Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1473/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời là 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 776/TTr-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) với những nội dung sau đây:
1. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c) Các thành viên Hội đồng thẩm định, gồm:
- Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Đại diện Bộ Tài chính
- Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ
- Đại diện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đại diện Bộ Tư pháp
- Đại diện Bộ Xây dựng
- Đại diện Bộ Y tế
- Đại diện Bộ Tài Nguyên và Môi trường
- Chuyên gia quy hoạch: Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định, lựa chọn mời chuyên gia về quy hoạch tham gia Hội đồng.
Các bộ, cơ quan có thành viên thuộc Hội đồng thẩm định có văn bản cử người tham gia gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định: Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hoạt động của Hội đồng thẩm định, nội dung thẩm định, nhiệm vụ lập quy hoạch, thời gian thẩm định và báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thành viên Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1207/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 7088/VPCP-KGVX năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 483/QĐ-UBDT năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nội dung bản thảo sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1526/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1574/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 3239/LĐTBXH-BTXH năm 2020 về xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định 1190/QĐ-TTg về Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 427/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 5967/BGDĐT-GDTH năm 2023 xin ý kiến đối với Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 58/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1207/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7088/VPCP-KGVX năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 483/QĐ-UBDT năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nội dung bản thảo sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 1526/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1574/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 3239/LĐTBXH-BTXH năm 2020 về xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định 1190/QĐ-TTg về Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 427/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 5967/BGDĐT-GDTH năm 2023 xin ý kiến đối với Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Quyết định 58/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1473/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1473/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra