Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 19 tháng 6 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp & phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý Công ty Nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 473/TTr - NN&PTNT ngày 21/5/2007 và của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
4.1. Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi; về biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4.2. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, quyết định và chịu trách nhiệm về việc áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới, thời vụ. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc quản lý, sử dụng và kinh doanh giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học và vật tư nông nghiệp khác phục vụ nông nghiệp.
4.3. Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y trên địa bàn tỉnh theo Pháp lệnh Bảo vệ thực vật & Kiểm dịch thực vật, Pháp lệnh Thú y.
5. Về lâm nghiệp
5.1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi tỉnh.
5.2. Lập và trình UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh theo quy định tại Điều 18 Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
5.3. Tổ chức việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng trong phạm vi tỉnh. Trình UBND tỉnh quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.4. Tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.5. Hướng dẫn xây dựng phương án giao rừng cho các địa phương; tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho các cá nhân, tổ chức. Tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất quy hoạch trồng rừng trên địa bàn tỉnh.
5.6. Cấp, thu hồi các loại giấy phép về bảo vệ và phát triển rừng; xuất, nhập khẩu giống lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. Kiểm tra việc khai thác rừng của các tổ chức, cá nhân theo giấy phép được cấp và thiết kế được duyệt.
5.7. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức và chỉ đạo thực hiện việc chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng.
5.8. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5.9. Chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, định mức, quy chế, quy trình, quy phạm kỹ thuật về bảo vệ và phát triển rừng; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo thẩm quyền.
5.10. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc quản lý toàn bộ tài nguyên rừng thuộc phạm vi địa bàn của tỉnh
6. Về diêm nghiệp: Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về quy hoạch sản xuất muối; chỉ đạo việc chế biến, bảo quản muối, dự trữ muối trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Về thuỷ lợi
7.1. Thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7.2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt.
7.3. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh.
8. Về phát triển nông thôn
8.1. Tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn và theo dõi, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8.2. Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo phương án được duyệt.
8.3. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm trên địa bàn tỉnh.
8.4. Hướng dẫn việc chế biến nông sản, lâm sản và muối; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8.5. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường nông sản, lâm sản và muối.
10. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tài liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, diễn biến rừng theo quy định.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
15. Cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
16. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi, phát triển nông thôn, bảo vệ rừng trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão; Ban Chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh theo quy định của pháp luật; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão, lũ lụt, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt lở, dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
18. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
19. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với cấp huyện.
20. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
21. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
1. Cơ cấu tổ chức
1.1. Lãnh đạo Sở
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
1.2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
1.2.1. Văn phòng Sở.
1.2.2. Thanh tra Sở.
1.2.3. Phòng Tổ chức-Cán bộ.
1.2.4. Phòng Kỹ thuật.
1.2.5. Phòng Quản lý đầu tư.
1.2.6. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
1.3. Các Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành
1.3.1. Chi cục Kiểm lâm.
1.3.2. Chi cục Bảo vệ thực vật
1.3.3. Chi cục Thú y.
1.3.4. Chi cục Lâm nghiệp.
1.3.5. Chi cục Thủy lợi.
1.3.6. Chi cục Phát triển nông thôn.
1.4 Các đơn vị sự nghiệp
1.4.1.Trung tâm Nông nghiệp & Khuyến nông.
1.4.2.Trung tâm Nước sinh hoạt & Vệ sinh môi trường nông thôn.
1.4.3.Trung tâm Phát triển chăn nuôi.
1.4.4.Trung tâm Tư vấn Thủy lợi & NNPTNT.
1.4.5. Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh.
1.4.6. Ban Quản lý rừng phòng hộ A-Vương.
1.4.7. Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn.
1.4.8. Ban Quản lý rừng phòng hộ ĐắkMi.
1.5. Các Ban quản lý dự án
1.5.1. Ban Quản lý dự án Nông nghiệp & PTNT.
1.5.2. Ban Quản lý dự án Lâm nghiệp.
Và một số Ban quản lý dự án khác hoạt động có thời hạn nhất định về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi được Bộ, UBND tỉnh… giao Sở quản lý, sử dụng nguồn vốn tài trợ của quốc tế, ngân sách Nhà nước.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế của ngành, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng Đề án thành lập, giải thể, sắp xếp lại, đổi tên… các Ban Quản lý, Ban Quản lý dự án … trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Biên chế
2.1 Biên chế Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục là biên chế quản lý nhà nước (trừ biên chế của các tổ chức sự nghiệp) do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở NN&PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ.
Giám đốc Sở NN&PTNT, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
2.2 Giám đốc Sở NN&PTNT bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
IV. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁN BỘ CỦA SỞ
1. Thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc Sở
1.1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, đổi tên các tổ chức sự nghiệp, Chi cục trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
1.2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, đổi tên văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Sở (trừ các đơn vị nêu ở điểm 1.1). Đối với các đơn vị trực thuộc Chi cục Kiểm lâm có quy định riêng.
1.3. Đối với các Ban Quản lý dự án do Sở làm chủ đầu tư, Giám đốc Sở quyết định.
2. Thẩm quyền quyết định điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ
2.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Việc bổ nhiệm cán bộ: đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng,Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ; cấp phó các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; cấp Trưởng, Phó các Ban quản lý dự án (do Sở làm chủ đầu tư) do Giám đốc Sở bổ nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý cán bộ. Riêng đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thỏa thuận của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Đối với Chi cục trưởng các Chi cục, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở.
- Đối với Chi cục Kiểm lâm: UBND tỉnh quyết định tổ chức bộ máy giúp việc, các đơn vị và tổ chức sự nghiệp; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và công tác cán bộ của chi cục Kiểm lâm và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Kiểm lâm theo Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan khác để
- Xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở, trình UBND tỉnh quyết định.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở và quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu theo quy định của pháp luật.
- Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Sở.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm Quyết định 1505/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 179/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 36/2005/QĐ-UBND và Quyết định 41/2005/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Nội vụ ban hành
- 4Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 7Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 9Quyết định 81/2005/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm Quyết định 1505/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 179/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 36/2005/QĐ-UBND và Quyết định 41/2005/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 14/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra