- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 5Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 445/TTr-SGD&ĐT ngày 27 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước, bao gồm: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn; thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm và không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
VIỆC CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc ủy quyền cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học (bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống), trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
Điều 3. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1. Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước; bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
2. Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường bằng văn bản. Tuy nhiên, mức thu phải đảm bảo theo nguyên tắc thu vừa đủ chi (số tiền tồn quỹ không quá 1% trên tổng số thu/năm học).
3. Nội dung và mức chi:
a) Chi cho giáo viên trực tiếp dạy thêm tối thiểu 80% trên tổng số tiền thu học thêm trong năm học. Số tiền chi 01 tiết dạy thêm không vượt quá số tiền tính trên 01 tiết dạy thêm của giáo viên có hệ số lương cao nhất có tham gia dạy thêm trong năm học của đơn vị đó. Số tiền tính 01 tiết dạy thêm cho giáo viên được áp dụng theo công thức sau:
Tiền lương 01 tiết dạy thêm = Tiền lương 01 tiết dạy x 150%.
Tiền lương 01 tiết dạy | = | Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học | x | Số tuần dành cho giảng dạy |
Định mức giờ dạy/năm | 52 tuần |
Trong đó:
- Tổng tiền lương 12 tháng trong năm học được tính = [Tổng hệ số lương trong năm học + Tổng hệ số phụ cấp vượt khung trong năm học (nếu có)] x lương cơ bản hiện hành.
- Số tuần dành cho giảng dạy, định mức giờ dạy/năm của từng cấp học theo quy định hiện hành.
b) Chi trả cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm tại trường, chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm không quá 20% trên tổng số tiền thu trong năm.
c) Tỷ lệ phân bổ cho các nội dung chi phải thông qua hội đồng trường, hội nghị cán bộ công nhân viên chức và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo công khai, dân chủ.
3. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện đúng theo khoản 1, 3, 4 Điều 16 của Thông tư số 17.
3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, các cá nhân liên quan biết và thực hiện đúng quy định. Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường và các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện dạy thêm, học thêm.
5. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm, học thêm để kịp thời xử lý.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Thực hiện đúng theo khoản 1, 3, 4 Điều 17 của Thông tư số 17.
2. Chịu trách nhiệm quản lý đối với hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm giám sát hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn, đảm bảo an toàn, trật tự tại các điểm có hoạt động dạy thêm, học thêm.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) theo quy định.
5. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện đúng theo khoản 1, 2, 3 Điều 18 của Thông tư số 17.
2. Tổ chức hoặc phối hợp với các ban ngành thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm đối với bậc tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn; phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
4. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm, học thêm để kịp thời xử lý.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm của toàn địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi kết thúc mỗi học kỳ của năm học và những trường hợp đột xuất (nếu có).
1. Thực hiện đúng theo Điều 19 và Điều 20 của Thông tư số 17.
2. Sau khi được cấp giấy phép dạy thêm, học thêm, Thủ trưởng đơn vị được tổ chức hoạt động và quản lý các lớp dạy thêm, học thêm trong nhà trường cho học sinh, cán bộ, giáo viên của đơn vị; bảo đảm các điều kiện quy định về hoạt động và quyền lợi của người học thêm, người dạy thêm; quản lý, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ, giáo viên do đơn vị quản lý; xét duyệt, chấp thuận cho cán bộ, giáo viên của đơn vị có đủ tiêu chuẩn được tham gia dạy thêm ngoài nhà trường; nội dung xác nhận có giá trị trong thời gian 12 tháng; tổng hợp danh sách cán bộ, giáo viên của đơn vị đăng ký tham gia dạy thêm ngoài nhà trường để quản lý và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
3. Phổ biến, quán triệt các văn bản có liên quan về dạy thêm, học thêm cho toàn thể cán bộ, giáo viên thuộc đơn vị mình quản lý. Giám sát việc chấp hành quy định về dạy thêm, học thêm; xử lý nghiêm các trường hợp giáo viên ép học sinh học thêm dưới bất cứ hình thức nào.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về chất lượng dạy thêm, học thêm, về thu, chi tài chính; định kỳ tổng kết và báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm với cơ quan quản lý.
Điều 8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn hoặc phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo đúng quy định.
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể một số điểm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 5Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 7Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 11Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể một số điểm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 16Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 14/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực