Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này những thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
2 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính hết hạn | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
4 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
5 | Thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ | Tần số VTĐ | Cục Tần số VTĐ |
6 | Thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh | Tần số VTĐ | Cục Tần số VTĐ |
7 | Cấp giấy đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến | PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
8 | Cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá | PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
9 | Cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình đặc biệt | PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
10 | Đăng tải thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin, điện tử | Cục Ứng dụng CNTT |
11 | Cấp lại giấy phép hoạt động báo chí in | Báo chí in | Cục Báo chí |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được. | Bưu chính | Sở TTTT |
2 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính hết hạn | Bưu chính | Sở TTTT |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | Bưu chính | Sở TTTT |
4 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Bưu chính | Sở TTTT |
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về viễn thông và Internet – B-BTT-054708-TT | Viễn thông và Internet | Vụ Viễn thông |
2 | Đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam – B-BTT-094027-TT | Viễn thông và Internet | Trung tâm Internet Việt Nam |
3 | Cấp phát sử dụng số hiệu mạng – B-BTT-094008-TT | Viễn thông và Internet | Trung tâm Internet Việt Nam |
4 | Báo cáo tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet – B-BTT-027200-TT | Viễn thông và Internet | Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp Máy tính Việt Nam |
5 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông – B-BTT037700-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
6 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình – B-BTT-043641-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
7 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba – B-BTT-045877-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
8 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ đài vệ tinh trái đất của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ cho đoàn và trừ đài vệ tinh trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển) – B-BTT-050673-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
9 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn (trừ đài vệ tinh trái đất) – B-BTT-050911-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
10 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động –B-BTT-050514-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
11 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây – B-BTT-072644-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
12 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) – B-BTT-050800-TT (B-BTT-155269-TT) | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
13 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá – B-BTT-050847-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
14 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá – B-BTT-155270-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
15 | Thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng đài vệ tinh trái đất cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài – B-BTT-050911-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
16 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện của Cơ quan đại diện nước ngoài (trừ đài vệ tinh trái đất) – B-BTT-050911-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
17 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư - B-BTT-038112-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
18 | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần – B-BTT051235-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
19 | Cấp giấy công nhận các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư - B-BTT-049002-TT | Tần số Vô Tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến điện |
20 | Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp – B-BTT-061353-TT | PTTH & TTĐT | Cục Quản lý PTTH&TTĐT |
21 | Cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình – B-BTT-061363-TT | PTTH & TTĐT | Cục Quản lý PTTH&TTĐT |
22 | Cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát thanh, hoạt động truyền hình – B-BTT-164040-TT | PTTH & TTĐT | Cục Quản lý PTTH&TTĐT |
23 | Cấp giấy phép hoạt động báo chí in – B-BTT-029828-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
24 | Cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong giấy phép hoạt động báo chí in - B-BTT-030103-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
25 | Cho phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong giấy phép hoạt động báo chí in – B-BTT-030415-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
26 | Cấp giấy phép xuất bản số phụ - B-BTT-030132-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
27 | Cấp giấy phép xuất bản phụ trương – B-BTT030146-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
28 | Cấp giấy phép xuất bản đặc san – B-BTT-030161-TT | Báo chí in | Cục Báo chí |
29 | Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản - B-BTT-018556-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
30 | Cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản”- B-BTT-018616-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
31 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức trung ương, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam”- B-BTT-018624-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
32 | Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương”- B-BTT-019335-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
33 | Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở Trung ương”- B-BTT-022543-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
34 | Cấp Giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu” - B-BTT-022699-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
35 | Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương”- B-BTT-022662-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
36 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh”- B-BTT-026180-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
37 | Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức ở Trung ương; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế”- B-BTT-026296-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
38 | Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu” – B-BTT-024261-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
39 | Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm – B-BTT-024044-TT | Xuất bản | Cục Xuất bản |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | “Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương”- B-BTT-033282-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | “Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương”- B-BTT-033852-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | “Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương”- B-BTT-033919-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | “Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương”- B-BTT-034281-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
5 | “Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã”- B-BTT-034377-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
6 | “Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh”- B-BTT-034453-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | “Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương”- B-BTT-034802-TT | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông |
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ chuyển phát thư – BTT-018535-TT | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
2 | Xác nhận đăng ký làm đại lý cho tổ chức chuyển phát nước ngoài – B-BTT-017585-TT | Bưu chính | Vụ Bưu chính |
3 | Thỏa thuận cho phép sản xuất thiết bị vô tuyến – B-BTT-029322-TT | Viễn thông và Internet | Vụ Viễn thông |
4 | Phê duyệt phương án giá cước dịch vụ điện thoại nội hạt (thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ) – B-BTT029322-TT | Viễn thông và Internet | Vụ Viễn thông |
5 | Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh – B-BTT-066637 | Quản lý PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
6 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan tổ chức kinh doanh việc lắp đặt sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp qua vệ tinh (TVRO) – B-BTT066940-TT | Quản lý PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam - B-BTT-066878-TT | Quản lý PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam - B-BTT-066469-TT | Quản lý PTTH&TTĐT | Cục Quản lý PTTH & TTĐT |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
A. Lĩnh vực viễn thông và internet
1. Giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về viễn thông và Internet
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kiến nghị về Bộ TT&TT
+ Sau khi xem xét, Bộ TT&TT lấy ý kiến các Bộ ngành, cơ quan, tổ chức trong trường hợp vấn đề có liên quan đến lĩnh vực quản lý, hoặc lĩnh vực hoạt động của Bộ ngành, cơ quan, tổ chức đó.
+ Bộ TT&TT có văn bản trả lời kiến nghị doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông – 18 - Nguyễn Du- Hà Nội
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (01 bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại (đối với dịch vụ viễn thông và internet; công nghệ thông tin và điện tử; báo chí; xuất bản; phát thanh, truyền hình)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
+ Doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư số 05 /2011 /TT-BTTTT Quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ về: Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông – 18 Nguyễn Du – Hà Nội
+ Thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả:
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định của doanh nghiệp, Trung tâm sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ và đưa vào danh sách quản lý tại Website www.thongbaotenmien.vn hoặc văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp đến trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua đường bưu chính, chuyển phát
Địa chỉ: Trung tâm Internet Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông - 18 Nguyễn Du – Hà Nội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam (theo mẫu quy định tại Phụ lục I – Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT)
+ Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu nếu nộp hồ sơ trực tiếp, có chứng thực nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính, chuyển phát) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp tên miền quốc tế tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Internet Việt Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Internet Việt Nam
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Viễn thông, Thanh tra Bộ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo xác nhận đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Bản khai đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Điểm 5.1, Khoản 5, Mục II Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT , quy định: Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam là tổ chức, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được tổ chức đăng ký tên miền quốc tế ở nước ngoài ký hợp đồng làm đại lý cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006
+ Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet
+ Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 Hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
+ Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008
3. Cấp phát sử dụng số hiệu mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Thành viên gửi đơn xin cấp số hiệu mạng (theo mẫu) qua email tới địa chỉ ip-hostmaster@vnnic.net.vn. Để được chấp nhận, email xin cấp số hiệu mạng phải thực hiện theo các quy định sau:
+ Được gửi từ địa chỉ email của đầu mối liên hệ mà thành viên đã đăng ký với VNNIC.
+ Có chủ đề theo định dạng: [tên tài khoản thành viên]: Yeu cau xin cap ASN (ví dụ: [VNPT-VN]: Yeu cau xin cap ASN).
+ File đính kèm duy nhất là đơn xin cấp số hiệu mạng dưới dạng văn bản word.
+ Thẩm định hồ sơ: Trung tâm xác thực yêu cầu và thẩm định yêu cầu của thành viên.
+ Trả kết quả: Trung tâm thông báo số hiệu mạng cấp cho thành viên qua email.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả cấp phát sử dụng số hiệu mạng qua thư điện tử
- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đơn xin cấp theo mẫu cung cấp tại website của VNNIC.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức là thành viên được cấp địa chỉ của Trung tâm Internet Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Internet Việt Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Internet Việt Nam
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp số hiệu mạng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Mẫu đơn xin cấp số hiệu mạng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet
+ Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 Hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
+ Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008
4. Báo cáo tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thực hiện báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo tháng, năm tại các phụ lục của Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác và Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
Địa chỉ: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
+ Thông qua địa chỉ thư điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Mẫu báo cáo định kỳ (Quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Số lượng: 01 bản.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ ơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 1: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011)
+ Mẫu số 2: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011)
+ Mẫu số 3: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BTTTT ngày 02/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận MSQL đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet.
+ Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008.
B. Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
5. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (theo ủy quyền của Cục Tần số).
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
+ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
++Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai Mẫu 1a- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện,
+ Luật Viễn thông,
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC ,
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
6. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đối với tổ chức là cơ quan báo chí
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình quảng bá:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lạ
++ Việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương hoặc địa phương khác, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét cấp giấy phép trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1d- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với thiết bị phát thanh truyền hình) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Báo chí
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1e- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với tuyến truyền dẫn vi ba) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Viễn thông
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ đài vệ tinh trái đất của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ cho đoàn và trừ đài vệ tinh trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép); hoặc Bản sao công chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
++ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
++ Bản sao có chứng thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Một trong các giấy tờ sau nếu các bản tương ứng nộp khi xin cấp phép trước đây có thay đổi:
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao công chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
++ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
++ Bản sao có chứng thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai Mẫu 1f- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài thông tin vệ tinh) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn (trừ đài vệ tinh trái đất)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm (trừ đài vệ tinh trái đất):
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai mẫu 1k - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai mẫu 1g - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Viễn thông
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
11. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền thanh không dây.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1đ- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài truyền thanh không dây) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
12. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông theo ủy quyền của Cục Tần số.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai Mẫu 1h- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài tàu) quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
13. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan phối hợp khác được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1c- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
14. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan phối hợp khác do Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Bản khai Mẫu 1i- Ban khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
15. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng đài vệ tinh trái đất cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA ngày 03/3/2006
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép tương ứng theo các địa chỉ sau:
+ Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hiệp quốc, liên Chính phủ tại Việt Nam.
Riêng đối với các cơ quan lãnh sự nước ngoài, hồ sơ xin cấp phép do Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận. Sở Ngoại vụ xác nhận và gửi kèm theo hồ sơ cho Vụ Lễ tân trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
+ Cơ quan chủ quản đón đoàn là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh của đoàn đại biểu nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí (Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép của Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài.
+ Các cơ quan quản lý giải quyết thủ tục giải quyết cấp giấy phép như sau:
Thủ tục giải quyết cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho người sử dụng do các cơ quan hữu quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông cùng phối hợp thực hiện theo quy trình sau đây:
Đối với Cơ quan đại diện nước ngoài:
++ Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao) có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I (Bộ Công an) và Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Lễ tân và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
++ Trong trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về thời hạn xem xét thêm (nhưng không quá 10 ngày làm việc) cho Vụ Lễ tân và Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, chính xác, trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất), gửi giấy phép cho cơ quan đại diện nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả cho Vụ Lễ tân và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
++ Riêng đối với đài vệ tinh trái đất cần phải phối hợp tần số quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện chỉ cấp giấy phép tạm thời trong thời gian thực hiện phối hợp (theo thủ tục quy định tại Điều 9, Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh viễn thông quốc tế). Việc cấp phép chính thức được xem xét sau khi hoàn thành phối hợp tần số quốc tế.
Đối với Đoàn đại biểu nước ngoài:
++ Cơ quan chủ quản đón đoàn có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 1 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan chủ quản đón đoàn và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
++ Sau thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, chính xác từ Cơ quan chủ quản đón đoàn, nếu không có ý kiến của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất) và gửi giấy phép cho đoàn đại biểu nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả cho Cơ quan chủ quản đón đoàn và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
+ Đối với Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài:
++ Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
++ Trong trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về thời hạn xem xét thêm (nhưng không quá 10 ngày làm việc) cho Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí và Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định, chính xác, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất) và gửi giấy phép cho phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả cho Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
++ Trong trường hợp gấp, hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài vệ tinh trái đất có thể được xem xét cùng hồ sơ của đoàn đại biểu mà phóng viên đi cùng.
++ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không chính xác hoặc cần làm rõ nội dung:
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn 3 ngày làm việc (đối với các đối tượng nêu tại điểm 2.1; 2.3 mục I), và 1 ngày làm việc (đối với các đối tượng nêu tại điểm 2.2 mục I của Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA), Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn bản yêu cầu và hướng dẫn các đối tượng nêu trên hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc xem xét ấn định tần số chỉ được tiến hành sau khi có đủ hồ sơ theo quy định, chính xác gửi Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Đơn xin cấp phép sử dụng đài vệ tinh trái đất (theo mẫu quy định) có con dấu của cơ quan và chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
++ Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (theo mẫu quy định) kèm theo hồ sơ kỹ thuật của đài.
++ Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp (đối với phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài).
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm
++ Thủ tục gia hạn giấy phép chỉ áp dụng đối với đối tượng là cơ quan đại diện nước ngoài.
Trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép), cơ quan đại diện nước ngoài phải có Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu quy định) có con dấu của cơ quan và chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
++ Vụ Lễ tân có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Tần số vô tuyến điện xem xét gia hạn và gửi giấy phép cho Cơ quan đại diện nước ngoài trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đồng thời thông báo kết quả cho Vụ Lễ tân và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Trong thời gian hiệu lực của giấy phép, nếu người sử dụng có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, phải làm hồ sơ để được cấp lại giấy phép. Hồ sơ gồm:
++ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (theo mẫu quy định) có con dấu của cơ quan và chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
++ Bản khai ghi rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung.
++ Các tài liệu khác liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày làm việc đối với đối với Cơ quan đại diện nước ngoài
+ 6 ngày làm việc đối với đối với Đoàn đại biểu nước ngoài
+ 15 ngày làm việc đối với đối với Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (Đối với đài thông tin vệ tinh)
+ Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (Đối với đài thông tin vệ tinh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
+ Các điều kiện khác:
++ Việc thiết lập và sử dụng đài thông tin vệ tinh chỉ để đảm bảo liên lạc công vụ, có đối tượng liên lạc rõ ràng, không vì mục đích kinh doanh và các mục đích khác.
++ Đối với các đối tượng nêu tại điểm 2.1; 2.2; 2.3 mục I của Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA, việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo điều kiện cho các cơ quan đại diện và đoàn đại biểu của Việt Nam được lắp đặt sử dụng đài thông tin vệ tinh khi có nhu cầu
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA ngày 03/3/2006.
16. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện của Cơ quan đại diện nước ngoài (trừ đài vệ tinh trái đất)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông theo ủy quyền của Cục Tần số
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
++ Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự).
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Người sử dụng tùy theo nhu cầu về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện lựa chọn một hoặc một số bản khai quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính kèm để kê khai:
+ Bản khai Mẫu 1a- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
+ Bản khai Mẫu 1b - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư)
+ Bản khai mẫu 1c - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
+ Ban khai mẫu 1d - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với thiết bị phát thanh truyền hình)
+ Bản khai Mẫu 1đ- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài truyền thanh không dây)
+ Bản khai Mẫu 1e - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với tuyến truyền dẫn vi ba)
+ Bản khai mẫu 1g - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động)
+ Bản khai mẫu 1h - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài tàu)
+ Bản khai mẫu 1i - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài VTĐ liên lạc với phương tiện nghề cá)
+ Bản khai mẫu 1k - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Viễn thông
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
17. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được cấp hoặc công nhận theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư;
++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1b- Ban khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
18. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức sử dụng băng tần (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
+ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần như sau:
++ Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông; gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Không áp dụng quy định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định riêng.
++ Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 60 ngày làm việc
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Đối với tổ chức, doanh nghiệp đã thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần và được cấp Giấy phép sử dụng băng tần sau khi đã được cấp giấy phép viễn thông có liên quan.
++ Đối với tổ chức, doanh nghiệp được xét cấp giấy phép theo hình thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ sơ gồm:
+++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+++ Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép viễn thông được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông; gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai Mẫu 2- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng băng tần
++ Trong trường hợp trường hợp cấp phép bằng phương thức cấp phép trực tiếp;
+++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
+++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
+++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
+++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
+++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Trong trường hợp đấu giá, thi tuyển:
+++ Thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất 60 ngày;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Viễn thông
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
19. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao văn bản cho phép tạm nhập tái xuất thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
+ Hồ sơ gia hạn giấy gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản khai Mẫu 1k- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày c) Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện;
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
20. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô tuyến điện thẩm định và giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong 45 ngày làm việc.
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua thư điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Gồm các bản khai kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sau đây:
+ Bản khai Mẫu 3a.- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (Đối với vệ tinh địa tĩnh)
+ Bản khai Mẫu 3b.- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (Đối với vệ tinh phi địa tĩnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Có năng lực về tài chính, kỹ thuật và nguồn nhân lực để quản lý, khai thác vệ tinh;
++ Có phương án sử dụng quỹ đạo vệ tinh hiệu quả, khả thi vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và khoảng không vũ trụ.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất 90 ngày;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Luật Viễn thông
+ Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
21. Cấp giấy công nhận các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức và cá nhân cần cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư nộp hồ sơ
+ Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ:
++ Cục Tần số vô tuyến điện cấp Giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư trong thời hạn tối đa là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ chối cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để hoặc bổ sung hồ sơ hoặc nhận Giấy công nhận
- Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện
+ Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp Giấy công nhận, trong đó nêu rõ đề nghị được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi đối với chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp bậc nào
+ Bản sao Giấy phép hoặc Quyết định thành lập tổ chức;
+ Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư theo qui định.
+ Danh sách người chấm thi thực hành (người thuộc biên chế chính thức của tổ chức hoặc cộng tác viên) đáp ứng yêu cầu qui định
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Điều kiện1: Về trang thiết bị: Có đài VTĐND được cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư đảm bảo đáp ứng yêu cầu thi thực hành ( theo qui định tại điều 7 khoản 2 qui định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư) của người dự thi với loại chứng chỉ KTVVTĐND tương ứng
+ Điều kiện 2: Về người chấm thi thực hành ( trừ trường hợp chấm thi bằng máy tính): người chấm thi thực hành phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
++ Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cao hơn người dự thi ít nhất một bậc;
++ Là người có chứng chỉ KTVVTĐND cùng bậc với người dự thi và đã trải qua ít nhất 1 năm khai thác đài VTĐ nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước;
++ Là người đã trải qua ít nhất một năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tần số VTĐ
+ Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 4/4/2008 của Bộ Thông tin truyền thông
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
C. Lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
22. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương và có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép. Riêng đối với các doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông Hồ Chí Minh và Hà Nội tiếp nhận và cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Tổ chức, doanh nghiệp nhận phản hồi về việc cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2009 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet;
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp) có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép và kèm theo văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản (nếu có); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí).
+ Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
+ Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung sau:
+ + Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
+ + Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog…);
+ + Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin;
+ + Tên miền dự kiến sử dụng;
+ + Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
+ + Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thì tên miền này phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng tại thời điểm xin cấp phép. Trường hợp sử dụng tên miền quốc tế thì tên miền này đã được thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định tại Thông tư 09/2008/TT-BTTTT , ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
++ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 “Đơn xin phép cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.
23. Cấp Giấy đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương và có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép. Riêng đối với các doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông Hồ Chí Minh và Hà Nội tiếp nhận và cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Tổ chức, doanh nghiệp nhận phản hồi về việc cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và quy định tại Thông tư này (Mẫu số 02).
+ Bản sao có công chứng Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư có ngành nghề kinh doanh phù hợp (đối với doanh nghiệp).
+ Quy chế cung cấp, trao đổi thông tin trên trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến của tổ chức, doanh nghiệp bảo đảm không vi phạm các quy định tại Nghị định số 97, Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định tại Thông tư này.
+ Đề án cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến bảo đảm các yêu cầu sau:
- Loại hình dịch vụ (trò chuyện trực tuyến, tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn và các hình thức tương tự khác cho phép người sử dụng tương tác, chia sẻ, trao đổi thông tin với nhau).
- Quy trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ do tổ chức, doanh nghiệp quản lý.
- Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, nhân sự, chương trình quản lý phù hợp với quy mô hoạt động bảo đảm cho việc cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến không vi phạm các quy định tại mục 3 Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc của cơ quan có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp).
+ Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 2 “Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến”
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.
24. Cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình.
+ Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy phép trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử;
+ Thông qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình của cơ quan chủ quản.
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
+ Đề án hoạt động của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó nêu rõ:
Tên gọi, biểu tượng, mục đích hoạt động báo chí của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện của kênh chương trình quảng bá gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
Nội dung, thời gian, thời lượng phát sóng chương trình của từng ngày trong một (01) tuần, thời lượng phát sóng chương trình mới trung bình trong một (01) ngày, khung chương trình dự kiến phát sóng trong một (01) tháng, đối tượng khán giả của kênh chương trình đó;
Năng lực sản xuất chương trình, gồm: cơ sở vật chất, nhân lực, tài chính (thể hiện bằng dự toán kinh phí hoạt động trong hai (02) năm của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình và nguồn lực tài chính đáp ứng được dự toán kinh phí này);
Quy trình sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình quảng bá;
Phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình quảng bá;
Hiệu quả kinh tế, xã hội.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
+ Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo; phụ trách các phòng ban nghiệp vụ; phóng viên, biên tập viên của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, nhân sự và các điều kiện khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 1 “Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình”.
+ Mẫu số 2 “Sơ yếu lý lịch người dự kiến là lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh truyền hình”.
+ Mẫu số 3 “Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình phụ trách các phòng ban nghiệp vụ phóng viên, biên tập viên”.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 07/2011/TT-BTTTT ngày 01/3/1011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
25. Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi bổ sung giấy phép đã cấp.
+ Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình. Trường hợp không cấp Giấy phép trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử);
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình;
+ Đề án của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện những nội dung thay đổi được cơ quan chủ quản phê duyệt;
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện về trụ sở, trang thiết bị; nhân sự và các điều kiện khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thay đổi mục đích hoạt động báo chí, tôn chỉ, mục đích kênh chương trình quảng bá đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Văn bản đề nghị nêu rõ lý do và nội dung đề nghị thay đổi của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình;
+ Văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi của cơ quan chủ quản đối với các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các Bộ, Ngành.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 07/2011/TT-BTTTT ngày 01/3/1011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
26. Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi bổ sung giấy phép đã cấp.
+ Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình. Trường hợp không cấp Giấy phép trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử);
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 07/2011/TT-BTTTT ngày 01/3/1011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
27. Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình đặc biệt.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình đặc biệt.
+ Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình đặc biệt. Trường hợp không cấp Giấy phép trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ,
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 9 kèm theo
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 07/2011/TT-BTTTT ngày 01/3/1011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
D. Công nghệ, thông tin, điện tử
28. Đăng tải thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Cơ sở đào tạo điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu tại Phụ lục III, Phụ lục IV Thông tư 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
+ Nộp hồ sơ: Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: dautucntt@mic.gov.vn.
+ Đăng tải thông tin: Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông là đầu mối tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ và đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo trên Trang Thông tin điện tử.
+ Cập nhật thông tin khi có thay đổi: Khi có sự thay đổi các thông tin đã đăng ký, cơ sở đào tạo gửi hồ sơ bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: dautucntt@mic.gov.vn để cập nhật.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ bằng văn bản gửi trực tiếp đến Bộ Thông tin và Truyền thông 18 Nguyễn Du, Hà Nội (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: dautucntt@mic.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản sao có chứng thực của một trong các văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
+ Bản kê khai về đội ngũ giảng viên, giáo trình, tài liệu liên quan đến quy trình quản lý đào tạo, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập;
+ Công văn đăng ký đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, phiếu cung cấp thông tin cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Ứng dụng Công nghệ Thông tin
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Ứng dụng Công nghệ Thông tin
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử dautucntt.gov.vn.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (gửi kèm theo)
+ Mẫu Đăng ký đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư 23/2010/TT-BTTTT .
+ Mẫu Phiếu cung cấp thông tin cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư 23/2010/TT-BTTTT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Khoản 3 Điều 73 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP .
+ Thông tư 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông Quy định về cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
29. Cấp giấy phép hoạt động báo chí in
- Trình tự thực hiện: Cơ quan, tổ chức xin cấp phép gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai xin cấp giấy phép hoạt động báo chí in (có mẫu tờ khai).
+ Đề án hoạt động báo chí in của cơ quan chủ quản báo chí, trong đề án phải có các nội dung sau đây:
++ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý.
++ Chứng minh việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 (về Điều kiện).
++ Tên gọi cơ quan báo chí;
++ Kết cấu và nội dung thông tin chủ yếu (tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện, các nội dung chính trong ấn phẩm, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ...).
+ Phương thức phát hành.
+ Danh sách dự kiến lãnh đạo chủ chốt của cơ quan báo chí (có mẫu Danh sách).
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là lãnh đạo cơ quan báo chí (tổng biên tập, phó tổng biên tập) (có mẫu Sơ yếu lý lịch).
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí (đối với các cơ quan, tổ chức xin phép ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Mẫu trình bày tên gọi của ấn phẩm báo chí (măng – sét).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp không cấp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội (gọi chung là tổ chức).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có mẫu Giấy phép kèm theo).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai xin cấp giấy phép hoạt động báo chí in.
+ Danh sách dự kiến lãnh đạo chủ chốt của cơ quan báo chí.
+ Sơ yếu lý lịch người dự kiến là lãnh đạo cơ quan báo chí.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải phù hợp với quy hoạch báo chí in đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về nhân sự:
Có người đủ các điều kiện sau đây để bổ nhiệm tổng biên tập, phó tổng biên tập cơ quan báo chí:
++ Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên;
++ Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên;
++ Đã qua lớp đào tạo về nghiệp vụ quản lý báo chí được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng chỉ.
++ Có thẻ nhà báo đang có hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.
++ Không trong thời gian thi hành hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên;
++ Đối với các tổ chức tôn giáo, Viện nghiên cứu khoa học cơ bản chuyên ngành xin phép hoạt động báo chí in và những trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
++ Có đủ số lượng người làm biên tập viên, phóng viên tùy theo cơ cấu tổ chức và bộ máy của cơ quan báo chí do cơ quan chủ quản quy định.
++ Trường hợp cơ quan báo chí có sử dụng ngôn ngữ nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam để thể hiện nội dung thông tin thì phải có đủ phóng viên, biên tập viên thành thạo về ngôn ngữ đó để đảm bảo việc xuất bản và phải có lãnh đạo cơ quan báo chí hoặc người trong Ban Biên tập được lãnh đạo ủy quyền sử dụng thành thạo ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số mà cơ quan báo chí thể hiện để chịu trách nhiệm về nội dung ấn phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
30. Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong giấy phép hoạt động báo chí in
- Trình tự thực hiện: Cơ quan báo chí muốn thay đổi các nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí in theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 51/2002/NĐ-CP gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí) cấp phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí.
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo các nội dung thay đổi (đối với các cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét việc cấp phép. Trường hợp không cấp, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nói rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có mẫu Giấy phép kèm theo).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
31. Cho phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong giấy phép hoạt động báo chi in
- Trình tự thực hiện: Cơ quan báo chí muốn thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP làm thủ tục đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí) cho phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan báo chí;
+ Mẫu trình bày tên gọi dự kiến thay đổi (đối với trường hợp cơ quan báo chí xin thay đổi cách trình bày tên báo).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc đồng ý hay không đồng ý việc thay đổi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
32. Cấp lại giấy phép hoạt động báo chí in
- Trình tự thực hiện: Trước khi giấy phép hoạt động báo chí hết hiệu lực 90 ngày, nếu cơ quan báo chí muốn tiếp tục hoạt động thì cơ quan chủ quản báo chí đề nghị cấp lại giấy phép về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí (đối với các cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí và các văn bản sửa đổi, bổ sung giấy phép của cơ quan báo chí đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
* Nếu việc xin cấp lại giấy phép hoạt động báo chí mà có xin thay đổi tên gọi, tôn chỉ, mục đích, thể thức xuất bản thì việc xin phép được thực hiện như xin cấp phép mới (thực hiện giống thủ tục Cấp giấy phép hoạt động báo chí in).
33. Cấp giấy phép xuất bản số phụ
- Trình tự thực hiện: Cơ quan báo chí muốn xuất bản số phụ không nằm trong quy định của giấy phép hoạt động báo chí đã được cấp làm thủ tục đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí) cấp giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Đề án xuất bản số phụ:
++ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
++ Chứng minh đầy đủ việc đáp ứng các điều kiện cho việc xuất bản số phụ;
++ Tên gọi số phụ;
++ Kết cấu và nội dung thông tin chủ yếu (tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện, các nội dung chính trong ấn phẩm, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ…).
++ Phương thức phát hành.
+ Tờ khai xin cấp phép xuất bản số phụ (có mẫu tờ khai).
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận có đủ điều kiện để xuất bản số phụ (đối với các cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Mẫu trình bày tên gọi của số phụ (măng - sét).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp phép; trường hợp không cấp phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có mẫu giấy phép)
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xin cấp giấy phép xuất bản số phụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
34. Cấp giấy phép xuất bản phụ trương
- Trình tự thực hiện: Cơ quan báo chí gửi hồ sơ xin phép về Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Đề án xuất bản phụ trương:
++Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
++ Chứng minh đầy đủ việc đáp ứng các điều kiện cho việc xuất bản phụ trương;
++ Tên gọi phụ trương;
++ Kết cấu và nội dung thông tin chủ yếu (tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện, các nội dung chính trong ấn phẩm, kỳ hạn xuất bản…).
+ Phương thức phát hành.
+ Tờ khai xin cấp phép xuất bản phụ trương (có mẫu Tờ khai).
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận có đủ điều kiện để xuất bản phụ trương (đối với các cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Mẫu trình bày tên gọi của phụ trương (măng - sét).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Báo chí có trách nhiệm xem xét việc giải quyết; trường hợp không cấp, Cục Báo chí trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có mẫu giấy phép).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xin cấp giấy phép xuất bản phụ trương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
35. Cấp giấy phép xuất bản đặc san
- Trình tự thực hiện: Cơ quan báo chí gửi hồ sơ xin phép về Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cục Báo chí
+ Thông qua hệ thống Bưu chính, Chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai xin cấp phép xuất bản đặc san. (có Mẫu tờ khai)
+ Mẫu trình bày tên gọi của đặc san (măng - sét).
+ Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận có đủ điều kiện để xuất bản đặc san (đối với các cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Báo chí có trách nhiệm xem xét việc giải quyết; trường hợp không cấp, Cục Báo chí trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Báo chí
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (có mẫu giấy phép)
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xin cấp giấy phép xuất bản đặc san.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
36. Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
+ Chờ nhận kết quả bằng văn bản sau 30 ngày, trường hợp không được cấp giấy phép sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do
- Cách thức thực hiện;
+ Trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép thành lập của cơ quan chủ quản nhà xuất bản ghi rõ tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, giám đốc, tổng biên tập, trụ sở và vốn của nhà xuất bản;
+ Lý lịch trích ngang của giám đốc, tổng biên tập và danh sách biên tập viên của nhà xuất bản (hiện đang tiếp tục xây dựng văn bản hướng dẫn cụ thể về thủ tục, hồ sơ)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương (Vụ Báo chí- Xuất bản)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;
+ Đề án thành lập nhà xuất bản;
+ Sơ yếu lý lịch (dùng cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Mẫu số 01, 23 và 24 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
37. Cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản
- Trình tự thực hiện:
+ Nhà xuất bản chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật xuất bản số 30/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bằng Luật số 12/2008/QH12
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản – số 10 Đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện;
+ Trực tiếp tại trụ sở
+ Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản đăng ký kế hoạch xuất bản
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký kế hoạch xuất bản
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
38. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức trung ương, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản, số 10 Đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả sau 10 ngày (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Cục Xuất bản
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
+ Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
39. Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản, số 10 đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện;
+ Trực tiếp tại trụ sở của Cục Xuất bản, số 10 Đường Thành, Hà Nội.
+ Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép, địa chỉ cơ sở in, mục đích và sản phẩm chủ yếu.
+ Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính.
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
+ Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động in xuất bản phẩm
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động in báo chí, tem chống giả
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
40. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản, số 10 đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả sau 10 ngày (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại trụ sở của Cục Xuất bản, số 10 Đường Thành, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu);
+ 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in
+ Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
41. Cấp Giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 105/2007/NĐ-CP và Thông tư 04/2008/TT-BTTTT
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản, số 10 đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả sau 7 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Cục Xuất bản
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu 2);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đề nghị nhập khẩu;
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ;
+ Ca-ta-lô của máy.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy mầu (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
42. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 7 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện;
+ Trực tiếp tại trụ sở của Cục Xuất bản
+ Qua hệ thống bưu chính – chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất.
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
43. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Nghị định số 11/2009/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản
+ Nhận kết quả sau 10 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan cấp phép
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo Mẫu số 16 và Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;
+ Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.
Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
44. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức ở Trung ương; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11, Nghị định 111/2005/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản, số 10 đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả sau 10 ngày (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Cục Xuất bản, số 10 Đường Thành, Hà Nội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo mẫu
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
45. Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Nhà xuất bản chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật xuất bản số 30/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bằng Luật số 12/2008/QH12
+ Nộp hồ sơ đến Cục Xuất bản – số 10 Đường Thành, Hà Nội
+ Nhận kết quả trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm nộp 01 (một) bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản. Khi có hướng dẫn của Cục Xuất bản về đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm qua mạng internet thì tùy theo nhu cầu mà cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện việc đăng ký nhập khẩu qua mạng internet;
+ Trường hợp có sự thay đổi thông tin trong danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã được xác nhận đăng ký, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm phải có văn bản báo cáo về nội dung thông tin thay đổi, đồng thời đăng ký những thông tin mới (nếu có) với Cục Xuất bản để xác nhận đăng ký bổ sung.
Cách thức nộp văn bản báo cáo thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo mẫu (03 bản)
Hồ sơ được lập thành 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất bản
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất bản
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 09/11/2010 của Chính phủ và Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
46. Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11, Luật số 12/2008/QH12, Nghị định số 110/2010/NĐ-CP và Thông tư số 12/2011/T-BTTTT
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư; văn bằng, chứng chỉ của người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;
+ Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách theo mẫu đối với trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xuất bản
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư;
+ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm; nếu tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này, còn phải có ít nhất 05 (năm) nhân viên thẩm định nội dung sách. Nhân viên thẩm định nội dung sách phải có thâm niên công tác trong lĩnh vực xuất bản từ 05 (năm) năm trở lên, có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và có bằng đại học trở lên chuyên ngành ngoại ngữ phù hợp với phần lớn số sách nhập khẩu."
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 09/11/2010 của Chính phủ vàThông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh.
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật số 30/2004/QH11 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 10 ngày, nếu không được cấp phép sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Sở TT&TT sở tại
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
+ Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
2. Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 7 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện; - Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất.
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 7 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất.
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
4. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 105/2007/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 7 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất.
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
5. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ quy định tại Nghị định số 105/2007/NĐ-CP và Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Thời hạn trả lời (đang xây dựng quy định về thời hạn)
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã (theo mẫu 5);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
+ 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
6. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Nghị định số 11/2009/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 10 ngày làm việc (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở TT&TT sở tại.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo Mẫu số 16 và Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;
+ Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.
- Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
7. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
+ Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
+ Nhận kết quả sau 10 ngày (nếu không cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do)
- Cách thức thực hiện;
+ Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông
+ Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo mẫu
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
CẬP NHẬT HỒ SƠ VĂN BẢN QPPL THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Loại văn bản | Số ký hiệu | Ngày ký | Cơ quan ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực | Ghi chú |
1 | Luật | 03/2010/L-CTN | 17/6/2010 | Quốc hội | Luật bưu chính | 01/01/2011 | Bưu chính |
2 | Nghị định | 47/2011/NĐ-CP | 17/6/2011 | Chính phủ | Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính | 15/8/2011 | |
3 | Luật | 18/2009/QH12 | 23/11/2011 | Quốc Hội | Luật Viễn thông | 01/07/2010 | Viễn thông & Internet |
4 | Nghị định | 25/2011/NĐ-CP | 06/4/2011 | Chính phủ | Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông | 01/06/2011 | |
5 | Thông tư | 05 /2011 /TT-BTTTT | 28/01/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | 01/07/2011 | |
6 | Thông tư | 09/TT-BTTTT | 08/4/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 | 25/5/2011 | |
7 | Thông tư | 14/2011/TT-BTTTT | 07/6/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/8/2011 | |
8 | Thông tư | 15/2011/TT-BTTTT | 28/6/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính | 14/7/2011 | |
9 | Thông tư | 16/2011/TT-BTTTT | 30/6/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | 15/8/2011 | |
10 | Thông tư | 17/2011/TT-BTTTT | 30/6/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 15/8/2011 | |
11 | Thông tư | 18/2011/TT-BTTTT | 30/6/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | 15/8/2011 |
|
12 | Thông tư | 24/2010/TT-BTTTT | 28/10/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện | 15/12/2010 | Tần số VTĐ |
13 | Luật | 42/2009/QH12 | 23/11/2009 | Quốc Hội | Luật Tần số Vô tuyến điện | 01/7/2010 | |
14 | Thông tư | 14/2010/TT-BTTTT | 29/6/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến | 01/09/2010 | PTTH &TTĐT |
15 | Thông tư | 07/2011/TT-BTTTT | 01/3/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định chi tiết và hướng dẫn một việc cấp Giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình | 01/05/2011 | |
16 | Quyết định | 20/2011/QĐ-TTg | 24/3/2011 | Thủ tướng | Ban hành quy chế hoạt động truyền hình trả tiền | 15/05/2011 | |
17 | Thông tư | 08/2011/TT-BTTTT | 31/3/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số | 15/5/2011 | CNTT, ĐT |
18 | Thông tư | 23/2010/TT-BTTTT | 15/10/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định về cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | 01/12/2010 | |
19 | Thông tư | 16/2010/TT-BTTTT | 19/7/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san | 01/10/2010 | Báo chí in |
20 | Nghị định | 110/2010/NĐ-CP | 09/11/2010 | Chính phủ | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CPngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ | 31/12/2010 | Xuất bản |
21 | Thông tư | 22/2010/TT-BTTTT | 06/10/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông | 22/11/2010 | |
22 | Thông tư | 29/2010/TT-BTTTT | 30/12/2010 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh | 01/3/2011 | |
23 | Thông tư | 12/2011/TT-BTTTT | 27/5/2011 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 | 01/8/2011 |
- 1Quyết định 1273/QĐ-BTTTT về kế hoạch thực hiện đề án 30 giai đoạn II – rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1477/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1076/QĐ-BTTTT năm 2010 công bố cập nhật sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 235/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 930/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 1273/QĐ-BTTTT về kế hoạch thực hiện đề án 30 giai đoạn II – rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1477/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch truyền thông Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 1076/QĐ-BTTTT năm 2010 công bố cập nhật sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 235/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 930/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 1200/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1200/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2011
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Thanh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra