Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 15 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2013/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 38/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2015 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
2. Bãi bỏ điểm c Khoản 2, Điều 6.
3. Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường trực thuộc Sở và các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông”.
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép dạy thêm, học thêm đối với các trường thuộc thẩm quyền quản lý và các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm tại địa phương có nội dung chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở”.
4. Gạch đầu dòng thứ nhất và thứ 2, Khoản 2, Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Chi 80% số tiền thu học thêm cho người trực tiếp giảng dạy. Riêng đối với dạy thêm ngoài nhà trường, mức chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận”.
“- Chi 15% số tiền thu học thêm cho công tác quản lý tổ chức dạy thêm, học thêm, bao gồm: chi tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập; chi cho xây dựng kế hoạch, nội dung dạy học; chi văn phòng phẩm; chi cho cán bộ quản lý, giáo viên phụ trách lớp, bộ phận tài vụ, nhân viên phục vụ và nhân viên bảo vệ tham gia tổ chức, phục vụ hoạt động dạy thêm, học thêm”.
6. Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 2 điểm b Điều 19.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 26/QĐ-UBND-HC năm 2017 đính chính Quyết định 02/2017/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 14Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 4Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 26/QĐ-UBND-HC năm 2017 đính chính Quyết định 02/2017/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 14/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra