- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 16/2023/QĐ-UBND Phụ lục về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (ngoài lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận số 400-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái và Công văn số 162/TT.HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1042/TTr-STC ngày 14 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Bãi bỏ các Quyết định sau: Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 9 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Yên Bái; Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bổ sung định mức xe ô tô chuyên dùng đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 04/2019/NĐ-CP) và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và thay thế xe ô tô phục vụ công tác
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc thôi giữ chức vụ mà xe ô tô đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế, thanh lý theo quy định thì người kế nhiệm tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
3. Việc trang bị xe ô tô phải phù hợp với nhiệm vụ công tác, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả sử dụng đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; trong phạm vi tiêu chuẩn, định mức quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo và được trang bị theo lộ trình, phù hợp với khả năng của ngân sách.
4. Xe ô tô được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã quá thời gian sử dụng theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định;
b) Đã sử dụng trên 200.000 km;
c) Chưa đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% so với nguyên giá).
5. Giá xe ô tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp giao, điều chuyển xe ô tô đã qua sử dụng là giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với xe ô tô chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định của pháp luật).
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
Điều 4. Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác
1. Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25.
2. Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác cần bố trí xe ô tô cho các đối tượng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này đi công tác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
3. Các chức đanh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 và trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này được bố trí xe ô tô phục vụ công tác chung hoặc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác. Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 và điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP:
a) Văn phòng Tỉnh ủy: Tối đa 06 xe; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy (trừ cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại chuyển bộ phận văn phòng về Văn phòng Tỉnh ủy để phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị;
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh: Tối đa 06 xe;
c) Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
3. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 6. Xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng cấp ủy và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP: Tối đa 04 xe/01 đơn vị.
2. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung: Văn phòng cấp ủy và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, nhưng không được vượt mức giá tối đa quy định tại khoản này. Trường hợp trên thị trường giá mua xe có biến động tăng cao hơn mà không thực hiện được việc mua sắm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua xe báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 7 Quy định này làm căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn, định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại thấp hơn hoặc cùng chủng loại nhưng có nguyên giá theo sổ kế toán cao hơn so với mức giá quy định tại Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô đúng đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tổ chức rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp, bố trí lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô có trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô được giao quản lý, bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỔ SUNG THÊM ĐỊNH MỨC TỐI ĐA XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Bổ sung thêm định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung | Định mức tối đa sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi đã được bổ sung |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 01 xe | 07 xe |
2 | Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh | 01 xe | 02 xe |
3 | Đảng ủy khối Doanh nghiệp | 01 xe | 02 xe |
4 | Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái | 01 xe | 02 xe |
5 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 01 xe | 07 xe |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 xe | 02 xe |
7 | Sở Tài chính | 01 xe | 02 xe |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 xe | 02 xe |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 xe | 02 xe |
10 | Sở Y tế | 01 xe | 02 xe |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 01 xe | 02 xe |
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 xe | 02 xe |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | 01 xe | 02 xe |
14 | Sở Xây dựng | 01 xe | 02 xe |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 01 xe | 02 xe |
16 | Sở Giao thông vận tải | 01 xe | 02 xe |
17 | Sở Tư pháp | 01 xe | 02 xe |
18 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | 01 xe | 02 xe |
19 | Sở Ngoại vụ | 01 xe | 02 xe |
20 | Sở Nội vụ | 01 xe | 02 xe |
21 | Sở Công thương | 01 xe | 02 xe |
22 | Thanh tra tỉnh | 01 xe | 02 xe |
23 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 01 xe | 02 xe |
24 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 01 xe | 02 xe |
25 | Ban Dân tộc | 01 xe | 02 xe |
26 | Tỉnh đoàn Yên Bái | 01 xe | 02 xe |
27 | Hội Nông dân tỉnh | 01 xe | 02 xe |
28 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 01 xe | 02 xe |
29 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 01 xe | 02 xe |
30 | Báo Yên Bái | 01 xe | 02 xe |
31 | Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng các công trình giao thông | 01 xe | 02 xe |
32 | Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 01 xe | 02 xe |
33 | Trường Chính trị tỉnh | 01 xe | 02 xe |
34 | Trường Cao đẳng Y tế | 01 xe | 02 xe |
35 | Trường Cao đẳng Nghề | 01 xe | 02 xe |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Chủng loại tối đa | Số lượng tối đa (chiếc) | Mức giá tối đa (triệu đồng/xe) | Mục đích sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | KHỐI TỈNH |
|
|
|
|
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
| Trung tâm ứng dụng kỹ thuật thông tin khoa học và Công nghệ | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ vận chuyển thiết bị chuẩn đi phục vụ công tác kiểm định tại các huyện, thị |
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
2.1 | Trường trung cấp dân tộc nội trú Nghĩa Lộ | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
2.2 | Trường trung cấp Lục Yên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
2.3 | Trung tâm dịch vụ việc làm | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
2.4 | Cơ sở cai nghiện ma túy | Xe cứu thương | 1 | 760 | Phục vụ đưa đón học viên đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế ngoài đơn vị |
2.5 | Trung tâm điều dưỡng | Xe cứu thương | 1 | 760 | Phục vụ đưa đón đại biểu điều dưỡng đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế ngoài đơn vị |
3 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
3.1 | Ban quản lý dự án bảo trì đường bộ | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Thực hiện công tác đảm bảo giao thông |
3.2 | Thanh tra Giao thông | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, phân luồng đảm bảo trật tự an toàn giao thông,... |
Xe tải 1 cầu 1,5T | 2 | 410 | |||
Xe 7 chỗ 1 cầu có gắn biển hiệu Thanh tra giao thông | 1 | 720 | |||
Xe chở thiết bị cân xe lưu động | 1 | 1.306 | Chuyên chở thiết bị cân xách tay để kiểm tra tải trọng phương tiện quá tải | ||
4 | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
4.1 | Thư viện tỉnh | Xe tải 1 cầu 3,5T | 1 | 650 | Chuyên chở sách, thiết bị, thư viện lưu động |
4.2 | Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật | Xe 34 chỗ | 1 | 1.640 | Đưa đoàn diễn viên đi biểu diễn các huyện thị trong tỉnh |
Xe tải 3,5T | 1 | 650 | Làm sân khấu và chở đạo cụ đi biểu diễn | ||
Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ thông tin, chiếu phim lưu động, tổ chức phong trào văn nghệ quần chúng | ||
Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Tuyên truyền lưu động | ||
4.3 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | Xe 29 chỗ | 1 | 1.395 | Đưa đón các đoàn vận động viên đi thi đấu tại các giải toàn quốc |
5 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| Thanh tra Sở | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở thiết bị thanh tra, kiểm tra giám định xây dựng |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
6.1 | Văn phòng Sở | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị phục vụ thanh tra, kiểm tra đất đai, môi trường |
6.2 | Văn phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị lập hồ sơ thu hồi đất, phát triển quỹ đất và chi trả bồi thường GPMB |
6.3 | Trung tâm công nghệ tài nguyên và môi trường | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị lập hồ sơ, đo đạc địa chính |
6.4 | Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Xe trang bị thiết bị thí nghiệm phục vụ công tác quan trắc và môi trường |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
7.1 | Văn phòng Sở | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng, chống cháy rừng, thiên tai, dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm.... |
7.2 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Lấy mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu; kiểm tra, giám sát nông sản, an toàn; vận chuyển sản phẩm nông sản phục vụ công tác xúc tiến thương mại (hội chợ tại các tỉnh trong nước) và các hoạt động khác có liên quan đến an toàn thực phẩm.... |
7.3 | Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thóc giống về kho bảo quản; chở các loại giống mới đi các địa điểm trồng khảo nghiệm giống cây trồng nông nghiệp... |
7.4 | Trung tâm Khuyến nông | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Thực hiện nhiệm vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông lâm nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh; Hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm vùng miền và quảng bá sản phẩm tiêu biểu của tỉnh đến các tỉnh trong nước... |
7.5 | Chi cục Phát triển nông thôn | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm tra, thẩm định, tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại 157 xã trên địa bàn tỉnh trong đó có 81 xã vùng III, 66 xã vùng II; thực hiện Chương trình bố trí dân cư tại các xã vùng thiên tai, vùng ĐBKK, khu rừng đặc dụng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do.... |
7.6 | Chi cục Thủy lợi | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động thường trực Ban phòng, chống thiên tai (hoạt động đặc thù quan trọng); hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát, sửa chữa công trình thủy lợi, phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh Yên Bái và phục vụ hoạt động khác |
7.7 | Chi cục Thủy sản | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh... |
7.8 | Ban quản lý rừng phòng hộ Trạm Tấu | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng tại các thôn, xã ĐBKK |
7.9 | Ban quản lý rừng phòng hộ Mù Cang Chải | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng tại các thôn, xã ĐBKK |
7.10 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
| Văn phòng Chi cục | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản, phòng và chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng |
Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |||
| Đội Kiểm lâm Cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |||
| Hạt Kiểm lâm huyện Trạm Tấu - Nghĩa Lộ | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt Kiểm lâm huyện Mù Cang Chải | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt Kiểm lâm huyện Lục Yên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt Kiểm lâm huyện Văn Chấn | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt kiểm lâm huyện Yên Bình | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt kiểm lâm huyện Văn Yên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
| Hạt kiểm lâm huyện Trấn Yên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | |
7.11 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ công tác phòng, chống dịch |
7.12 | Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm tra, đánh giá chất lượng, diện tích rừng làm cơ sở chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; chi trả và giám sát việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng,... |
7.13 | Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Xe bản tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thuốc, máy móc chuyên dùng trong bảo vệ thực vật để phòng chống dịch, thanh tra, kiểm tra,... |
8 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
| Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở giao nhận tài sản, hàng hóa và thực hiện công tác đấu giá lưu động tại các huyện, thị |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ công tác ứng cứu sự cố máy tính, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; chở thiết bị phục vụ các lớp bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin |
10 | Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh | Xe truyền hình lưu động 7 chỗ 1 camera gắn thiết bị dựng hình | 1 | 1.400 | Phục vụ tác nghiệp báo chí |
Xe 16 chỗ phát thanh, truyền hình lưu động | 1 | 850 | Chuyên chở phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên và thiết bị làm truyền hình trực tiếp | ||
Xe truyền hình lưu động chở thiết bị truyền hình trực tuyến | 1 | 19.000 | Truyền hình trực tiếp sự kiện văn hóa, chính trị, xã hội trong tỉnh | ||
11 | Báo Yên Bái | Xe 7 chỗ có gắn thiết bị chuyên dùng | 1 | 1.370 | Chuyên chở phóng viên, và thiết bị ghi hình, dựng hình, truyền dẫn lên mạng internet,.. |
12 | Trường Cao đẳng Y tế | Xe 29 chỗ | 1 | 1.395 | Đưa đón học sinh, sinh viên đi công tác, học tập |
13 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | Xe 29 chỗ | 1 | 1.395 | Đưa đón học sinh, sinh viên đi thực hành thực tập |
14 | Trường Cao đẳng nghề Yên Bái | Xe 4 chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe | 10 | 620 | Sát hạch lái xe ô tô |
Xe tải có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe | 8 | 600 | |||
Xe 16 chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe | 2 | 970 | |||
Xe 4 chỗ số tự động có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe | 2 | 800 | |||
Xe bán tải 1 cầu | 1 | 650 | Đào tạo lái xe | ||
Xe 29 chỗ | 1 | 1.395 | Đưa đón học sinh, sinh viên đi công tác, học tập | ||
15 | Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai |
16 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai |
17 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Kiểm sát, kiểm tra hiện trường, phòng chống thiên tai |
18 | Văn phòng Tỉnh ủy | Xe 7 chỗ 2 cầu có gắn thiết bị chuyên dùng | 1 | 1.250 | Kiểm tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng, chống thiên tai, bão lũ, cháy rừng, dịch bệnh |
19 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Xe 7 chỗ 2 cầu có gắn thiết bị chuyên dùng | 1 | 1.250 | Kiểm tra, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ cấp bách như phòng, chống thiên tai, bão lũ, cháy rừng, dịch bệnh |
II | KHỐI HUYỆN |
|
|
|
|
1 | Thành phố Yên Bái |
|
|
|
|
1.1 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
1.2 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
1.3 | Đội trật tự đô thị thành phố | Xe tải 1T | 1 | 345 | Phục vụ công tác kiểm tra, quản lý trật tự đô thị |
Xe tải 2,5T | 2 | 470 | |||
2 | Huyện Trấn Yên |
|
|
|
|
2.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
2.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Công tác truyền thanh, truyền hình và tuyên truyền lưu động |
2.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
2.4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
2.5 | Đội Giao thông và dịch vụ | Xe phun nước rửa đường 6 khối | 1 | 1.080 | Phun nước rửa đường, tưới cây |
Xe ép rác 15 khối | 1 | 1.135 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn | ||
3 | Huyện Trạm Tấu |
|
|
|
|
3.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
3.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
3.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
3.4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
3.5 | Ban Quản lý chợ và các dịch vụ công cộng | Xe tải 2,5T | 1 | 470 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn |
Xe ép rác 6 khối | 1 | 870 | |||
4 | Huyện Lục Yên |
|
|
|
|
4.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
4.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
4.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
5 | Huyện Văn Yên |
|
|
|
|
5.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
5.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
5.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
5.4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
5.5 | Đội vệ sinh môi trường và đô thị | Xe ép rác 15 khối | 1 | 1.135 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn |
6 | Huyện Văn Chấn |
|
|
|
|
6.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
6.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
6.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
6.4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
6.5 | Ban Quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường | Xe ép rác 6 khối | 1 | 870 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn |
Xe tải ben 6T | 1 | 420 | |||
7 | Huyện Mù Cang Chải |
|
|
|
|
7.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
7.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
7.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
7.4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
7.5 | Đội dịch vụ công cộng | Xe ép rác 6 khối | 1 | 870 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn |
8 | Huyện Yên Bình |
|
|
|
|
8.1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ phòng chống lụt bão, cháy rừng |
8.2 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
8.4 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chờ trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
8.5 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chuyên chở thiết bị, cán bộ giáo viên đi dạy nghề lưu động |
8.6 | Đội công trình giao thông vận tải và vệ sinh môi trường | Xe ép rác 6 khối | 1 | 870 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn |
9 | Thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
|
9.1 | Trung tâm Truyền thông và Văn hóa | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa |
9.2 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Xe bán tải 2 cầu | 1 | 780 | Chở trang thiết bị kiểm tra, giám sát công trình |
9.3 | Đội quản lý trật tự đô thị | Xe ô tô tải 1,5T | 1 | 410 | Phục vụ công tác kiểm tra, quản lý trật tự đô thị |
9.4 | Công ty Môi trường Đô thị (đơn vị sự nghiệp công lập) | Xe phun nước rửa đường 6 khối | 1 | 1.080 | Phun nước rửa đường, tưới cây |
Xe ép rác 20 khối | 1 | 2.360 | Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt | ||
Xe ép rác 6 khối | 1 | 870 | |||
Xe tải ben 7,5T | 1 | 710 | |||
Xe thang điện | 1 | 300 | Phục vụ sửa điện chiếu sáng công cộng |
- 1Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng được tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương phục vụ vận chuyển bệnh nhân của các đơn vị thuộc Sở Y tế và Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2019 về tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô cứu thương) cho ngành y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 342/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế hoạt động xe chuyển bệnh miễn phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 16/2023/QĐ-UBND Phụ lục về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (ngoài lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng được tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương phục vụ vận chuyển bệnh nhân của các đơn vị thuộc Sở Y tế và Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2019 về tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô cứu thương) cho ngành y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 342/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế hoạt động xe chuyển bệnh miễn phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 14/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực