Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 161/TTr-SGDĐT ngày 05/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Những nội dung khác liên quan tới dạy thêm, học thêm không quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định về dạy thêm, học thêm theo Điều 15, Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, gồm:
a) Trách nhiệm của UBND các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
b) Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
c) Việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm.
d) Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm .
2. Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường và không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm.
Điều 2. Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố
1. Uỷ quyền cho Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp:
a) Tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống thuộc chương trình tiểu học.
b) Tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở.
2. Thực hiện các quy định tại Điều 17 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 3. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
1. Thực hiện sự chỉ đạo của UBND cấp huyện, thành phố về tổ chức thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm.
2. Xác nhận hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo nội dung chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
2. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Điều 15 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
3. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 16 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 5. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp:
a) Tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống thuộc chương trình tiểu học.
b) Tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở.
2. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý dạy thêm, học thêm tại đơn vị theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Thỏa thuận mức thu tiền học thêm với Ban đại diện cha mẹ học sinh đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế của địa bàn dân cư, khả năng chi trả của phụ huynh học sinh, không vượt quá định mức thu quy định tại Điều 10 Quy định này và được công khai trong hội nghị công nhân viên chức, cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan
1. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng các quy định về công tác quản lý sử dụng tài chính; phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm.
2. Sở Y tế
Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng Y tế cấp huyện, thành phố kiểm tra việc đảm bảo quy định về công tác vệ sinh trường học tại các địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm; phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo xác định các điều kiện để cấp phép dạy thêm, học thêm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo đài trên địa bàn thường xuyên phản ánh việc chấp hành Quy định về dạy thêm, học thêm; tuyên truyền cho nhân dân và phụ huynh học sinh hiểu rõ để giám sát và cùng thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng các quy định trong việc kê khai thuế thu nhập và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thẩm quyền gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; đình chỉ dạy thêm, học thêm
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp dạy thêm, học thêm quy định tại
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp dạy thêm, học quy định tại
3. Thời hạn, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; đình chỉ hoạt động dạy thêm theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 9. Quy mô lớp học và thời gian dạy thêm, học thêm
1. Quy mô lớp dạy thêm, học thêm:
a) Đối với trung học cơ sở, trung học phổ thông: Sĩ số không quá 45 học sinh/lớp.
b) Đối với tiểu học: Sĩ số không quá 35 học sinh/lớp.
2. Thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Thời gian tổ chức dạy thêm, học thêm bố trí trong năm học (không bố trí trong những tháng hè).
b) Không tổ chức dạy thêm, học thêm vào các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định. Đối với những cơ sở giáo dục do thiếu phòng học phải tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm vào những ngày chủ nhật, thủ trưởng cơ sở giáo dục phải báo cáo bằng văn bản với Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học, trung học cơ sở) và Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) để xem xét, quyết định.
c) Mỗi buổi dạy thêm, học thêm không quá 03 tiết học cho mỗi lớp (mỗi tiết 45 phút).
d) Không tổ chức dạy thêm, học thêm sau 11 giờ 00' đối với buổi sáng, sau 17 giờ 30’ đối với buổi chiều, sau 21 giờ 30’ đối với buổi tối.
e) Đối với học sinh tiểu học bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn kỹ năng sống: Dạy thêm, học thêm không quá 02 buổi/tuần.
g) Đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông: Dạy thêm, học thêm không quá 01 buổi/môn/tuần và không quá 04 buổi/tuần.
3. Thời gian tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Không tổ chức dạy thêm, học thêm vào các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định.
b) Mỗi buổi dạy thêm, học thêm không quá 03 tiết học cho mỗi lớp (mỗi tiết 45 phút);
c) Không tổ chức dạy thêm sau 11 giờ 00' đối với buổi sáng, sau 17 giờ 30’ đối với buổi chiều, sau 21 giờ 30’ đối với buổi tối.
d) Đối với học sinh tiểu học bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn kỹ năng sống: Dạy thêm, học thêm không quá 02 buổi/tuần.
e) Đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông: Dạy thêm, học thêm không quá 01 buổi/môn/tuần và không quá 04 buổi/tuần.
Điều 10. Định mức thu tiền học thêm
1. Thu tiền học thêm không quá 1% mức lương cơ sở (theo quy định của Chính phủ) đối với 01 tiết dạy/01 học sinh đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
2. Thu tiền học thêm không quá 1,5% mức lương mức lương cơ sở (theo quy định của Chính phủ) đối với 01 buổi dạy/01 học sinh đối với cấp tiểu học.
Điều 11. Quản lý và sử dụng tiền học thêm
Tổ chức, cá nhân mở các lớp dạy thêm phải căn cứ vào tình hình thực tế, số học sinh đăng ký học thêm để lập kế hoạch toàn khoá, thoả thuận và thống nhất mức thu theo Điều 10, đảm bảo đủ chi phí cho các hoạt động sau:
1. Chi đối với lớp dạy thêm trong nhà trường:
a) Chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm từ 75 - 80% tổng số tiền thu học phí theo lớp do giáo viên đó giảng dạy.
b) Bổ sung kinh phí hoạt động của nhà trường từ 10 - 15% để chi trả tiền điện, tiền nước, sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ dạy thêm, học thêm.
c) Chi cho công tác quản lí dạy thêm, học thêm của nhà trường: 10% (bao gồm công tác quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường, công tác tổ chức lớp học, giáo viên chủ nhiệm lớp, nhân viên phục vụ trực tiếp, công tác quản lý, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra).
d) Căn cứ tỷ lệ chi, nhà trường xây dựng mức chi cụ thể, quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường theo các văn bản hiện hành của nhà nước và hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện hạch toán kế toán; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành và nộp các khoản thuế (nếu có) theo quy định.
2. Chi đối với lớp dạy thêm ngoài nhà trường:
b) Chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm từ 75 - 80% tổng số tiền thu học phí theo lớp do giáo viên trực tiếp giảng dạy.
c) Chi trả cho thuê cơ sở vật chất, thiết bị, tiền điện, nước, vệ sinh và các điều kiện phục vụ dạy học từ 10 - 15% tổng số tiền thu học phí của lớp dạy thêm, học thêm.
d) Chi trả công tác quản lý dạy thêm, học thêm của tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm (cá nhân tổ chức dạy thêm không phải là giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập): 10% tổng số tiền thu học phí của lớp dạy thêm, học thêm (bao gồm công tác tổ chức lớp học, giáo viên phụ trách lớp, nhân viên phục vụ trực tiếp, công tác quản lý, phối hợp kiểm tra).
e) Căn cứ tỷ lệ chi, tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm quy định mục chi cụ thể cho từng nội dung chi, đảm bảo về công tác quản lý tài chính đúng quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh.
Điều 12. Công tác thanh tra, kiểm tra
1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân hoạt động dạy thêm, học thêm phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan, chính quyền các cấp, tổ công tác liên ngành theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp với các ngành và UBND các cấp lập tổ công tác liên ngành thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp liên ngành tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn quản lý.
4. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với các quan chuyên môn tổ chức kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn xã.
5. Nội dung thanh tra, kiểm tra về hoạt động dạy thêm, học thêm được quy định cụ thể trong quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra Nhà nước, thanh tra liên ngành có liên quan hoặc của chính quyền các cấp khi tiến hành thanh tra, kiểm tra.
Điều 13. Xử lý vi phạm
Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT và các văn bản có liên quan của Nhà nước, của tỉnh.
Điều 14. Tổ chức thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm
1. UBND tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm hàng năm với UBND tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các hội, đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền vận động hội viên, đoàn viên và phụ huynh học sinh hiểu và thực hiện đúng Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có nội dung chưa phù hợp, các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để hướng dẫn, xem xét giải quyết hoặc tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định điểm cụ thể về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 1398/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 14Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 15Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 18Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 19Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy định điểm cụ thể về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 1398/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 14/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra