Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 1441/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành “Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính”, gồm:

- Mã số Chương – Phụ lục số 01.

- Danh mục mã số ngành kinh tế - Phụ lục số 02.

- Danh mục mã số nội dung kinh tế - Phụ lục số 03.

- Danh mục mã số chương trình, mục tiêu quốc gia – Phụ lục số 04.

- Danh mục mã số nguồn ngân sách nhà nước – Phụ lục số 05.

- Danh mục mã số các cấp ngân sách – Phụ lục số 06

- Danh mục mã ngành, lĩnh vực (nhiệm vụ) chi – Phụ lục số 07.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng từ năm ngân sách 2009. Những khoản kinh phí của năm ngân sách 2008 được chuyển nguồn sang năm ngân sách 2009 được hạch toán theo Mục lục ngân sách nhà nước quy định tại Quyết định này. Trường hợp trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khoản thu, chi ngân sách nhà nước mà trong Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này chưa có, các cơ quan, đơn vị áp dụng theo chế độ quy định chung.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ NSNN, TCHCSN);
- Trang điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VP, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh    

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MÃ SỐ CHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 3 ký tự - N1N23.

Mã số Chương của Bộ Tài chính là 018

3. Về hạch toán

Đối với thu ngân sách nhà nước, căn cứ khoản thu do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trực tiếp quản lý nộp ngân sách nhà nước xác định mã số Chương là 018 như: các khoản thuế, phí do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính sản xuất kinh doanh nộp ngân sách (không bao gồm các khoản thuế, phí do cơ quan thuế, hải quan thực hiện quản lý nhà nước, hạch toán chương tương ứng của các doanh nghiệp, đơn vị);

Đối với chi ngân sách nhà nước, căn cứ khoản chi thuộc dự toán ngân sách giao đơn vị, dự án đầu tư thuộc Bộ Tài chính để xác định mã số Chương là 018. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương hỗ trợ thì hạch toán Chương 560 (nếu được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ), Chương 760 (nếu được ngân sách cấp huyện hỗ trợ).

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo ngành kinh tế (viết tắt là Loại, Khoản) là dựa vào tính chất hoạt động kinh tế (ngành kinh tế quốc dân) để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước. Loại được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp I; Khoản được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp II hoặc cấp III theo phân ngành kinh tế quốc dân nhằm bảo đảm yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại (Loại, Khoản) được mã số hóa 3 ký tự - N1N23, quy định như sau:

- Loại: Được mã số hóa N1N23, trong đó ký tự N3 với giá trị chẵn không (0), khoảng cách giữa các loại là 30 giá trị. Các giá trị liền sau mã số Loại dùng để mã số các Khoản thuộc Loại đó.

- Khoản của từng Loại: Được mã số hóa N1N23, trong đó ký tự N3 với giá trị từ 1 đến 9; riêng giá trị N3 là 9 dùng để mã hóa các hoạt động khác (chưa được phân loại vào các Khoản có tên trong 01 Loại).

3. Về hạch toán:

Căn cứ tính chất của hoạt động phát sinh nguồn thu ngân sách hoặc khoản chi ngân sách cho hoạt động có tính chất gì để xác định mã số Loại, Khoản.

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản, căn cứ vào khoảng cách nằm trong khoảng sẽ xác định được khoản thu, chi ngân sách thuộc về Loại nào.

Đối với các đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ nhiều ngành nghề (như: dịch vụ đào tạo, dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán, hoạt động xuất bản sách,…): Đối với khoản thu của đơn vị khi nộp ngân sách, trường hợp xác định được số thu từng ngành nghề, thì hạch toán vào Loại, Khoản tương ứng; trường hợp không tách được số thu theo từng ngành nghề, thì căn cứ vào ngành nghề chính ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị để xác định Loại, Khoản tương ứng để hạch toán.

II. DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN):

Mã số

TÊN GỌI

GHI CHÚ

Loại

Khoản

250

 

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

251

Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và hoạt động xuất bản khác.

 

 

279

Dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan công nghệ thông tin

 

280

 

HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

 

281

Hoạt động điều tra; quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường

 

 

309

Hoạt động bảo vệ môi trường khác

Bao gồm cả hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành bảo vệ môi trường (không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra)

310

 

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

 

 

311

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Bao gồm hoạt động của nhà khách, nhà nghỉ

 

312

Cơ sở lưu trú khác

Bao gồm hoạt động của ký túc xá học sinh, sinh viên,…

 

313

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Bao gồm hoạt động của nhà hàng, dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

 

314

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác

 

 

315

Dịch vụ phục vụ đồ uống

Bao gồm hoạt động của quán rượu, bia, quầy bar và dịch vụ phục vụ đồ uống khác

340

340

TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

 

 

342

Hoạt động của thị trường chứng khoán

 

 

343

Các hoạt động trung gian tài chính khác

Bao gồm hoạt động của các thị trường tài chính khác; chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển và cho vay lại; hỗ trợ cho kinh doanh của các công ty tài chính; chi tham gia góp vốn của Chính phủ Việt Nam với các liên doanh nước ngoài và các đối tác khác trong lĩnh vực tài chính – tín dụng…

 

344

Hoạt động của kinh doanh bảo hiểm

Bao gồm cả tái bảo hiểm

 

345

Các biện pháp tài chính

* Phần thu:

-  Phản ánh các khoản thu huy động, đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật) và thu vay (tín phiếu, trái phiếu, công trái…) của dân và các tổ chức kinh tế trong nước theo quy định của Nhà nước

- Thu bán tài sản nhà nước, thu thanh lý tài sản của các đơn vị hành chính – sự nghiệp

- Một số khoản thu khác

* Phần chi: Chi trả nợ cả gốc và lãi các khoản vay trong nước, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

348

Quan hệ tài chính với nước ngoài

Phản ánh những giao dịch về tài chính của Bộ Tài chính được Chính phủ giao nhiệm vụ với các tổ chức và Chính phủ các nước theo hiệp định ký kết về: vay (trả) nợ, viện trợ, lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam

 

351

Quan hệ tài chính với các tổ chức và cá nhân nước ngoài

Phản ánh các khoản thu, chi viện trợ không thuộc các hiệp định ký kết của Chính phủ

 

353

Hoạt động quản lý quỹ dự trữ quốc gia

Hoạt động dự trữ và dịch vụ bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Quốc gia và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ

 

369

Quan hệ tài chính khác

- Phản ánh thu, chi khác của ngân sách nhà nước: chi phí cho in ấn và đổi tiền… thu các khoản phạt, tịch thu. Chi thường cho các đối tượng phát hiện tham ô và vi phạm pháp luật, chi hỗ trợ các đơn vị thuộc ngân sách cấp khác, chi trả các khoản thu năm trước

- Thu, chi phát sinh do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ hạch toán

- Các hoạt động thu, chi khác của ngân sách nhà nước không thể phân được vào các ngành

370

 

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

 

 

372

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn

Hoạt động nghiên cứu khoa học của các viện, cơ quan thuộc Bộ Tài chính được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học hàng năm (riêng hoạt động nghiên cứu thị trường từ nguồn sự nghiệp được hạch toán vào Khoản 431)

 

373

Hoạt động khoa học – công nghệ khác

Bao gồm cả điều tra cơ bản thuộc tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học)

400

 

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

 

 

401

Kinh doanh bất động sản

Phản ánh các hoạt động mua bán, cho thuê và quản lý bất động sản thuộc quyền sở hữu hoặc đi thuê như: các khu nhà ở, mua bán đất ở, đất phục vụ cho việc cắm trại, nghỉ mát…

 

402

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản

Hoạt động liên quan đến tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản

430

 

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

 

 

431

Các hoạt động tư vấn về pháp luật, kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định giá tài sản, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận xã hội, tư vấn về quản lý và kinh doanh

 

 

432

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác

- Phản ánh hoạt động điều tra, khảo sát của sự nghiệp khác trong lĩnh vực như: tư vấn về thăm dò, khảo sát địa chất, đo đạc địa giới, phân hạng ruộng đất, vẽ bản đồ (đo đạc – thành lập bản đồ địa hình và địa chính), đo đạc và cắm mốc biên giới, điều tra tài nguyên, khí tượng thủy văn và các hiện tượng thiên nhiên khác. Điều tra dân số, điều tra nhân trắc học và các loại điều tra khác.

Không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động điều tra, quan trắc … đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 281.

- Lưu trữ hồ sơ địa chính và các sự nghiệp kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin các ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)

 

433

Quảng cáo (trừ in quảng cáo)

 

 

437

Xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan

Bao gồm cả hoạt động khai thác dữ liệu kinh tế, tài chính, thống kê, kỹ thuật…

 

441

Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

 

 

459

Hoạt động hành chính, hỗ trợ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác

 

460

 

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ AN NINH – QUỐC PHÒNG, ĐẢM BẢO XÃ HỘI BẮT BUỘC

 

 

463

Các hoạt động quản lý hành chính nhà nước

Phản ánh hoạt động hành chính – sự nghiệp của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ Tài chính và công tác quản lý các chính sách kinh tế - xã hội, thống kê, tài chính, dự trữ, thuế vụ, kho bạc, hải quan…

 

465

Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực khác

 

 

471

Hoạt động trật tự, an ninh – xã hội

Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, y tế … được hạch toán vào các Loại tương ứng

490

 

501

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Đào tạo cao đẳng

 

 

502

Đào tạo đại học

 

 

503

Đào tạo sau đại học

Bao gồm: đào tạo cao học và các loại đào tạo khác trên đại học

 

504

Đào tạo lại và bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công nhân viên

 

 

505

Đào tạo khác trong nước

 

 

506

Đào tạo ngoài nước

Chỉ bao gồm các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ (học sinh nước ngoài học tập tại Việt Nam được hạch toán ở Khoản 348)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo nội dung kinh tế (viết tắt là Mục, Tiểu mục) là dựa vào nội dung kinh tế (hay tính chất kinh tế) của khoản thu, chi ngân sách nhà nước để phân loại vào các Mục, Tiểu mục; Nhóm, Tiểu nhóm khác nhau.

Các Mục thu ngân sách nhà nước quy định trên cơ sở chế độ, chính sách thu ngân sách nhà nước; các Mục chi ngân sách nhà nước quy định trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước. Trong từng Mục thu, chi để phục vụ yêu cầu quản lý chi tiết, quy định các Tiểu mục. Trong mỗi Tiểu mục, để phục vụ quản lý chi tiết trong nội bộ các cơ quan, đơn vị ngành Tài chính quy định hạch toán chi tiết. Các Mục thu, chi có nội dung gần giống nhau lập thành Tiểu nhóm; các Tiểu nhóm có tính chất gần giống nhau lập thành Nhóm để phục vụ yêu cầu quản lý, đánh giá ngân sách nhà nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 6 ký tự - N1N23 N4N56. Cụ thể như sau:

* Các nội dung phân loại về Mục, Tiểu mục, Nhóm, Tiểu nhóm được mã số hóa 4 ký tự - N1N2N3N4 theo đúng Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

a. N1N23N4 có giá trị từ 0001 đến 0099 dùng để mã số hóa các Mục tạm thu, tạm chi (Phần III).

- Các số có giá trị từ 0001 đến 0049 dùng để mã số hóa các Mục tạm thu

- Các số có giá trị từ 0051 đến 0099 dùng để mã số hóa các Mục tạm chi

b. N1N23N4 có giá trị từ 0110 đến 0799 dùng để mã số hóa các Nhóm, Tiểu nhóm.

c. N1N23N4 có giá trị từ 0900 đến 0999 dùng để mã số hóa Mục theo dõi chuyển nguồn giữa các năm.

Các giá trị từ 0900 đến 0949 dùng để mã số hóa nội dung nguồn năm trước chuyển sang năm nay; các giá trị từ 0950 đến 0999 dùng để mã số hóa nội dung nguồn năm nay chuyển sang năm sau.

Ví dụ: Trong tháng 02/2010 xử lý chuyển số dư dự toán năm 2009 (số dư dự toán tại một cấp ngân sách chưa giao đơn vị dự toán cấp I) sang năm 2010 là 10 tỷ đồng: Hạch toán niên độ 2009, Tiểu mục 0953 “Nguồn năm nay chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm sau” 10 tỷ đồng; đồng thời hạch toán niên độ 2010, Tiểu mục 0903 “Nguồn năm trước chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm nay” 10 tỷ đồng.

d. N1N23N4 có giá trị từ 1000 đến 5999 chỉ Mục, Tiểu mục thu ngân sách nhà nước (Phần I); N1N23N4 có giá trị từ 6000 đến 9989 chỉ Mục, Tiểu mục chi ngân sách nhà nước (Phần II).

- Các số có ký tự N4 với giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục. Giữa các Mục cách đều nhau 50 giá trị; các giá trị liền sau giá trị của Mục để mã số hóa các Tiểu mục của Mục đó.

- Các số có ký tự N4 với các giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hóa các Tiểu mục; riêng ký tự N4 có giá trị là 9 chỉ Tiểu mục “Khác” và chỉ hạch toán vào Tiểu mục “Khác” khi có hướng dẫn cụ thể.

Ví dụ: Tiểu mục 1099 là thuế thu nhập doanh nghiệp khác.

* Các nội dung phân loại để quản lý chi tiết riêng trong nội bộ các cơ quan, đơn vị trong ngành Tài chính được mã số 2 ký tự - N5N6 có các giá trị từ 00 đến 99. Các Tiểu mục không có yêu cầu quản lý chi tiết, thì các ký tự N5N6 phản ánh số 00; trường hợp có yêu cầu quản lý chi tiết thì phản ánh các giá trị từ 01 đến 99;

Khi giao dịch với các cơ quan ngoài ngành tài chính (như chứng từ gửi Kho bạc nhà nước kiểm soát chi ngân sách, chứng từ nộp tiền vào ngân sách, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước của toàn ngành (đơn vị dự toán cấp I) gửi các cơ quan quản lý ngân sách nhà nước về tài chính - ngân sách ...), chỉ hạch toán và báo cáo theo các nội dung quy định của các ký tự N1N2N3N4 theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, không hạch toán, báo cáo chi tiết các nội dung quy định trong các ký tự N5N6.

3. Về hạch toán:

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ hạch toán Tiểu mục; trên cơ sở đó có các thông tin về Mục, Tiểu nhóm, Nhóm; trong từng Tiểu mục, mà có các nội dung chi tiết giá trị từ 01 đến 99, thì phải hạch toán trên sổ kế toán để phục vụ công tác quản lý, lập báo cáo theo quy định trong nội bộ ngành.

II. DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC):

Nhóm, tiểu nhóm

Mã số

DANH MỤC - NỘI DUNG

Nội dung hạch toán

Mục

Tiểu mục

 

 

 

 

I. PHẦN THU

 

Nhóm 0110:

 

 

THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

 

Tiểu nhóm 0114:

 

Thu phí và lệ phí

 

 

2250

 

 

Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư

 

 

 

2258

 

Phí đấu thầu, đấu giá và thẩm định kết quả đấu thầu

 

 

 

 

01

Phí đấu thầu

 

 

 

 

02

Phí đấu giá

 

 

 

 

03

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

 

 

2450

 

 

Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội

 

 

 

2453

 

Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu; kịch bản phim và phim; chương trình nghệ thuật biểu diễn; nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác

 

 

2500

 

 

Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

 

 

2501

 

Học phí (không bao gồm học phí giáo dục không chính qui)

Phản ánh đối với các khoản thu học phí của các trường công lập từ các đối tượng đào tạo, được giao chỉ tiêu giáo dục, đào tạo chính quy (đối với các hoạt động liên doanh, liên kết; học phí học lại, học phí ôn thi đầu vào… không hạch toán vào Tiểu mục này; khoản thu phí đó mở sổ theo dõi riêng để tính toán doanh thu, chi phí và nộp thuế theo chế độ quy định)

 

 

2502

 

Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề

Phản ánh phần lệ phí thi, sát hạch cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề,… phải nộp hoặc phải hạch toán vào NSNN theo chế độ quy định; phần được để lại trang trải chi phí theo chế độ quy định không hạch toán vào NSNN, đơn vị mở sổ quản lý, theo dõi riêng theo quy định

 

 

2503

 

Phí dự thi, dự tuyển,

Phản ánh phần phí, lệ phí thi tuyển sinh,… phải nộp hoặc phải hạch toán vào NSNN; phần được để lại trang trải chi phí theo chế độ quy định không hạch toán vào NSNN, đơn vị mở sổ quản lý, theo dõi riêng theo quy định.

 

2650

 

 

Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan

 

 

 

2651

 

Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp

 

 

 

2652

 

Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc

 

 

 

2653

 

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc

 

 

 

2654

 

Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiều đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo

 

 

 

2655

 

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp

 

 

 

2656

 

Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước

 

 

 

2657

 

Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp)

 

 

 

2658

 

Phí quản lý cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

 

 

2661

 

Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán

 

 

 

2662

 

Phí hoạt động chứng khoán

 

 

 

 

2662 01

Phí thành viên giao dịch

 

 

 

 

2006 02

Phí thành viên lưu ký

 

 

 

 

2662 11

Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư

 

 

 

 

2006 12

Phí giao dịch trái phiếu

 

 

 

 

2662 21

Phí quản lý niêm yết

 

 

 

 

2662 31

Phí lưu ký cổ phiếu

 

 

 

 

2662 32

Phí lưu ký trái phiếu

 

 

 

 

2662 41

Phí chuyển khoản chứng khoán

 

 

 

2663

 

Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho hải quan

 

 

2700

 

 

Phí thuộc lĩnh vực tư pháp

 

 

 

2704

 

Phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính

 

 

 

2712

 

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm theo pháp luật về cạnh tranh

 

 

3050

 

 

Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác

 

 

 

3051

 

Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu

 

 

 

3052

 

Lệ phí làm thủ tục hải quan

 

 

 

3053

 

Lệ phí áp tải hải quan

 

 

 

3056

 

Lệ phí cấp văn bàng, chứng chỉ

Chỉ hạch toán phần phí phải nộp hoặc phải hạch toán vào NSNN theo chế độ quy định; phần được để lại trang trải chi phí theo chế độ quy định không hạch toán vào NSNN, đơn vị mở sổ quản lý, theo dõi riêng theo quy định

 

 

3057

 

Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật

 

 

 

3058

 

Lệ phí hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự

 

 

 

3061

 

Lệ phí công chứng

 

Nhóm 0200:

 

 

THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC

 

Tiểu nhóm 0115:

 

Thu tiền bán tài sản nhà nước

 

 

3200

 

 

Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước

Phản ánh các khoản phải nộp ngân sách nhà nước từ việc bán hàng hóa, vật tư dự trữ của các cơ quan được giao nhiệm vụ dự trữ quốc gia

 

 

3201

 

Lương thực

 

 

 

3202

 

Nhiên liệu

 

 

 

3203

 

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

3204

 

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

3249

 

Khác

 

 

3250

 

 

Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước chuyên ngành

Phản ánh các khoản phải nộp ngân sách nhà nước từ việc bán hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước của các ngành (nếu có)

 

 

3251

 

Lương thực

 

 

 

3252

 

Nhiên liệu

 

 

 

3253

 

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

3254

 

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

3299

 

Khác

 

 

3300

 

 

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

3301

 

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

Phản ánh các khoản thu từ việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (bao gồm cả tiền bán nhà và tiền sử dụng đất – nếu có)

 

 

3302

 

Thu tiền thanh lý nhà làm việc

Phản ánh các khoản thu từ việc thanh lý trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, nhà kho, trạm, trại,.. thuộc sở hữu nhà nước phải nộp ngân sách nhà nước theo chế độ (bao gồm cả tiền bán trụ sở và tiền sử dụng đất – nếu có)

 

 

3349

 

Khác

Phản ánh các thu NSNN từ việc thanh lý các loại nhà cửa còn lại

 

3350

 

 

Thu từ tài sản khác

Phản ánh các khoản phải nộp NSNN số thu từ bán, thanh lý các tài sản khác theo chế độ quy định

 

 

3351

 

Mô tô

 

 

 

3352

 

Ô tô con, ô tô tải

 

 

 

3353

 

Xe chuyên dùng

 

 

 

3354

 

Tàu, thuyền

 

 

 

3355

 

Đồ gỗ

 

 

 

3356

 

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

 

 

 

3357

 

Máy tính, máy photocopy, máy fax

 

 

 

3358

 

Điều hòa nhiệt độ

 

 

 

3361

 

Thiết bị phòng, chữa cháy

 

 

 

3362

 

Thu bán cây đứng

 

 

 

3363

 

Thu tiền bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường

 

 

 

3364

 

Thu từ bồi thường tài sản

 

 

 

3399

 

Các tài sản khác

 

 

3400

 

 

Thu tiền bán tài sản vô hình

 

 

 

3401

 

Quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên

 

 

 

3402

 

Quyền đánh bắt hải sản

 

 

 

3403

 

Quyền hàng hải

 

 

 

3404

 

Quyền hàng không

 

 

 

3405

 

Bằng phát minh, sáng chế

 

 

 

3406

 

Bản quyền, nhãn hiệu thương mại

 

 

 

3449

 

Khác

 

 

3450

 

 

Thu từ bán tài sản được xác lập sở hữu nhà nước

 

 

 

3451

 

Tài sản vô thừa nhận

 

 

 

3452

 

Di sản, khảo cổ tìm thấy trong lòng đất

 

 

 

3453

 

Tài sản không được quyền thừa kế

 

 

 

3499

 

Khác

 

Tiểu nhóm 0116:

 

Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế

 

 

3850

 

 

Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước

 

 

 

3851

 

Tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

3852

 

Tiển thuê quầy bán hàng thuộc tài sản nhà nước

 

 

 

3899

 

Khác

 

 

3900

 

 

Thu khác từ quỹ đất

 

 

 

3901

 

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích

 

 

 

3902

 

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công

 

 

 

3903

 

Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định

 

 

 

3949

 

Khác

 

Tiểu nhóm 0120:

 

Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp

 

 

4500

 

 

Các khoản đóng góp

 

 

 

4503

 

Đóng góp để ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt

 

 

 

4504

 

Đóng góp quỹ an ninh, quốc phòng

 

 

 

4505

 

Đóng góp quỹ phát triển ngành

 

 

 

4506

 

Đóng góp để ủng hộ nước ngoài

 

 

 

4549

 

Khác

 

Tiểu nhóm 0122:

 

Các khoản thu khác

 

 

4900

 

 

Các khoản thu khác

 

 

 

4902

 

Thu hồi các khoản chi năm trước

- Phản ánh số thu hồi các khoản chi của NSNN đã cấp cho các đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới, đã được quyết toán vào niên độ năm trước, nhưng sau đó phát hiện đơn vị sử dụng sai quy định hoặc được cấp thừa, và cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi nộp NSNN; khi lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước, hạch toán vào tiểu mục này.

- Phản ánh thu tiền bán vật tư, hàng hóa tồn kho đã được quyết toán vào chi NS năm trước, nay không dùng nữa (trừ thu từ thanh lý tài sản đã được hạch toán ở Mục 3300 và Mục 3350)

 

 

4904

 

Các khoản thu khác của ngành Thuế

 

 

 

4905

 

Các khoản thu khác của ngành Hải quan

 

 

 

4949

 

Các khoản thu khác

Bao gồm cả các khoản phí, lệ phí có trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ, nhưng không có trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ, có phát sinh số thu nợ đọng thì hạch toán vào Tiểu mục này.

 

 

 

 

II. PHẦN CHI

 

Nhóm 0500:

 

 

CHI HOẠT ĐỘNG

 

Tiểu nhóm 0129:

 

Chi thanh toán cho cá nhân

 

 

6000

 

 

Tiền lương

 

 

 

6001

 

Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền lương cho CBCC theo ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt

 

 

6002

 

Lương tập sự, công chức dự bị

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền lương cho cán bộ, công chức trong thời gian tập sự, dự bị theo quy định

 

 

6003

 

Lương hợp đồng dài hạn

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền lương của các đối tượng lao động hợp đồng dài hạn được xếp lương ngạch, bậc theo bảng lương do Nhà nước quy định

 

 

6004

 

Lương cán bộ công nhân viên dôi ra ngoài biên chế

 

 

 

6049

 

Lương khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền lương khác cho CBCC theo chế độ, bao gồm cả chi trả tiền lương thử việc đối với cán bộ, công chức trước khi quyết định tuyển dụng

 

6050

 

 

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

 

 

 

6051

 

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền công cho các đối tượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, gồm: lái xe, bảo vệ; vệ sinh; sửa chữa, bảo trì hệ thống điện, cấp, thoát nước, xe ô tô, máy móc, thiết bị, … ; trông giữ phương tiện,…

 

 

6099

 

Khác

Phản ánh các khoản thanh toán về tiền công, bao gồm cả chi trả tiền công trong thời gian thử việc trước khi hợp đồng chính thức – không kể chi trả tiền lương thử việc đối với cán bộ đã hạch toán ở Tiểu mục 6049

 

6100

 

 

Phụ cấp lương

 

 

 

6101

 

Phụ cấp chức vụ

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho các đối tượng theo chế độ quy định của Nhà nước

 

 

6102

 

Phụ cấp khu vực

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp theo khu vực cho cán bộ, công chức viên chức (kể cả công chức dự bị, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo chế độ quy định của Nhà nước

 

 

6103

 

Phụ cấp thu hút

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp thu hút theo chế độ quy định của Nhà nước cho cán bộ, công chức khi mới đến làm việc ở vùng kinh tế mới, đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn như xa xôi, hẻo lánh, xa khu dân cư; chưa có mạng lưới giao thông, đi lại khó khăn; chưa có hệ thống cung cấp điện, nước sinh hoạt; nhà ở thiếu thốn; chưa có trường học, nhà trẻ, bệnh viện 

 

 

6104

 

Phụ cấp đắt đỏ

 

 

 

6105

 

Phụ cấp làm đêm

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp cho thời gian làm theo chế độ vào ban đêm được hưởng phụ cấp làm đêm

 

 

6106

 

Phụ cấp thêm giờ

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp làm thêm giờ theo chế độ, gồm cả phụ cấp thêm giờ làm vào ban đêm.

 

 

6107

 

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho CBCC theo chế độ quy định của Nhà nước, như: thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia; thủ kho tiền các đơn vị thuộc hệ thống kho bạc; cán bộ lưu trữ,…

 

 

6108

 

Phụ cấp lưu động

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp lưu động cho cán bộ, công chức, viên chức (kể cả công chức dự bị, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được hưởng phụ cấp lưu động theo chế độ quy định của Nhà nước

 

 

6111

 

Phụ cấp đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

6112

 

Phụ cấp ưu đãi nghề

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp ưu đãi nghề Hải quan, phụ cấp ưu đãi theo nghề Dự trữ quốc gia, phụ cấp giảng dạy cho giảng viên trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo, phụ cấp thanh tra...

 

 

6113

 

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp trách nhiệm theo chế độ nhà nước quy định cho một số chức danh; một số ngành nghề, công việc, như: lái xe cho cán bộ lãnh đạo cao cấp từ chức danh Thứ trưởng và tương đương trở lên; Kế toán trưởng, Thủ quỹ các cơ quan, đơn vị; Trưởng kho thuộc Cục Dự trữ quốc gia; Trưởng kho, Phó trưởng kho, Trưởng quỹ, Phó trưởng quỹ tiền, vàng bạc, đá quý Kho bạc Nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện; phụ cấp trách nhiệm hướng dẫn công chức tập sự…

 

 

6114

 

Phụ cấp trực

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp trực cho CBCC làm việc theo chế độ trực tại các cơ quan, đơn vị

 

 

6115

 

Phụ cấp thâm niên nghề

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp thâm niên nghề cho cán bộ, công chức, viên chức tính theo năm công tác của một số ngành nghề theo chế độ nhà nước quy định

 

 

6116

 

Phụ cấp đặc biệt khác của ngành

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp đặc biệt khác của ngành theo chế độ quy định

 

 

6117

 

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức, viên chức đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức và đạt đủ tiêu chuẩn được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo chế độ quy định

 

 

6118

 

Phụ cấp kiêm nhiệm

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức, viên chức theo chế độ quy định, như: cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm tham gia các chương trình, dự án ODA theo Quyết định của cấp thẩm quyền,…

 

 

6149

 

Khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán phụ cấp khác theo chế độ quy định chưa phản ánh tại các tiểu mục trên, như: phụ cấp phục vụ cho các chuyên gia cao cấp,…

 

6150

 

 

Học bổng học sinh, sinh viên

Phản ánh cả các khoản chi phụ cấp ngành nghề đào tạo cho học sinh, sinh viên (nếu có)

 

 

6153

 

Học sinh, sinh viên các trường phổ thông, đào tạo khác trong nước

Phản ánh cả các khoản chi học bổng học sinh, sinh viên (nếu có). Các khoản chi học bổng, sinh hoạt phí đối với lưu học sinh nước ngoài học tập, nghiên cứu trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo được hạch toán tại các tiểu mục tương ứng của Mục 7400 – Chi viện trợ

 

 

6154

 

Học sinh, sinh viên đi học nước ngoài

Phản ánh các khoản chi sinh hoạt cho học sinh, sinh viên được cử đi học tại nước ngoài theo chế độ quy định của Nhà nước

 

 

6155

 

Sinh hoạt phí cán bộ đi học

Phản ánh khoản chi sinh hoạt phí của các cơ sở, đơn vị đào tạo thanh toán trực tiếp cho CBCC khi tham gia các khóa đào tạo do cơ sở, đơn vị đào tạo tổ chức và được bố trí, giao trong dự toán chi NSNN hàng năm (CBCC khi theo học không hưởng lương tại cơ quan, đơn vị cử đi học mà được hưởng chế độ sinh hoạt phí tại cơ sở, đơn vị đào tạo theo chế độ và Quyết định của cấp thẩm quyền)

 

 

6199

 

Khác

Phản ánh các khoản chi khác theo chế độ cho học sinh, sinh viên, CBCC khi tham gia các khóa đào tạo, như: khoản chi phụ cấp ngành nghề đào tạo cho học sinh, sinh viên các trường năng khiếu,…

 

6200

 

 

Tiền thưởng

Phản ánh các khoản chi thưởng theo chế độ của Nhà nước từ nguồn kinh phí NSNN.

 

 

6201

 

Thưởng thường xuyên theo định mức

Phản ánh các khoản chi thưởng theo kỳ (quý, năm…) cho CBCC của cơ quan, đơn vị

 

 

6202

 

Thưởng đột xuất theo định mức

Phản ánh các khoản chi thưởng đột xuất cho trường hợp cán bộ của cơ quan, đơn vị có thành tích xuất sắc (cả cán bộ, công chức thuộc đơn vị hoặc đơn vị, cá nhân liên quan)

 

 

6203

 

Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng

Phản ánh các khoản chi phí trực tiếp khác liên quan đến công tác khen thưởng, như: chi mua khung; in, thuê viết giấy khen, bằng khen; chi phí tổ chức trao khen thưởng…

 

 

6249

 

Khác

Phản ánh các khoản chi thưởng khác theo chế độ ngoài các nội dung đã hạch toán ở các tiểu mục nêu trên.

 

6250

 

 

Phúc lợi tập thể

Phản ánh các khoản chi NSNN theo chế độ hoặc khoản chi có tính chất phúc lợi cho cán bộ, công chức nhà nước theo quy định hiện hành của nhà nước

 

 

6251

 

Trợ cấp khó khăn thường xuyên

Phản ánh các khoản chi trợ cấp khó khăn thường xuyên cho các đối tượng theo chế độ quy định

 

 

6252

 

Trợ cấp khó khăn đột xuất

Phản ánh các khoản chi trợ cấp khó khăn cho CBCC trong trường hợp đột xuất như: ốm đau, tai nạn, hỏa hoạn…

 

 

6253

 

Tiền tàu xe nghỉ phép năm

Phản ánh các khoản chi ngân sách cho những đối tượng hưởng chế độ tiền tàu xe nghỉ phép theo chế độ quy định của Nhà nước

 

 

6254

 

Tiền thuốc y tế trong các cơ quan, đơn vị

Phản ánh các khoản chi ngân sách về tiền mua thuốc y tế thông thường trong các cơ quan, đơn vị theo chế độ từ kinh phí tiết kiệm chi hoạt động của cơ quan hành chính, tiết kiệm chi kinh phí thường xuyên của đơn vị sự nghiệp

 

 

6255

 

Tiền hóa chất vệ sinh phòng dịch

Phản ánh các khoản chi ngân sách về tiền mua hóa chất vệ sinh phòng dịch, gồm cả chi phòng dịch của cơ quan, đơn vị

 

 

6256

 

Tiền khám bệnh định kỳ

Phản ánh các khoản chi về khám chữa bệnh định kỳ, như: chi phí khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên của các đơn vị sự nghiệp đào tạo trước khi nhập trường; chi khám bệnh định kỳ cho CBCC từ kinh phí tiết kiệm chi hoạt động của các cơ quan hành chính, tiết kiệm chi kinh phí thường xuyên của đơn vị sự nghiệp

 

 

6257

 

Tiền nước uống

Phản ánh khoản chi về nước uống của cơ quan, đơn vị, như: mua nước uống đóng chai, lọ, bình; mua chè, mua ấm, chén, cốc…

 

 

6299

 

Các khoản khác

Phản ánh các khoản chi phúc lợi từ kinh phí tiết kiệm chi hoạt động của các cơ quan hành chính theo quy định của Quy chế chi tiêu nội bộ. Đối với các khoản chi phúc lợi từ quỹ của các đơn vị sự nghiệp được hạch toán, quyết toán vào Quỹ Phúc lợi, không hạch toán vào chi NSNN

 

6300

 

 

Các khoản đóng góp

Phản ánh phần kinh phí NSNN đơn vị sử dụng lao động nộp các quỹ như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế… theo chế độ quy định (bao gồm cả phần kinh phí đóng góp của đơn vị sử dụng lao động đối với các đối tượng lao động thường xuyên theo hợp đồng được quy định trong hợp đồng lao động). Đối với phần do người lao động nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… được trích từ lương, thu nhập, đơn vị sử dụng lao động là người nộp thay nên không hạch toán vào chi NSNN

 

 

6301

 

Bảo hiểm xã hội

Phản ánh khoản chi ngân sách đơn vị sử dụng lao động nộp BHXH theo chế độ quy định

 

 

6302

 

Bảo hiểm y tế

Phản ánh khoản chi ngân sách đơn vị sử dụng lao động nộp BHYT theo chế độ quy định

 

 

6303

 

Kinh phí công đoàn

Phản ánh khoản chi ngân sách đơn vị sử dụng lao động nộp kinh phí công đoàn theo chế độ quy định

 

 

6349

 

Khác

Phản ánh các khoản chi ngân sách về các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định mà chưa được phản ánh vào các tiểu mục nêu trên.

 

6400

 

 

Các khoản thanh toán khác cho cá nhân

 

 

 

6401

 

Tiền ăn

Tiểu mục 6401 phản ánh các khoản chi NSNN cho các đối tượng được hưởng chế độ tiền ăn theo chế độ quy định như: tiền ăn giữa ca… Không bao gồm khoản chi hỗ trợ tiền ăn trưa từ quỹ phúc lợi theo quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan, đơn vị

 

 

6402

 

Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài

 

 

 

6403

 

Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài

 

 

 

6404

 

Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền lương, thu nhập tăng thêm cho CBCC theo chế độ quy định, bao gồm cả khoản chi bổ sung thu nhập theo chế độ quy định của các cơ quan, đơn vị

 

 

6449

 

Trợ cấp, phụ cấp khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán trợ cấp, phụ cấp khác theo chế độ cho các đối tượng là CBCC được giao thực hiện nhiệm vụ cụ thể; khi thực hiện nhiệm vụ này ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp lương và công tác phí …theo quy định còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp, phụ cấp khác theo các quy định của cấp có thẩm quyền (nếu có), như: chi bồi dưỡng bằng tiền hoặc hiện vật; chi trợ cấp khó khăn đối với CBCC, chi trợ cấp tiền công dân, giải quyết khiếu nại…

Tiểu nhóm 0130:

 

Chi về hàng hóa, dịch vụ

 

 

6500

 

 

Thanh toán dịch vụ công cộng

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền nhiên liệu, tiền vệ sinh môi trường của cơ quan, đơn vị cho các đơn vị cung cấp, làm dịch vụ công cộng có liên quan

 

 

6501

 

Thanh toán tiền điện

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền điện phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp

 

 

6502

 

Thanh toán tiền nước

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền nước phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp nước (không gồm nước uống đã hạch toán ở Tiểu mục 6257)

 

 

6503

 

Thanh toán tiền nhiên liệu

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền mua nhiên liệu dùng cho hoạt động của cơ quan, đơn vị, như: mua nhiên liệu để dùng cho ôtô, tàu thuyền, máy phát điện …, bao gồm cả chi mua nhiên liệu chạy tàu, thuyền điều tra trên sông, biển của lực lượng Hải quan

 

 

6504

 

Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường

Phản ánh các khoản chi thanh toán cho công ty vệ sinh môi trường (như dọn vệ sinh cống rãnh, rác, phân, vệ sinh cơ quan…). Đối với khoản chi thanh toán vệ sinh cơ quan do các lao động hợp đồng thực hiện không hạch toán ở Mục và Tiểu mục này, mà được hạch toán Tiểu mục 6051 – Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

 

 

6505

 

Thanh toán khoản phương tiện theo chế độ

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền khoán kinh phí sử dụng phương tiện đi lại cho các chức danh theo tiêu chuẩn quy định đã đăng ký thực hiện khoán phương tiện đi lại

 

 

6549

 

Khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán dịch vụ công cộng mua ngoài khác phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị chưa phản ánh tại các Tiểu mục nêu trên

 

6550

 

 

Vật tư văn phòng

Phản ánh các khoản chi NSNN mua văn phòng phẩm, sổ sách, công cụ, dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho hoạt động của văn phòng hoặc khoán chi văn phòng phẩm

 

 

6551

 

Văn phòng phẩm

Phản ánh khoản chi thanh toán mua văn phòng phẩm dùng chung phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị. Đối với đơn vị đã thực hiện chế độ khoán chi văn phòng phẩm, khoản chi thanh toán chế độ khoán văn phòng phẩm hạch toán tại Tiểu mục 6553 – Khoán văn phòng phẩm 

 

 

6552

 

Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng

Phản ánh các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng có giá trị tương đối lớn (không phải tài sản cố định) và thời gian sử dụng dài phục vụ cho hoạt động của cơ quan, đơn vị (được hạch toán, theo dõi chi tiết theo từng loại, từng nơi sử dụng từ khi xuất dùng cho đến khi báo hỏng và phản ánh giá trị trên tài khoản ngoài bảng, Tài khoản 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng)

 

 

6553

 

Khoán văn phòng phẩm

Phản ánh khoản chi thanh toán chế độ khoán văn phòng phần cho cá nhân, bộ phận theo Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị

 

 

6599

 

Vật tư văn phòng khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán mua vật tư văn phòng khác có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn

 

6600

 

 

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

Phản ánh các khoản chi thanh toán tiền cước phí bưu chính, điện thoại, tiền thuê bao kênh vệ tinh, các khoản chi liên quan đến công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, biên dịch tài liệu, xuất bản ấn phẩm truyền thông; mua báo, tạp chí, sách cho thư viện, lưu trữ, bảo tàng sinh hoạt câu lạc bộ, hoạt động truyền thống của các ngành, chi mua và phục chế hiện vật của nhà bảo tồn, bảo tàng… theo chế độ quy định (không kể các khoản chi của NSNN cho việc kỷ niệm các ngày lễ lớn đã được hạch toán ở Mục 7750, Tiểu mục 7752)

 

 

6601

 

Cước phí điện thoại trong nước

Phản ánh khoản chi thanh toán cước phí điện thoại trong nước phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp dịch vụ. Các đơn vị đã thực hiện chế độ khoán chi cước phí điện thoại đối với các phòng, ban, bộ phận trong đơn vị, chỉ hạch toán vào Tiểu mục này số kinh phí thanh toán theo định mức quy định; khoản chi thanh toán cước phí điện thoại vượt mức quy định được phản ánh, theo dõi trên tài khoản phải thu và phải thực hiện thu hồi. Khoán chi thanh toán khoán cước phí điện thoại di động, điện thoại cố định tại nhà riêng của các đối tượng khoán theo tiêu chuẩn, chế độ hạch toán tại Tiểu mục 6618 – Khoán điện thoại

 

 

6602

 

Cước phí điện thoại quốc tế

Phản ánh khoản chi thanh toán cước phí điện thoại quốc tế phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp dịch vụ

 

 

6603

 

Cước phí bưu chính

Phản ánh khoản chi thanh toán cước phí bưu chính phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp dịch vụ, như: cước phí gửi công văn, tài liệu, bưu kiện,…

 

 

6604

 

Fax

Phản ánh khoản chi thanh toán cước phí sử dụng máy fax phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị; kể cả chi phí chuyển fax qua bưu điện

 

 

6605

 

Thuê bao kênh vệ tinh

Phản ánh khoản chi thuê bao kênh vệ tinh phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp dịch vụ

 

 

6606

 

Tuyên truyền

Phản ánh khoản chi thanh toán tổ chức, thực hiện công tác tuyên truyền về hoạt động gia công, nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị

 

 

6607

 

Quảng cáo

Phản ánh khoản chi thanh toán chi phí thực hiện quảng cáo (làm pano, áp phích quảng cáo; quảng cáo trên các phương tiện thông tin, báo chí,…) phục vụ nhiệm vụ tuyên truyền, hoạt động của cơ quan, đơn vị

 

 

 

6607 01

Quảng cáo phục vụ tuyên truyền, truyền thông

 

 

 

 

6607 02

Quảng cáo tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ

 

 

 

 

6607 03

Quảng cáo tổ chức đấu giá tài sản, hàng hóa

 

 

 

 

6607 99

Khác

 

 

 

6608

 

Phim ảnh

Phản ánh khoản chi thanh toán về phim ảnh có tính chất tuyên truyền về hoạt động, nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị; bao gồm cả chi mua phim chụp ảnh; thuê ngoài chụp ảnh, in tráng phim, ảnh; thuê ngoài biên tập, sản xuất phim tư liệu, tài liệu,… phục vụ công tác tuyên truyền

 

 

6611

 

Ấn phẩm truyền thông

Phản ánh khoản chi thanh toán liên quan đến in ấn, xuất bản ấn phẩm truyền thông phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị

 

 

 

6611 01

Biên dịch tài liệu, ấn phẩm

 

 

 

 

6611 02

Biên tập, biên soạn tài liệu, ấn phẩm

 

 

 

 

6600 03

In ấn, xuất bản ấn phẩm

 

 

 

 

6611 99

Các khoản chi khác

 

 

 

6612

 

Sách, báo, tạp chí thư viện

Phản ánh các khoản chi mua sách, báo, tạp chí thư viện hàng tháng của cơ quan, đơn vị. Đối với khoản chi thanh toán mua sách, tài liệu, kể cả sách, báo, tạp chí, tài liệu cho thư viện điện tử phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị (không phải là tài sản cố định) được hạch toán tại Tiểu mục 7006 Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn.

 

 

6613

 

Chi tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong cơ quan, đơn vị theo chế độ

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong cơ quan, đơn vị

 

 

 

6613 01

Chi in, mua tài liệu

 

 

 

 

6613 02

Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

 

 

 

 

6613 03

Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

 

 

 

 

6613 99

Các khoản chi khác

 

 

 

6615

 

Thuê bao đường điện thoại

Phản ánh khoản chi thanh toán thuê bao đường điện thoại sử dụng riêng, kể cả thuê bao đường truyền hạ tầng truyền thông, cáp viễn thông phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị (kể cả thuê bao đường truyền tổ chức hội nghị trực tuyến)

 

 

 

6615 01

Thuê bao đường điện thoại

 

 

 

 

6615 02

Thuê bao đường truyền, cáp viễn thông

 

 

 

 

6615 99

Khác

 

 

 

6616

 

Thuê bao cáp truyền hình

Phản ánh khoản chi thanh toán thuê bao cáp truyền hình phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị

 

 

6617

 

Cước phí Internet, thư viện điện tử

Phản ánh khoản chi thanh toán cước phí sử dụng internet, cước phí khai thác tài liệu, thông tin từ thư viện điện tử của cơ quan, đơn vị cho đơn vị cung cấp dịch vụ

 

 

6618

 

Khoán điện thoại

Phản ánh khoản chi cước phí điện thoại di động, điện thoại cố định tại nhà riêng cho các đối tượng được thanh toán khoán theo tiêu chuẩn, chế độ quy định; khoản chi điện thoại theo Quy chế chi tiêu nội bộ

 

 

 

6618 01

Khoán cước phí điện thoại di động

 

 

 

 

6618 02

Khoán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng

 

 

 

 

6618 99

Khác

 

 

 

6649

 

Khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán khác về thông tin, tuyên truyền, liên lạc của cơ quan, đơn vị ngoài các nội dung đã hạch toán tại các tiểu mục nêu trên

 

6650

 

 

Hội nghị

Phản ánh các khoản chi cho hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn nghiệp vụ, hội thảo chuyên đề … được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

 

 

6651

 

In, mua tài liệu

Phản ánh khoản chi in ấn, mua tài liệu, bao gồm cả chi photocopy, đóng quyển tài liệu phục vụ hội nghị của cơ quan, đơn vị

 

 

6652

 

Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

Phản ánh khoản chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên của hội nghị, bao gồm cả chi bồi dưỡng cho người chủ trì hội thảo, hội nghị theo chế độ quy định

 

 

6653

 

Tiền vé máy bay, tàu xe

Tiểu mục 6653 và 6654 phản ánh các khoản chi tiền vé máy bay, ôtô, tàu; tiền thuê phòng ngủ cho các đại biểu mời không hưởng lương từ NSNN do cơ quan, đơn vị cử đi thanh toán (đối với các khoản chi cho các đại biểu mời hưởng lương từ NSNN được hạch toán ở các Tiểu mục tương ứng của Mục 6700). Đối với khoản chi mua vé máy bay, tàu, ô tô; tiền thuê phòng ngủ cho đại biểu mời, CBCC của dự án tham gia hội thảo, hội nghị do các Dự án sử dụng vốn viện trợ của nước ngoài tổ chức mà trong dự toán chi hội nghị, hội thảo đã bao gồm các nội dung chi trên được hạch toán ở các Tiểu mục 6653, 6654.

 

 

6654

 

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

6655

 

Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

Phản ánh các khoản chi thuê hội trường, phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho các cuộc hội thảo, hội nghị

 

 

6656

 

Thuê phiên dịch, biên dịch phục vụ hội nghị

Phản ánh các khoản chi thuê phiên dịch (dịch nói thông thường, dịch cabin), chi thuê biên dịch tài liệu (từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt) phục vụ trực tiếp cho các cuộc hội thảo, hội nghị

 

 

 

6656 01

Thuê phiên dịch phục vụ hội nghị

 

 

 

 

6656 02

Thuê biên dịch tài liệu phục vụ hội nghị

 

 

 

6657

 

Các khoản thuê mướn khác phục vụ hội nghị

Phản ánh các khoản chi thuê mướn phục vụ trực tiếp cho hội nghị, hội thảo, như: thuê thiết bị, chi phí thuê người phục vụ hội nghị, thanh toán theo hợp đồng tổ chức hội nghị trọn gói …

 

 

6658

 

Chi bù tiền ăn

Phản ánh khoản chi bù tiền ăn cho đại biểu mời theo chế độ chi tiêu hội nghị

 

 

6699

 

Chi phí khác

Phản ánh các khoản chi phí khác liên quan đến tổ chức hội nghị, hội thảo, như: chi tiền nước uống theo chế độ; chi thanh toán làm thêm giờ trong quá trình chuẩn bị và tổ chức hội nghị, hội thảo theo chế độ quy định….

 

6700

 

 

Công tác phí

Phản ánh khoản chi cho cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, bao gồm cả khoản chi tiền thuê phòng ngủ, tiền vé máy bay, ô tô, tàu theo tiêu chuẩn, chế độ cho đại biểu mời tham dự hội nghị, hội thảo hưởng lương ngân sách. Trường hợp thanh toán cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị tham gia hội nghị, hội thảo do các Dự án tài trợ thì hạch toán ở Mục 6600.

 

 

6701

 

Tiền vé máy bay, tàu, xe

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền vé máy bay, tàu, ô tô cho CBCC của cơ quan, đơn vị được cử đi công tác; chi thanh toán tiền vé máy bay, tàu, ô tô cho đại biểu hưởng lương ngân sách được mời tham gia hội nghị, hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức mà trong giấy mời ghi rõ cơ quan, đơn vị mời thanh toán chi phí đi lại cho đại biểu theo tiêu chuẩn, chế độ quy định. Đối với các Dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài mà trong dự toán chi hội nghị, hội thảo đã bao gồm nội dung chi này thì được hạch toán tại Tiểu mục 6653 – Tiền vé máy bay, tàu xe của Mục 6650 – Hội nghị

 

 

6702

 

Phụ cấp công tác phí

Phản ánh khoản chi thanh toán phụ cấp công tác phí cho CBCC của cơ quan, đơn vị được cử đi công tác theo chế độ quy định

 

 

6703

 

Tiền thuê phòng ngủ

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền thuê phòng ngủ cho CBCC của cơ quan, đơn vị lưu trú trong thời gian đi công tác theo chế độ quy định; chi thanh toán tiền thuê phòng ngủ cho đại biểu hưởng lương ngân sách được mời tham gia hội nghị, hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức mà trong giấy mời ghi rõ cơ quan, đơn vị mời thanh toán chi phí thuê phòng ngủ cho đại biểu theo tiêu chuẩn, chế độ quy định. Đối với các Dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài mà trong dự toán chi hội nghị, hội thảo đã bao gồm nội dung chi này thì được hạch toán tại Tiểu mục 6654 - Tiền thuê phòng ngủ của Mục 6650 – Hội nghị

 

 

6704

 

Khoán công tác phí

Phản ánh khoản chi thanh toán khoán công tác phí hàng tháng cho các đối tượng của cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn, chế độ quy định, như: văn thư chuyển công văn, tài liệu; thủ quỹ, kế toán giao dịch Kho bạc … bao gồm cả khoản chi tàu, xe đi công tác

 

 

 

6704 01

Khoán chi công tác phí hàng tháng

Phản ánh khoản thanh toán khoán chi công tác phí cho các đối tượng được hưởng hàng tháng, như: văn thư chuyển công văn, tài liệu; thủ quỹ, kế toán giao dịch Kho bạc

 

 

 

6704 02

Khoán chi tàu xe đi công tác

Phản ánh khoản thanh toán khoán chi tàu xe đi công tác theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

 

 

 

6704 99

Các khoản khoán công tác phí khác

 

 

 

6749

 

Khác

Phản ánh các khoản chi khác liên quan theo chế độ công tác phí quy định

 

6750

 

 

Chi phí thuê mướn

Phản ánh các khoản chi trả liên quan đến việc thuê mướn, phục vụ hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của đơn vị (trừ các khoản thuê mướn đã hạch toán ở các Mục 6600, 6650, 6900, 7000, 9100).

 

 

6751

 

Thuê phương tiện vận chuyển

Phản ánh các khoản chi thuê xe ô tô, môtô, xe chuyên dùng, tàu, thuyền… phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị. Không bao gồm các khoản thuê phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho hội nghị, hội thảo đã hạch toán tại Tiểu mục 6655; chi thuê phương tiện vận chuyển phục vụ các lớp đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã hạch toán tại Tiểu mục 6758

 

 

6752

 

Thuê nhà

Phản ánh các khoản chi thuê trụ sở làm việc, lớp học, kho tàng, trạm, trại, hội trường (không kể thuê hội trường để phục vụ hội nghị đã được hạch toán Mục 6655; thuê phòng học phục vụ công tác đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã hạch toán tại Tiểu mục 6758),...

 

 

6753

 

Thuê đất

 

 

 

6754

 

Thuê thiết bị các loại

Phản ánh các khoản chi thuê thiết bị các loại phục vụ hoạt động và nhiệm vụ của đơn vị (không bao gồm chi thuê thiết bị phục vụ công tác đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã hạch toán tại Tiểu mục 6758).

 

 

6755

 

Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài

Tiểu mục 6755 và 6756 phản ánh các khoản chi thuê chuyên gia phục vụ hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (không bao gồm chi thuê giảng viên liên quan công tác đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức; thuê giảng viên, báo cáo viên hội nghị, hội thảo đã hạch toán ở Mục 6650).

 

 

6756

 

Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước

 

 

6757

 

Thuê lao động trong nước

Phản ánh các khoản chi thuê lao động trong nước làm các công việc phục vụ công tác chuyên môn như bốc vác, vận chuyển … Không bao gồm tiền công lao động theo hợp đồng thường xuyên (đã hạch toán Mục 6050), thuê lao động theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (đã hạch toán ở Tiểu mục 7012)

 

 

6758

 

Thuê đào tạo lại cán bộ

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, bao gồm cả thanh toán chi phí đào tạo cán bộ, công chức chuyển trả cho các cơ sở, đơn vị các trường đào tạo tập trung

 

 

 

6758 01

Thuê phương tiện vận chuyển phục vụ lớp học

Phản ánh các khoản chi thuê phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho lớp học, bao gồm cả chi phí thuê phương tiện đi khảo sát, thực tế

 

 

 

6758 02

Thuê hội trường, phòng học

Phản ánh khoản chi phí thuê hội trường, phòng học trong thời gian tổ chức lớp học, bao gồm cả các chi phí liên quan, như: điện, nước, điều hòa (nếu có), phông, bảng,…

 

 

 

6758 03

Biên soạn, in, mua, thuê tài liệu

Phản ánh các khoản chi in, mua, thuê tài liệu cho học viên, bao gồm cả chi thuê photocopy, đóng quyển tài liệu phục vụ lớp học

 

 

 

6758 04

Thuê thiết bị, dụng cụ học tập

Phản ánh các chi phí thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ trực tiếp cho lớp học

 

 

 

6758 05

Thuê giảng viên

Phản ánh khoản chi thanh toán thù lao giảng viên theo chế độ quy định

 

 

 

6758 06

Thuê phiên dịch, biên dịch

Phản ánh các khoản chi thanh toán theo hợp đồng biên dịch tài liệu, phiên dịch trực tiếp cho lớp học

 

 

 

6758 07

Tiền vé máy bay, tàu xe giảng viên, ban tổ chức lớp

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền máy bay, tàu xe của giảng viên (ngoài chi phí thù lao theo chế độ), của ban tổ chức lớp học

 

 

 

6758 08

Tiền thuê phòng ngủ giảng viên, ban tổ chức lớp

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền thuê phòng ngủ của giảng viên (ngoài chi phí thù lao theo chế độ), của ban tổ chức lớp học theo quy định của chế độ công tác phí trong thời gian tổ chức lớp học

 

 

 

6758 09

Tiền ăn giảng viên

Phản ánh khoản chi thanh toán tiền ăn của giảng viên (ngoài chi phí thù lao theo chế độ) trong thời gian tham gia giảng dạy, đào tạo

 

 

 

6758 10

Chi tiền nước uống giảng viên, học viên

Phản ánh khoản chi về nước uống giảng viên, học viên theo chế độ

 

 

 

6758 11

Chi văn phòng phẩm

Phản ánh khoản chi về văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp cho lớp học, như: bút viết bảng,

 

 

 

6758 12

Chi hỗ trợ học viên theo chế độ

Phản ánh khoản chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo chế độ quy định

 

 

 

6758 13

Chi khen thưởng học viên

Phản ánh khoản chi khen thưởng học viên có thành tích xuất sắc, bao gồm cả chi mua khung (nếu có), chi in, thuê viết giấy khen…

 

 

 

6758 14

Chi khai giảng, bế giảng, khánh tiết

Phản ánh các khoản chi tổ chức khai giảng, bế giảng, trang trí khánh tiết

 

 

 

6758 15

Chi hỗ trợ học phí cho CBCC học đại học, sau đại học

Phản ánh khoản chi thanh toán học phí cho CBCC được cử đi học đại học, sau đại học và tương đương phải trả cho cơ sở, đơn vị đào tạo theo chế độ quy định

 

 

 

6758 16

Chi thanh toán chi phí đào tạo theo hợp đồng cho cơ sở đào tạo

Phản ánh các khoản chi thanh toán chi phí đào tạo cho cơ sở, đơn vị đào tạo theo hợp đồng trọn gói

 

 

 

6758 17

Chi tổ chức thi, kiểm tra

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác tổ chức thi, kiểm tra của các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo chế độ, bao gồm: chi ra đề thi, coi thi, chấm thi (bao gồm cả chấm tiểu luận – nếu có)

 

 

 

6758 99

Khác

Phản ánh các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến tổ chức lớp học, như: chi mua phôi, in, viết chứng chỉ; thuê trông xe, phương tiện; vệ sinh hội trường, phòng học (không nằm trong chi phí thuê hội trường, phòng học). Chi khảo sát, đàm phán, mua bảo hiểm y tế cho học viên,… của các lớp đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài…

 

 

6761

 

Thuê phiên dịch, biên dịch

Phản ánh các khoản chi thuê ngoài về phiên dịch, biên dịch tài liệu phục vụ hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị

 

 

 

6761 01

Thuê phiên dịch

 

 

 

 

6761 02

Thuê biên dịch tài liệu

 

 

 

6799

 

Chi phí thuê mướn khác

Tiểu mục 6799 phản ánh các khoản chi phí thuê mướn khác phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị ngoài các nội dung đã hạch toán ở các tiểu mục nêu trên

 

6800

 

 

Chi đoàn ra

Phản ánh các khoản chi cho các đoàn đi công tác tại nước ngoài (bao gồm cả khoản chi đoàn ra) theo chế độ quy định

 

 

6801

 

Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương tiện đi lại)

 

 

 

6802

 

Tiền ăn

 

 

 

6803

 

Tiền ở

 

 

 

6804

 

Tiền tiêu vặt

 

 

 

6805

 

Phí, lệ phí liên quan

 

 

 

6806

 

Khoán chi đoàn ra theo chế độ

 

 

 

6849

 

Khác

 

 

6850

 

 

Chi đoàn vào

Phản ánh các khoản chi tiếp đón khách quốc tế (theo chương trình, kế hoạch hoặc đột xuất) theo chế độ quy định

 

 

6851

 

Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương tiện đi lại)

 

 

 

6852

 

Tiền ăn

 

 

 

6853

 

Tiền ở

 

 

 

6854

 

Tiền tiêu vặt

 

 

 

6855

 

Phí, lệ phí liên quan

 

 

 

6856

 

Khoán chi đoàn vào theo chế độ

 

 

 

6899

 

Khác

 

 

6900

 

 

Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên

Phản ánh các khoản chi như mua nguyên vật liệu, nhiên liệu; mua thiết bị phụ tùng thay thế; thuê nhân công và thuê phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng (kể cả các khoản thanh toán cho các hợp đồng thuê ngoài), bao gồm cả sửa chữa lớn và duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định từ kinh phí thường xuyên

 

 

6901

 

Mô tô

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa xe mô tô trang bị sử dụng chung của cơ quan, đơn vị

 

 

6902

 

Ô tô con, ô tô tải

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa xe ô tô con, ô tô tải của cơ quan, đơn vị

 

 

6903

 

Xe chuyên dùng

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa các loại xe chuyên dùng, như: xe chở tiền,…

 

 

6904

 

Tàu, thuyền

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa các loại tàu, thuyền, ca nô, các phương tiện đường thủy khác

 

 

6905

 

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa các loại thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, như: máy soi, máy chiếu, trang thiết bị âm thanh,…

 

 

6906

 

Điều hòa nhiệt độ

Phản ánh các khoản chi về sửa chữa điều hòa nhiệt độ

 

 

6907

 

Nhà cửa

Phản ánh các khoản chi sửa chữa, cải tạo kho tàng, trụ sở làm việc, giao dịch, …bao gồm cả chi phòng chống mối, mọt, chuột để bảo vệ nhà cửa (chi phòng, chống mối, mọt, chuột kho dự trữ để bảo quản hàng hóa, vật tư dự trữ quốc gia được hạch toán ở Tiểu mục 7014)

 

 

6908

 

 Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

Phản ánh các khoản chi về kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị phòng cháy chữa cháy, như: vòi, ống dây, bình bọt,…

 

 

6911

 

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

Phản ánh các khoản chi thanh toán chi phí sửa chữa, chỉnh lý,…tài liệu, giáo trình bằng giấy trong thư viện của các cơ quan, đơn vị

 

 

6912

 

Thiết bị tin học

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa thiết bị tin học (máy vi tính, máy in…)

 

 

6913

 

Máy photocopy

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì máy photocopy

 

 

6914

 

Máy fax

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì máy fax

 

 

6915

 

Máy phát điện

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì máy phát điện

 

 

6916

 

Máy bơm nước

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, bảo dưỡng máy bơm nước

 

 

6917

 

Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính

Phản ánh các khoản chi thanh toán về bảo trì, hoàn thiện các phần mềm máy tính phục vụ hoạt động, chuyên môn nghiệp vụ

 

 

6918

 

Công trình văn hóa, công viên, thể thao

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, duy tu các công trình, tài sản phúc lợi của cơ quan, đơn vị 

 

 

6921

 

Đường điện, cấp thoát nước

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước

 

 

6922

 

Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường nội bộ, cầu cống,…

 

 

6923

 

Đê điều, hồ đập, kênh mương

 

 

 

6949

 

Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác

Phản ánh các khoản chi thanh toán về sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác chưa được hạch toán tại các Tiểu mục trên

 

7000

 

 

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành

Phản ánh các khoản chi mua sắm vật tư, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng không phải là tài sản (đối với các khoản chi mua trang thiết bị kỹ thuật thuộc tài sản đã được hạch toán Mục 9050) và khoản chi phí khác phục vụ hoạt động chuyên môn của từng ngành chưa được hạch toán vào các Mục của Tiểu nhóm 0130 “Chi về hàng hóa dịch vụ”.

 

 

7001

 

Chi mua hàng hóa, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành

Phản ánh khoản chi về mua hàng hóa, vật tư phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị

 

 

7002

 

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố định)

Phản ánh khoản chi mua trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (nhưng không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định) để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị

 

 

7003

 

Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho chuyên  môn của ngành

Phản ánh các khoản chi mua, in ấn, photocopy tài liệu dùng cho chuyên môn của cơ quan, đơn vị không thực hiện ký kết hợp đồng, không phản ánh các khoản chi in ấn, phô tô tài liệu phục vụ công tác truyền thông, tuyên truyền; phục vụ hội nghị, hội thảo đã hạch toán tại các Tiểu mục tương ứng của Mục 6600 và 6650; thanh toán chi phí in các loại ấn chỉ, mẫu biểu, báo, tạp chí, theo hợp đồng với đơn vị cung cấp được hạch toán tại Tiểu mục 7012

 

 

7004

 

Đồng phục, trang phục

Phản ánh các khoản chi mua sắm, may đồng phục, trang phục cho cán bộ, công chức, như: ngành Kho bạc, Thuế, Hải quan,… Không bao gồm khoản chi phúc lợi hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức. Đối với các khoản chi trang cấp quần áo bảo hộ của Thủ kho dự trữ, Thủ kho bảo quản tiền,… quần áo nhân viên bảo vệ, y tế cơ quan,… theo chế độ, tiêu chuẩn được hạch toán tại Tiểu mục 7055

 

 

7005

 

Bảo hộ lao động

Phản ánh các khoản chi trang cấp quần áo bảo hộ lao động cho các đối tượng trang bị, như: Thủ kho kho dự trữ, Thủ kho bảo quản tiền, quần áo nhân viên bảo vệ, y tế cơ quan…

 

 

7006

 

Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định)

Phản ánh các khoản chi mua sách, tài liệu, chế độ không phải là tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị

 

 

7007

 

Chi mua súc vật dùng cho hoạt động chuyên môn của ngành

Phản ánh khoản chi mua súc vật phục vụ trực tiếp cho hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, như: mua chó nghiệp vụ của các đơn vị Hải quan, mua súc vật thí nghiệm,…

 

 

7008

 

Chi mật phí

Phản ánh các khoản chi mật phí theo chế độ quy định phục vụ nhiệm vụ của các đơn vị thuộc hệ thống Hải quan

 

 

 

7008 01

Chi cho cơ sở bí mật

 

 

 

 

7008 02

Chi phí mua tin

 

 

 

 

7008 03

Chi phí hỗ trợ đấu tranh chuyên án, vụ án

 

 

 

 

7008 99

Các khoản chi khác

 

 

 

7011

 

Chi nuôi phạm nhân, can phạm

 

 

 

7012

 

Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn

Phản ánh các khoản chi thanh toán theo hợp đồng với đơn vị cung cấp để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị, như: thanh toán hợp đồng in báo, tạp chí; in ấn chỉ, mẫu biểu, … chưa được hạch toán và các Mục của Tiểu nhóm 0130 “Chi về hàng hóa dịch vụ”.

 

 

 

7012 01

Chi thanh toán hợp đồng in báo, tạp chí

Phản ánh khoản chi về in ấn báo, tạp chí của các Báo, Tạp chí

 

 

 

7012 02

Chi thanh toán hợp đồng in giáo trình, tài liệu

Phản ánh khoản chi về in ấn giáo trình, tài liệu giảng dạy đơn vị đào tạo

 

 

 

7012 03

Chi in ấn chỉ, mẫu biểu thực hiện nghiệp vụ chuyên môn

Phản ánh khoản chi về in ấn chỉ, biểu mẫu phục vụ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị

 

 

 

7012 04

Chi thanh toán chi phí phát hành báo, tạp chí theo hợp đồng

Phản ánh khoản chi về phí phát hành báo, tạp chí của các Báo, Tạp chí 

 

 

 

7012 05

Chi thanh toán hợp đồng ủy nhiệm thu thuế

Phản ánh khoản chi thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu thuế của Hệ thống Thuế

 

 

 

7012 99

Chi thanh toán các hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn khác

 

 

 

7013

 

Chi trả nhuận bút theo chế độ

Phản ánh các khoản chi trả nhuận bút, nhuận ảnh,..; Trích quỹ nhuận bút theo chế độ quy định

 

 

 

7013 01

Chi trả nhuận bút theo chế độ

 

 

 

 

7013 02

Trích quỹ nhuận bút theo quy định

 

 

 

7014

 

Chi phí nghiệp vụ bảo quản theo chế độ

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác bảo quản tài sản, vật tư, hàng hóa theo chế độ, định mức quy định như quy định của Tổng cục Dự trữ Nhà nước (bao gồm cả chi mua bảo hiểm hàng hóa dự trữ quốc gia; chi khắc phục hậu quả bão lụt; chi phòng chống mối, mọt, chuột,… được bố trí trong dự toán chi bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia hàng năm). Không bao gồm khoản chi bảo hiểm tài sản và phương tiện của các cơ quan, đơn vị (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm công trình, bảo hiểm ô tô, tàu…) được hạch toán tại Tiểu mục 7757.

 

 

 

7014 01

Chi bảo quản hàng theo định mức

 

 

 

 

7014 02

Chi phí kê lót phục vụ bảo quản theo định mức

 

 

 

 

7014 03

Chi sửa chữa thường xuyên phục vụ bảo quản

 

 

 

 

7014 04

Chi mua công cụ, dụng cụ, vật tư phục vụ bảo quản

 

 

 

 

7014 05

Chi an ninh bảo vệ, phòng cháy chữa cháy phục vụ bảo quản

 

 

 

 

7014 06

Chi bảo hiểm hàng dự trữ

 

 

 

 

7014 07

Chi phòng chống lụt bão

 

 

 

 

7014 08

Chi khắc phục hậu quả bão lụt

 

 

 

 

7014 09

Chi phòng chống mối, mọt, chuột,…

 

 

 

 

7014 99

Các khoản chi khác

 

 

 

7015

 

Chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Phản ánh các khoản chi thanh toán liên quan đến quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

 

 

 

7015 01

Chi soạn thảo đề cương, nghiên cứu, văn bản

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác soạn thảo đề cương, như: chi văn phòng phẩm, photocopy tài liệu, chi làm ngoài giờ, hội nghị, hội thảo, chi soạn thảo,…theo chế độ quy định

 

 

 

7015 02

Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, báo cáo tổng thuật

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác soạn thảo báo cáo, như: chi văn phòng phẩm, photocopy tài liệu, chi làm ngoài giờ, … theo chế độ quy định

 

 

 

7015 03

Chi rà soát, thu thập, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chi mua tin

Phản ánh các khoản chi liên quan đến tác rà soát, thu thập, hệ thống hóa văn bản, chi mua tin, bao gồm cả chi công tác phí theo chế độ

 

 

 

7015 04

Chi thẩm định, thẩm tra

Phản ánh các khoản chi thanh toán phí thẩm định, thẩm tra theo quy định

 

 

 

7015 05

Chi công bố văn bản quy phạm pháp luật

Phản ánh các khoản chi liên quan đến tổ chức công bố các văn bản quy phạm pháp luật theo chế độ quy định

 

 

 

7015 06

Chi thuê dịch tài liệu

Phản ánh khoản chi thuê dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt phục vụ công tác soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chi dịch các văn bản quy phạm pháp luật sang tiếng nước ngoài

 

 

 

7015 99

Các khoản chi khác

Phản ánh các khoản chi liên quan khác chưa hạch toán vào các tiểu mục nêu trên.

 

 

7016

 

Chi nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia

Phản ánh các khoản chi liên quan đến công tác nhập, xuất kho vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia, bao gồm cả chi nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ trong nước và viện trợ nước ngoài theo quyết định của cấp có thẩm quyền của Tổng cục Dự trữ Nhà nước

 

 

 

7016 01

Chi phí nhập

Phản ánh các khoản chi trực tiếp liên quan đến công tác nhập hàng dự trữ quốc gia, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong quá trình chuẩn bị nhập (như: mua công cụ, dụng cụ, vật tư, làm lán trại,…), phát sinh trong quá trình nhập kho (kiểm tra hàng trước khi nhập để đảm bảo tiêu chuẩn đưa vào dự trữ, vận chuyển…)

 

 

 

7016 02

Chi phí xuất

Phản ánh các khoản chi trực tiếp liên quan đến công tác xuất hàng dự trữ quốc gia, bao gồm cả chi phí đấu giá bán hàng DTQG phải trả cho đơn vị, tổ chức bán đấu giá theo quy định

 

 

 

7016 03

Chi phí viện trợ, cứu trợ

Phản ánh các khoản chi trực tiếp liên quan đến công tác xuất hàng dự trữ quốc gia viện trợ nước ngoài, cứu trợ trong nước theo quyết định của cấp thẩm quyền

 

 

7017

 

Chi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học theo chế độ quy định

Phản ánh các khoản chi liên quan thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền

 

 

 

7017 01

Chi tư vấn tuyển chọn đề tài

Phản ánh các khoản chi về tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý đối với các đề tài, dự án NCKH, bao gồm: chi xây dựng đề cương, định hướng nghiên cứu; họp hội đồng xác định đề tài, dự án; chi tuyển chọn đề tài, dự án nghiên cứu

 

 

 

7017 02

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài

Phản ánh các khoản chi về thẩm định nội dung nghiên cứu, chi phí tài chính thực hiện đề tài, dự án của cơ quan quản lý

 

 

 

7017 03

Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu

Phản ánh các khoản chi về đánh giá, nghiệm vụ cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ), nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý, bao gồm: chi nhận xét, đánh giá; chi lập báo cáo phân tích, đánh giá trước khi nghiệm thu; chi họp tổ chuyên gia (nếu có); chi họp hội đồng nghiệm thu

 

 

 

7017 04

Chi xây dựng thuyết minh chi tiết đề tài

Phản ánh các khoản chi xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt ở cấp cơ sở

 

 

 

7017 05

Chi thực hiện chuyên đề nghiên cứu

Phản ánh các khoản chi thực hiện các chuyên đề nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài, dự án

 

 

 

7017 06

Chi tổ chức hội thảo khoa học

Phản ánh các khoản chi liên quan tổ chức hội thảo khoa học theo chế độ, như: chi thù lao chủ trì hội thảo, thư ký, đại biểu được mời tham dự, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng,… và các chi phí khác (nước uống, khánh tiết,…)

 

 

 

7017 07

Chi thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài

Phản ánh khoản chi thù lao trách nhiệm điều hành chung của Chủ nhiệm đề tài, dự án trong thời gian thực hiện theo chế độ quy định.

 

 

 

7017 08

Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học

Phản ánh các khoản chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm cả chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án

 

 

 

7017 99

Các khoản chi khác

Phản ánh các khoản chi khác phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài chưa phản ánh tại các nội dung nêu trên, như: chi lập báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án; chi lập mẫu phiếu điều tra; chi cung cấp thông tin; lập báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra,…

 

 

7049

 

Chi phí khác

Phản ánh các khoản chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị chưa được phản ánh tại các Tiểu mục của Mục 7000 – Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, bao gồm cả chi phối hợp thực hiện nhiệm vụ với các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan, đơn vị, như: chi phối hợp với cơ quan, đơn vị bên ngoài theo chế độ quy định; chi nghiệp vụ chống thất thu ngân sách của hệ thống Thuế, Hải quan; chi mua thức ăn, nuôi dưỡng, huấn luyện, khám, chữa bệnh cho chó nghiệp vụ của các đơn vị Hải quan (bao gồm cả chi mua thuốc phòng, chữa bệnh cho chó),…

 

 

 

7049 01

Chi phối hợp thực hiện nhiệm vụ

Phản ánh các khoản chi phối hợp thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thực hiện chế độ khoán chi

 

 

 

7049 02

Chi chống thất thu ngân sách

Phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ phòng chống thất thu ngân sách của hệ thống Thuế, Hải quan

 

 

 

7049 03

Chi nuôi dưỡng, huấn luyện chó nghiệp vụ

Phản ánh các khoản chi về nuôi dưỡng, huấn luyện, khám, chữa bệnh cho chó nghiệp vụ của các đơn vị thuộc hệ thống Hải quan

 

 

 

7049 04

Chi khám, chữa bệnh cho chó nghiệp vụ

 

 

 

7049 99

Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn khác

 

Tiểu nhóm 0131:

 

Chi hỗ trợ và bổ sung

 

 

7100

 

 

Chi hỗ trợ kinh tế tập thể và dân cư

 

 

 

7101

 

Chi di dân

 

 

 

7102

 

Chi hỗ trợ các loại hình hợp tác xã

 

 

 

7103

 

Chi trợ cấp dân cư

 

 

 

7104

 

Chi đón tiếp, thăm hỏi đồng bào dân tộc

 

 

 

7149

 

Khác

 

 

7150

 

 

Chi về công tác người có công với cách mạng và xã hội

 

 

 

7151

 

Trợ cấp hàng tháng

 

 

 

7152

 

Trợ cấp một lần

 

 

 

7153

 

Ưu đãi khác cho thương binh, bệnh binh

 

 

 

7154

 

Dụng cụ chỉnh hình

 

 

 

7155

 

Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách

 

 

 

7156

 

Trợ cấp trại viên các trại xã hội

 

 

 

7157

 

Chi công tác nghĩa trang và mộ liệt sỹ

 

 

 

7158

 

Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công với cách mạng, trung tâm xã hội

 

 

 

7161

 

Hỗ trợ nhà ở cho đối tượng ưu đãi

 

 

 

7162

 

Chi quà lễ, tết cho các đối tượng chính sách

 

 

 

7163

 

Chi sách báo cán bộ lão thành cách mạng

 

 

 

7164

 

Chi cho công tác quản lý

 

 

 

7165

 

Trợ cấp ưu đãi học tập cho đối tượng chính sách

 

 

 

7166

 

Điều trị, điều dưỡng (cả tiền thuốc)

 

 

 

7167

 

Chi cho “Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo”

 

 

 

7168

 

Chi thực hiện chế độ cứu trợ xã hội

Không hạch toán chi cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội – đã được hạch toán vào Tiểu mục 7158

 

 

 

7169

 

Khác

 

 

7200

 

 

Trợ giá theo chính sách của Nhà nước

 

 

 

7201

 

Trợ giá

Phản ánh khoản chi trợ giá theo nhiệm vụ được giao dự toán hàng năm, như: trợ giá tạp chí, trợ giá xuất bản báo,…

 

 

7202

 

Trợ cước vận chuyển

 

 

 

7203

 

Cấp không thu tiền một số mặt hàng

 

 

 

7249

 

Khác

 

 

7250

 

 

Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

 

 

 

7251

 

Bảo hiểm y tế cho đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội

 

 

 

7252

 

Lương hưu

 

 

 

7253

 

Chi cho công nhân cao su

 

 

 

7254

 

Trợ cấp mất sức lao động

 

 

 

7255

 

Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp phục vụ người bị tai nạn lao động

 

 

 

7256

 

Tiền tuất định suất

 

 

 

7257

 

Mai táng phí

 

 

 

7258

 

Lệ phí chi trả

 

 

 

7261

 

Trang cấp dụng cụ phục hồi chức năng

 

 

 

7262

 

Trợ cấp hàng tháng cho các bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định

 

 

 

7299

 

Khác

 

 

7300

 

 

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

 

 

7301

 

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

7302

 

Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ ngoài nước

 

 

 

7303

 

Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại

 

 

 

7304

 

Chi bổ sung các chương trình, mục tiêu quốc gia và dự án bằng nguồn vốn trong nước

 

 

 

7305

 

Chi bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và chính sách

 

 

 

7309

 

Chi bổ sung khác

 

 

7350

 

 

Chi xúc tiến thương mại và các khoản phụ thu

 

 

 

7351

 

Chi xúc tiến thương mại

 

 

 

7352

 

Chi từ phụ thu lắp đặt máy điện thoại

 

 

 

7353

 

Chi từ phụ thu giá bán điện

 

 

 

7354

 

Chi từ nguồn phụ thu giá bán nước

 

 

 

7355

 

Chi từ nguồn phụ thu giá mặt hàng nhựa (PVC)

 

 

 

7399

 

Các khoản khác

 

 

7400

 

 

Chi viện trợ

Phản ánh các khoản chi viện trợ của Nhà nước cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chi mua sắm tài sản, máy móc, thiết bị,… cho Lào, Campuchia và các Chính phủ, tổ chức ngoài nước

 

 

7401

 

Chi đào tạo học sinh Lào

Phản ánh các khoản chi theo chế độ thực hiện công tác đào tạo lưu học sinh Lào tại Việt Nam, bao gồm cả các khoản chi trực tiếp cho lưu học sinh và các khoản chi tại đơn vị (không bao gồm chi XDCB)

 

 

7402

 

Chi đào tạo học sinh Campuchia

Phản ánh các khoản chi theo chế độ thực hiện công tác đào tạo lưu học sinh Campuchia tại Việt Nam, bao gồm cả các khoản chi trực tiếp cho lưu học sinh và các khoản chi tại đơn vị (không bao gồm chi XDCB).

 

 

7403

 

Chi viện trợ khác cho Lào

Phản ánh các khoản chi về viện trợ khác cho Lào, như: chi đào tạo học sinh, cán bộ tại Lào, chi viện trợ theo chương trình, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, ... (không bao gồm chi XDCB)

 

 

7404

 

Chi viện trợ khác cho Campuchia

Phản ánh các khoản chi về viện trợ khác cho Campuchia, như: chi đào tạo học sinh, cán bộ tại Campuchia, chi viện trợ theo chương trình, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, .. (không bao gồm chi XDCB)

 

 

7405

 

Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào

Phản ánh các khoản chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào theo quyết định của cấp có thẩm quyền

 

 

7406

 

Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia

Phản ánh các khoản chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia theo quyết định của cấp có thẩm quyền

 

 

7449

 

Các khoản chi viện trợ khác

Phản ánh các khoản chi viện trợ khác ngoài viện trợ cho Lào và Campuchia đã được hạch toán tại các Tiểu mục nêu trên

Tiểu nhóm 0132:

 

Các khoản chi khác

 

 

7750

 

 

Chi khác

 

 

 

7751

 

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước

 

 

 

7752

 

Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn

Phản ánh chi kỷ niệm ngày lễ lớn (ngày thành lập ngành, đơn vị; ngày nhà giáo Việt Nam đối với các đơn vị đào tạo; ngày báo chí Việt Nam đối với các đơn vị báo chí, tạp chí…)

 

 

7753

 

Chi khắc phục hậu quả thiên tai cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp

Phản ánh khoản chi khắc phục hậu quả do thiên tai, hỏa hoạn gây ra cho các cơ quan, đơn vị. Đối với chi khắc phục hậu quả bão lụt kho tàng, hàng hóa dự trữ quốc gia được hạch toán tại Tiểu mục 7014 – Chi phí nghiệp vụ bảo quản theo chế độ

 

 

7754

 

Chi thưởng và chi phí xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thu không đủ chi

 

 

 

7755

 

Chi đón tiếp Việt Kiều

 

 

 

7756

 

Chi các khoản phí và lệ phí của các đơn vị dự toán

Phản ánh các khoản chi về phí và lệ phí phải đóng góp của các cơ quan, đơn vị

 

 

7757

 

Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện của các đơn vị dự toán

Phản ánh các khoản chi về mua bảo hiểm tài sản và phương tiện của các cơ quan, đơn vị, kể cả bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định

 

 

7758

 

Chi hỗ trợ khác

 

 

 

7761

 

Chi tiếp khách

Phán ánh các khoản chi tiếp khách theo chế độ quy định của các cơ quan, đơn vị

 

 

7762

 

Chi bồi thường thiệt hại cho các đối tượng bị oan do cơ quan tố tụng gây ra theo chế độ quy định

 

 

 

7763

 

Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ quy định

Phản ánh các khoản chi bồi thường cho các đối tượng liên quan do CBCC của cơ quan, đơn vị gây ra theo chế độ quy định

 

 

7764

 

Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định

 

 

 

7765

 

Chi chiết khấu phát hành trái phiếu

Phản ánh khoản chênh lệch thu bán trái phiếu thấp hơn mệnh giá do thực hiện chiết khấu theo chế độ quy định

 

 

7799

 

Chi các khoản khác

 

 

7850

 

 

Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở

Phản ánh các khoản chi cho công tác Đảng ở các chi bộ cơ sở, Đảng bộ cơ sở ở xã, phường, thị trấn; chi bộ cơ sở, Đảng bộ cơ sở và các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức; tổ chức Đảng cấp trên cơ sở theo chế độ quy định

 

 

7851

 

Chi mua báo, tạp chí của Đảng

 

 

 

7852

 

Chi tổ chức đại hội Đảng

 

 

 

7853

 

Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng

 

 

 

7854

 

Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền, liên lạc; chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác Đảng… và các chi phí Đảng vụ khác

 

 

 

7899

 

Khác

 

 

7900

 

 

Chi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp   

 

 

 

7901

 

Chi bầu cử Quốc hội

 

 

 

7902

 

Chi bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp

 

 

 

7949

 

Khác

 

 

7950

 

 

Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu

Phản ánh các khoản chi lập các quỹ theo chế độ quy định từ kinh phí tiết kiệm: từ các khoản chi hoạt động thường xuyên; từ kinh phí tự chủ, kinh phí khoán của các cơ quan hành chính; từ kinh phí giao tự chủ tiết kiệm được của các đơn vị sự nghiệp

 

 

7951

 

Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và của đơn vị sự nghiệp công lập

Phản ánh khoản trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo chế độ quy định từ kinh phí tiết kiệm chi hoạt động thường xuyên; tiết kiệm chi từ nguồn kinh phí khoán của các cơ quan hành chính, từ kinh phí giao tự chủ tiết kiệm được của các đơn vị sự nghiệp

 

 

 

7951 01

Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của cơ quan hành chính

 

 

 

 

7951 02

Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của đơn vị sự nghiệp

 

 

 

7952

 

Chi lập quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp

Phản ánh khoản trích lập quỹ phúc lợi theo chế độ quy định từ kinh phí giao tự chủ tiết kiệm được của các đơn vị sự nghiệp

 

 

7953

 

Chi lập quỹ khen thưởng của đơn vị sự nghiệp

Phản ánh khoản trích lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định từ kinh phí giao tự chủ tiết kiệm được của các đơn vị sự nghiệp

 

 

7954

 

Chi lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp

Phản ánh khoản trích lập quỹ phát triển hoạt động ngành, quỹ phát triển hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quy định từ kinh phí tiết kiệm các khoản chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan hành chính (nếu có); trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ kinh phí giao tự chủ tiết kiệm được của các đơn vị sự nghiệp

 

 

 

7954 01

Chi lập quỹ phát triển hoạt động ngành, quỹ phát triển hoạt động nghiệp vụ của cơ quan hành chính

 

 

 

 

7954 02

Chi lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp

 

 

 

7999

 

Khác

 

 

8000

 

 

Chi hỗ trợ và giải quyết việc làm

 

 

 

8001

 

Hỗ trợ trung tâm dịch vụ việc làm và phục hồi nhân phẩm

 

 

 

8002

 

Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thương binh

 

 

 

8003

 

Hỗ trợ doanh nghiệp có nhiều lao động nữ

 

 

 

8004

 

Chi hỗ trợ đào tạo tay nghề

 

 

 

8005

 

Chi sắp xếp lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

8006

 

Chi sắp xếp lao động khu vực hành chính – sự nghiệp

Phản ánh khoản chi trợ cấp thực hiện chế độ tinh giản biên chế của các cơ quan HCSN từ kinh phí tinh giản biên chế; chi hỗ trợ CBCC nghỉ chế độ ngoài chính sách chung theo chế độ quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị

 

 

 

8006 01

Chi trợ cấp thực hiện chế độ tinh giảm biên chế theo chế độ

 

 

 

 

8006 02

Chi hỗ trợ sắp xếp lại lao động ngoài chính sách chung

 

 

 

 

8006 99

Khác

 

 

 

8007

 

Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động ở nước ngoài về nước

 

 

 

8008

 

Chi hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn

 

 

 

8011

 

Chi hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao động là người tàn tật

 

 

 

8012

 

Chi thực hiện chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú theo chế độ

 

 

 

8049

 

Khác

 

 

8150

 

 

Chi quy hoạch

 

 

 

8151

 

Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ

 

 

 

8152

 

Chi quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu

 

 

 

8153

 

Chi quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn

 

 

 

8154

 

Chi quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

8199

 

Khác

 

Nhóm 0600

 

 

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

 

Tiểu nhóm 0134:

 

Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ

 

 

8750

 

 

Hàng hóa, vật tư dự trữ Nhà nước

Phản ánh chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước từ nguồn vốn dự trữ

 

 

8751

 

Lương thực

 

 

 

8752

 

Nhiên liệu

 

 

 

8753

 

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

8754

 

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

8799

 

Khác

 

 

8800

 

 

Hàng hóa, vật tư dự trữ Nhà nước chuyên ngành

 

 

 

8801

 

Lương thực

 

 

 

8802

 

Nhiên liệu

 

 

 

8803

 

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

8804

 

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

8849

 

Khác

 

Tiểu nhóm 0135:

 

Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản

 

 

9000

 

 

Mua, đầu tư tài sản vô hình

Phản ánh các khoản chi thanh toán mua bằng sáng chế, mua bản quyền nhãn hiệu thương mại, mua phần mềm máy tính ứng dụng sẵn có hoặc chi phí đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính theo chế độ, định mức quy định,… Bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí thường xuyên và kinh phí đầu tư

 

 

9001

 

Mua bằng sáng chế

 

 

 

9002

 

Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại

 

 

 

9003

 

Mua phần mềm máy tính

 

 

 

9004

 

Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính

 

 

 

9049

 

Khác

 

 

9050

 

 

Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn

Phản ánh các khoản chi mua tài sản cố định dùng cho công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị trong đó phản ánh cả thuế trước bạ (nếu có) khi mua tài sản được tính vào nguyên giá tài sản, bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí thường xuyên và kinh phí đầu tư

 

 

9051

 

Mô tô

 

 

 

9052

 

Ô tô con, ô tô tải

 

 

 

9053

 

Xe chuyên dùng

 

 

 

9054

 

Tàu, thuyền

Bao gồm cả canô và phương tiện đường thủy khác, như xuồng, tắc ráng …

 

 

9055

 

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

 

 

 

 

9055 01

Máy chiếu các loại

 

 

 

 

9055 02

Trang thiết bị âm thanh

 

 

 

 

9055 03

Máy quét (scanner)

 

 

 

 

9055 04

Máy ảnh các loại

 

 

 

 

9055 05

Camera giám sát, theo dõi

 

 

 

 

9055 06

Cân điện tử, cân tô tô

 

 

 

 

9055 07

Máy soi hàng hóa

 

 

 

 

9055 08

Máy soi Container

 

 

 

 

9055 09

Thiết bị phân tích, phân loại hàng hóa

 

 

 

 

9055 10

Thiết bị thí nghiệm

 

 

 

 

9055 99

Khác

 

 

 

9056

 

Điều hòa nhiệt độ

 

 

 

9057

 

Nhà cửa

 

 

 

9058

 

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

 

 

 

9061

 

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

 

 

 

9062

 

Thiết bị tin học

 

 

 

 

9062 01

Máy vi tính chủ

 

 

 

 

9062 02

Máy vi tính trạm

 

 

 

 

9062 03

Máy vi tính xách tay

 

 

 

 

9062 04

Máy in các loại

 

 

 

 

9062 05

Thiết bị sao lưu dữ liệu

 

 

 

 

9062 06

Thiết bị kết nối mạng

 

 

 

 

9062 07

Hệ thống đường truyền kết nối mạng

 

 

 

 

9062 99

Khác

 

 

 

9063

 

Máy photocopy

 

 

 

9064

 

Máy fax

 

 

 

9065

 

Máy phát điện

 

 

 

9066

 

Máy bơm nước

 

 

 

9099

 

Tài sản khác

Phản ánh khoản chi mua sắm các loại tài sản khác chưa được phản ánh tại các Tiểu mục nêu trên, bao gồm cả đồ gỗ, đồ sắt cao cấp …

 

9100

 

 

Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư

Phản ánh các khoản chi mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, mua thiết bị, phụ tùng; thuê nhân công, phương tiện, máy móc, thiết bị thực hiện việc sửa chữa lớn tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng (kể cả các khoản thanh toán cho các hợp đồng thuê ngoài) từ nguồn kinh phí đầu tư, bao gồm cả kinh phí đầu tư được giao từ nguồn kinh phí khoán của các đơn vị thực hiện chế độ khoán chi kinh phí hoạt động. Riêng Tiểu mục 9118, 9121, 9122, 9123, 9149 bao gồm cả chi phí thiết kế, lập dự toán, kiểm toán thiết kế - dự toán, kiểm toán quyết toán... theo chế độ.

 

 

9101

 

Mô tô

 

 

 

9102

 

Ô tô con, ô tô tải

 

 

 

9103

 

Xe chuyên dùng

 

 

 

9104

 

Tàu, thuyền

 

 

 

9105

 

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

 

 

 

9106

 

Điều hòa nhiệt độ

 

 

 

9107

 

Nhà cửa

 

 

 

9108

 

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

 

 

 

9111

 

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

 

 

 

9112

 

Thiết bị tin học

 

 

 

9113

 

Máy photocopy

 

 

 

9114

 

Máy fax

 

 

 

9115

 

Máy phát điện

 

 

 

9116

 

Máy bơm nước

 

 

 

9117

 

Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính

 

 

 

9118

 

Công trình văn hóa, công viên, thể thao

 

 

 

9121

 

Đường điện, cấp thoát nước

 

 

 

9122

 

Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay

 

 

 

9123

 

Đê điều, hồ đập, kênh mương

 

 

 

9149

 

Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác

 

Tiểu nhóm 0136:

 

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

 

 

9200

 

 

Chi chuẩn bị đầu tư

 

 

 

9201

 

Chi điều tra, khảo sát

 

 

 

9202

 

Chi lập dự án đầu tư

 

 

 

9203

 

Chi tổ chức thẩm định dự án

 

 

 

9204

 

Chi đánh giá tác động của môi trường

 

 

 

9249

 

Chi phí khác

 

 

9250

 

 

Chi bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư

 

 

 

9251

 

Chi đền bù đất đai và các tài sản trên đất

 

 

 

9252

 

Chi thực hiện tái định cư

 

 

 

9253

 

Chi tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

9254

 

Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có)

 

 

 

9255

 

Chi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)

 

 

 

9299

 

Khác

 

 

9300

 

 

Chi xây dựng

 

 

 

9301

 

Chi xây dựng các công trình, hạng mục công trình

 

 

 

9302

 

Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ

 

 

 

9303

 

Chi san lấp mặt bằng xây dựng

 

 

 

9304

 

Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công

 

 

 

9305

 

Chi xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

 

 

 

9349

 

Chi khác

 

 

9350

 

 

Chi thiết bị

 

 

 

9351

 

Chi mua sắm thiết bị công nghệ

 

 

 

9352

 

Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

9353

 

Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có)

 

 

 

9354

 

Chi phí vận chuyển, bảo hiểm

 

 

 

9355

 

Thuế và các loại phí liên quan

 

 

 

9399

 

Khác

 

 

9400

 

 

Chi phí khác

 

 

 

9401

 

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

9402

 

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

9403

 

Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

 

 

II. MỤC TẠM THU, MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)

 

 

 

 

 

MỤC TẠM THU CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN

 

 

0001

 

 

Tạm thu thuế

 

 

0002

 

 

Tạm thu, tạm giữ từ bán tài sản

 

 

0003

 

 

Tạm thu khác

 

 

0004

 

 

Vay Ngân hàng Nhà nước 

 

 

0005

 

 

Vay Quỹ dự trữ tài chính

 

 

0006

 

 

Vay các quỹ khác

 

 

0007

 

 

Vay Kho bạc Nhà nước

 

 

0008

 

 

Vay Quỹ tích lũy trả nợ

 

 

0011

 

 

Vay ngân sách cấp trên

 

 

0049

 

 

Vay khác

 

 

 

 

 

MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN

 

 

0051

 

 

Chi tạm ứng hành chính sự nghiệp

 

 

0052

 

 

Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước

 

 

0053

 

 

Tạm ứng vốn Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

 

 

0054

 

 

Tạm ứng vốn Chương trình 773

 

 

0055

 

 

Tạm ứng vốn Chương trình 135

 

 

0056

 

 

Tạm ứng vốn viện trợ cho Lào, Campuchia

 

 

0057

 

 

Tạm ứng sự nghiệp định canh, định cư

 

 

0058

 

 

Tạm ứng chi trả nợ cho Quỹ tích lũy trả nợ

 

 

0061

 

 

Tạm ứng sự nghiệp giao thông đường sắt

 

 

0062

 

 

Tạm ứng sự nghiệp địa chất

 

 

0063

 

 

Tạm ứng cho các doanh nghiệp

 

 

0064

 

 

Tạm ứng Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng

 

 

0065

 

 

Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới

 

 

0099

 

 

Tạm ứng khác

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chương trình hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế). Sau đây viết tắt là chương trình, mục tiêu.

2. Mã số hóa nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa theo 4 ký tự N1N23N4; quy định cụ thể như sau:

- N1N23N4 dùng để mã số hóa các chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của từng chương trình, mục tiêu. Trong đó:

+ N4 có giá trị bằng 0 dùng để mã số hóa các chương trình, mục tiêu.

+ N4 có giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hóa các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án. Các giá trị liền sau giá trị của các chương trình, mục tiêu dùng để mã số hóa các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của chương trình, mục tiêu đó.

- Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 20 giá trị; riêng các Chương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước, được phân khoảng 40 giá trị.

- Ví dụ về cách đặt mã số:

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0010.

+ Các giá trị từ 0011 đến 0029 chỉ các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo.

+ Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo thuộc Chương mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0014.

+ Chương trình, mục tiêu tiếp theo là Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình được đặt mã số là 0030 (Cách 20 giá trị so với chương trình liền trước).

3. Về hạch toán:

Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; khi đó sẽ có thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu đó; các khoản chi ngân sách nhà nước không theo chương trình, mục tiêu thì không phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu.

Để hạch toán theo Loại, Khoản của Mục lục Ngân sách Nhà nước, căn cứ vào tính chất hoạt động của tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án để xác định mã số Loại, Khoản và hạch toán theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

II. DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU):

- Các chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999.

- Danh mục mã số chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định, bao gồm:

Mã chương trình mục tiêu

Mã số chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình mục tiêu

Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

1

2

3

0010

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

 

0011

Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo

 

0012

Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề

 

0013

Dự án dạy nghề cho người nghèo

 

0014

Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo

 

0015

Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo

 

0016

Hoạt động giám sát, đánh giá

 

0017

Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

0030

 

Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình

 

0031

Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi

 

0032

Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

 

0033

Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai

 

0034

Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình

 

0035

Dự án nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình

 

0036

Dự án thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam

0050

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

 

0051

Dự án phòng, chống bệnh sốt rét

 

0052

Dự án phòng, chống bệnh lao

 

0053

Dự án phòng, chống bệnh phong

 

0054

Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em

 

0055

Dự án tiêm chủng mở rộng

 

0056

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

 

0057

Dự án phòng, chống HIV/AIDS

 

0058

Dự án kết hợp quân - dân y

 

0061

Dự án phòng, chống bệnh ung thư

 

0062

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

0070

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

0071

Nhiệm vụ nước sạch

 

0072

Nhiệm vụ vệ sinh môi trường nông thôn

0090

 

Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa

 

0091

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích

 

0092

Dự án điều tra, nghiên cứu, bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người

 

0093

Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam

 

0094

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa

 

0095

Dự án xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn sân xây dựng đời sống văn hóa

 

0096

Dự án cấp trang thiết bị và sản phẩm văn hóa thông tin cho đồng bào các dân tộc thiểu số, tuyến biên giới, hải đảo

 

0097

Dự án làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt

 

0098

Dự án củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng

 

0101

Dự án nâng cao năng lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim ở vùng sâu, vùng xa

0110

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

0111

Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

 

0112

Dự án đổi mới chương trình giáo dục, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy

 

0113

Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường

 

0114

Dự án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục

 

0115

Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn

 

0116

Dự án tăng cường cơ sở vật chất các trường học

 

0117

Dự án tăng cường năng lực dạy nghề

0130

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

0131

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

0150

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

0151

Đề án tuyên truyền phòng, chống ma túy

 

0152

Đề án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy

 

0153

Đề án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

 

0154

Đề án phòng, chống ma túy trong trường học

 

0155

Đề án tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất

 

0156

Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma túy

 

0157

Đề án xóa bỏ việc trồng và tái trồng cây có chất ma túy

 

0158

Đề án thu thập, quản lý hệ thống dữ liệu và xử lý thông tin về tình hình ma túy trong công tác phòng, chống ma túy

 

0161

Đề án tăng cường và hợp tác quốc tế phòng, chống ma túy

0170

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

0171

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam

 

0172

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

 

0173

Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm

 

0174

Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm

 

0175

Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng.

 

0176

Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố

0190

 

Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

 

0191

Hoàn thiện khung pháp lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, trong quản lý các công trình xây dựng, trong sinh hoạt đời sống và đối với các trang thiết bị sử dụng năng lượng

 

0192

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân

 

0193

Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia

 

0194

Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình “Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong mỗi hộ gia đình”

 

0195

Phát triển các tiêu chuẩn và dán nhãn chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng cho một số sản phẩm sử dụng năng lượng được lựa chọn

 

0196

Hỗ trợ kỹ thuật với các nhà sản xuất trong nước tuân thủ tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng

 

0197

Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các doanh nghiệp

 

0198

Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

 

0201

Nâng cao năng lực và triển khai hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thiết kế xây dựng và quản lý các tòa nhà

 

0202

Xây dựng mô hình và đưa vào hoạt động có nề nếp công tác quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà

 

0203

Khai thác tối ưu năng lực của phương tiện, thiết bị giao thông, giảm thiểu lượng nhiên liệu tiêu thụ, hạn chế lượng phát thải vào môi trường

0210

 

Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước

 

0211

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông

 

0212

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu

 

0213

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hóa

 

0214

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

 

0215

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo

 

0216

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực

 

0217

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn

 

0218

Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

 

0221

Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội

 

0222

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng

 

0223

Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020

 

0224

Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam

 

0225

Xây dựng con người và phát triển văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế

 

0226

Nghiên cứu phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giá trị lịch sử văn hóa 1000 năm Thăng Long – Hà Nội phục vụ phát triển toàn diện Thủ đô (KX.09)

 

0227

Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập (KX.10)

 

0228

Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2006 – 2010 (KX.04/06 -10)

0250

 

Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm

 

0251

Dự án vay vốn tạo việc làm

 

0252

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

0253

Hoạt động giám sát, đánh giá

 

0254

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động, việc làm

0270

 

Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

0271

Dự án nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động

 

0272

Dự án cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp, tập trung giảm thiểu tai nạn lao động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, sử dụng điện và xây dựng

 

0273

Dự án tăng cường công tác phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất nông nghiệp và ngành nghề nông thôn

 

0274

Dự án nâng cao chất lượng công tác bảo hộ lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ

 

0275

Dự án tăng cường phòng, chống bệnh nghề nghiệp

 

0276

Dự án tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân, phát huy vai trò của quần chúng tham gia công tác bảo hộ lao động

 

0277

Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ an toàn – vệ sinh lao động

0290

 

Chương trình 135

 

0291

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc

 

0292

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn

 

0293

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng

 

0294

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật

 

0295

Hỗ trợ kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình 135 các tỉnh khó khăn

0310

 

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

 

0311

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

0950

 

Các chương trình, mục tiêu, dự án khác

 

0951

Chương trình công nghệ thông tin

 

0952

Chương trình công nghệ sinh học

 

0953

Chương trình công nghệ vật liệu

 

0954

Chương trình công nghệ tự động hóa

 

0955

Chương trình nghiên cứu và bảo vệ môi trường

 

0956

Chương trình biển Đông hải đảo

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo nguồn ngân sách nhà nước được dựa vào nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước được phân loại theo nguồn chi từ vốn trong nước và nguồn chi từ vốn ngoài nước để phục vụ yêu cầu kiểm soát chi theo dự toán.

- Nguồn chi từ vốn trong nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Để phục vụ quản lý, lập báo cáo chi tiết theo yêu cầu quản lý trong nội bộ các cơ quan, đơn vị ngành tài chính, quy định chi tiết một số nguồn vốn trong nước.

- Nguồn chi từ vốn ngoài nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành) đối với vốn ngoài nước tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của Nhà nước (hoặc Nhà nước chấp thuận cho đơn vị cam kết với nhà tài trợ). Đối với nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn chi từ vốn trong nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 02 ký tự N1N2, trong đó:

- “Nguồn chi từ vốn trong nước” được đặt mã số 01 và được chi tiết nguồn kinh phí theo các giá trị từ 02 đến 49 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1, Mục I, Phụ lục này.

- “Nguồn chi từ vốn ngoài nước” được đặt mã số 50 và sẽ được chi tiết từng nhà tài trợ theo các giá trị từ 51 đến 98 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1, Mục I, Phụ lục này.

3. Hạch toán mã số nguồn ngân sách nhà nước (mã nguồn):

Khi rút dự toán ngân sách hoặc phát hành lệnh chi ngân sách nhà nước, đơn vị, chủ đầu tư, cơ quan tài chính phải hạch toán đầy đủ mã nguồn ngân sách nhà nước theo đúng mã số quy định ở Điểm 2 (nêu trên) của Phụ lục này.

Ví dụ về hạch toán các nội dung chỉ ngân sách nhà nước:

1. Kinh phí chi thực hiện cải cách tiền lương được bổ sung từ nguồn dự phòng 1.000 triệu đồng:

Xác định mã số nguồn ngân sách nhà nước 1.000 triệu đồng là: 14 – Chỉ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương – chi từ vốn trong nước.

2. Chi xây dựng cơ bản từ nguồn tập trung trong nước 2.000 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 31 – Chỉ nguồn chi từ vốn đầu tư XDCB trong nước.

3. Chi ngân sách từ nguồn vốn do Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ để mua sắm trang thiết bị 500 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 500 triệu đồng là: 51 – Chỉ nguồn chi từ vốn do WB tài trợ.

II. DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN):

Mã nguồn ngân sách nhà nước

NỘI DUNG

01

Nguồn chi từ vốn trong nước

11

Nguồn kinh phí thường xuyên

12

Nguồn kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán

13

Nguồn kinh phí giao tự chủ - giao khoán

14

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

15

Nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm – công trình văn hóa nghệ thuật

16

Nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài

17

Nguồn kinh phí thực hiện chính sách

18

Nguồn kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

19

Nguồn kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo

20

Nguồn kinh phí cắm mốc biên giới

21

Nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản pháp quy

22

Nguồn kinh phí giải báo chí quốc gia

29

Nguồn kinh phí thường xuyên khác

31

Nguồn vốn đầu tư XDCB

41

Nguồn trái phiếu Chính phủ

49

Nguồn vốn đầu tư khác

50

Nguồn chi từ vốn ngoài nước

51

Ngân hàng thế giới (WB)

52

Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)

56

Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)

61

JAICA

66

JBIC

71

AFD

98

Nguồn vốn nước ngoài khác

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DANH MỤC MÃ SỐ CÁC CẤP NGÂN SÁCH (CẤP NGÂN SÁCH)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo cấp ngân sách là phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền, nhằm hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng cấp ngân sách; gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

2. Mã số hoá các nội dung phân loại và danh mục mã số cấp ngân sách:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 1 ký tự - N1, quy định cụ thể như sau:

- N1 có giá trị bằng 1 dùng để mã số hóa Ngân sách Trung ương;

- N1 có giá trị bằng 2 dùng để mã số hóa Ngân sách cấp tỉnh;

- N1 có giá trị bằng 3 dùng để mã số hóa Ngân sách cấp huyện;

- N1 có giá trị bằng 4 dùng để mã số hóa Ngân sách cấp xã;

3. Hạch toán theo mã số cấp ngân sách:

- Đối với thu ngân sách nhà nước:

Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.

- Đối với chi ngân sách nhà nước:

Các cơ quan, đơn vị khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Ví dụ: Cục Thuế, khi sử dụng ngân sách thuộc dự toán Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) giao, hạch toán cấp NSTW mã số 1; khi sử dụng ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ, hạch toán Ngân sách cấp tỉnh mã số 2.

Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DANH MỤC MÃ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Ban hành mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước áp dụng cho việc thể hiện dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định; dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị dự toán cấp I cùng cấp và số bổ sung cho cấp dưới (nếu có); phân bổ dự toán được giao của các đơn vị dự toán cấp I cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc hàng năm vào Hệ thống thông tin quản lý ngân sách – kho bạc (Tabmis) theo biểu đính kèm và thực hiện từ năm ngân sách 2009.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

- Tổng chi NSNN sử dụng 1 mã số là 800.

- Tổng chi cân đối ngân sách sử dụng 1 mã số là 810.

- Chi đầu tư phát triển sử dụng 40 mã số từ 820 đến 859, trong đó mã số tổng hợp chi đầu tư phát triển là 820.

- Chi thường xuyên sử dụng 50 mã số từ 860 đến 909, trong đó mã số tổng hợp chi thường xuyên là 860.

- Chi trả nợ trong nước sử dụng 3 mã số từ 910 đến 912, trong đó mã số tổng hợp chi trả nợ trong nước là 910.

- Chi trả nợ ngoài nước sử dụng 3 mã số từ 920 đến 922, trong đó mã số tổng hợp chi trả nợ ngoài nước là 920.

- Các khoản chi còn lại sử dụng 19 mã số từ 931 đến 949.

- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới sử dụng 1 mã số là 950.

- Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước sử dụng 29 mã số từ 960 đến 998, trong đó mã số tổng hợp chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước là 960.

II. BIỂU MÃ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:

Mã nhiệm vụ chi NSNN

Chỉ tiêu

800

TỔNG CHI NGÂN SÁCH

810

Tổng chi cân đối ngân sách

820

Chi đầu tư phát triển:

821

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

822

Chi xây dựng CSHT bằng nguồn thu tiền sử dụng đất

823

Chi xây dựng CSHT từ nguồn vốn huy động theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

824

Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư

825

Chi góp vốn cổ phẩn các tổ chức tài chính quốc tế

826

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

827

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

828

Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

829

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

831

Chi cấp vốn điều lệ

859

Chi đầu tư phát triển khác

860

Chi thường xuyên

861

Chi quốc phòng

862

Chi an ninh

863

Chi đặc biệt

864

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

865

Chi sự nghiệp y tế

866

Chi Dân số và KHH gia đình

867

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

868

Chi sự nghiệp văn hóa – thông tin 

869

Chi sự nghiệp phát thanh – truyền hình – thông tấn

871

Chi sự nghiệp Thể dục – thể thao

872

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

873

Chi sự nghiệp kinh tế

874

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

875

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

876

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

877

Chi khác ngân sách

909

Chi thường xuyên khác

910

Chi trả nợ trong nước

911

Chi trả nợ lãi trong nước

912

Chi trả nợ gốc trong nước

920

Chi trả nợ ngoài nước

921

Chi trả nợ lãi ngoài nước

922

Chi trả nợ gốc ngoài nước

931

Chi viện trợ

932

Dự phòng

933

Chi cải cách tiền lương

934

Chi lập Quỹ dự trữ tài chính

949

Các khoản chi còn lại

950

Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới

960

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

961

Chi từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ

962

Chi từ nguồn thu phí sử dụng và tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt, tiền thanh lý và thu hồi

963

Chi từ nguồn thu phí đảm bảo an toàn hàng hải

964

Chi từ nguồn thu các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu, chi tại xã

965

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

966

Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

967

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

998

Chi từ khoản thu quản lý qua NSNN khác

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1441/QĐ-BTC năm 2009 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 1441/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/06/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Phạm Sỹ Danh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản