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
b, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.393.255.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.842.522.110 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.550.733.390 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%
a, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 938.384.278 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 662.321.463 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 276.062.815 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%
- 1Quyết định 1477/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 425/QĐ-BTTTT năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Báo cáo 28/BC-BTTTT sơ kết thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 (Đề án 30) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1348/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 360/TB-VPCP năm 2013 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3831/QĐ-BGTVT năm 2013 thành lập Tổ công tác và Tổ thư ký của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020
- 7Quyết định 143/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1097/QĐ-BTTTT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 1477/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 425/QĐ-BTTTT năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Báo cáo 28/BC-BTTTT sơ kết thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 (Đề án 30) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
- 8Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1348/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 360/TB-VPCP năm 2013 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 3831/QĐ-BGTVT năm 2013 thành lập Tổ công tác và Tổ thư ký của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020
- 14Quyết định 143/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1097/QĐ-BTTTT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 1609/QĐ-BTTTT năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 1609/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2012
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực