Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2005/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 20 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN&PTNT -BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở NN&PTNT và của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 383/TT-SNV ngày 17 tháng 6 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết đinh thi hành.
Nơi nhận: | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I/ Vị trí và chức năng:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về nôngnghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở NN&PTNT chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ NN&PTNT.
II/ Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình , dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển , các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở.
4. Về nông nghiệp ( trồng trọt, chăn nuôi):
4.1 Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi; về biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
4.2 Giúp UBND tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, quyết định và chịu trách nhiệm về áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới, thời vụ. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp;
4.3 Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng và chống dịch bệnh động, thực vật và khắc phục hậu quả dịch bệnh; chỉ đạo, thực hiện kiểm dịch nội địa về động, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Về lâm nghiệp:
5.1 Xây dựng phương án, biện pháp chỉ đạo, kiểm tra và chịu tráh nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; phòng chống dịch bệnh; bảo vệ rừng đầu nguồn trên địa bàn tỉnh theo quy định;
5.2 Tổ chức việc điều tra, phân loại rừng, thống kê diện tích, cơ cấu trữ lượng của từng loại rừng; lập bản đồ rừng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ NN&PTNT;
5.3 Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác rừng tự nhiên để UBND tỉnh phê duyệt, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Chính phủ; trình UBND tỉnh việc cấp phép khai thác rừng tự nhiên sau khi được phê duyệt và kiểm tra việc khai thác theo thiết kế được duyệt;
5.4 Trình UBND tỉnh quyết định thành lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ và các khu rừng có tầm quan trọng khác thuộc địa phương theo thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Về diêm nghiệp: Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về quy hoạch sản xuất muối trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Về thuỷ lợi:
7.1 Trình UBND tỉnh phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hương dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp nước nông thôn đã được phê duỵêt;
7.2 Thực hiện các quy định về quản lý các lưu vực sông, suối, khai thác,bảo vệ đê điều, bảo vệ, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập nặm, sạt lỡ ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh.
8. Về phát triển nông thôn :
8.1 Tổng hợp, trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
8.2 Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường nhà nước trên địa tỉnh theo phương án được duyệt;
8.3 Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến lâm, khuyến diêm trên địa bàn tỉnh;
8.4 Hướng dẫn việc chế biến nông sản, lâm sản và muối; phát triển ngành, nghề, làng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định;
8.5 Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9/ Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường nông sản, lâm sản và muối.
10/ Xây dựng hệ thống thông tin , lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp , thuỷ lợi và phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, diễn biến rừng theo quy định.
11/ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến độ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ttên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phan cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
15. Cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
16. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ huy phòng, chống lũ lụt, bão; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão, lũ, lụt, hạn, hán, úng, ngập, chua phèn, diêm nghiệp, thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
18. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
19. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với cấp huyện.
20. Quản lý cán bộ, công chứ, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp, lâm nghiẹp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và pát triển nông thôn theo quy định của Bộ NN & PTNT và UBND tỉnh.
21. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo Qui định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Cơ cấu tổ chức:
1.1 Lãnh đạo Sở:
* Giám đốc là người đứng đàu Sở NN & PTNT tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở, Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ NN & PTNT ban hành và theo quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ.
Giám đốc Sở báo cáo công tác trước HĐND, UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn
* Sở NN & PTNT tỉnh có không quá 03 Phó Giám đốc.
Phó giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc về nhiệm vụ công tác được giao. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở.
1.2 Các tổ chức giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
* Thanh Tra
* Phòng Tổ chức - Hành chính
* Phòng Kinh tế
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) và phân công công chức do Giám đốc Sở quyết định theo quy định phân cấp hiện hành. Riêng Chánh Thanh tra Sở trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thoả thuận của Chánh Thanh tra tỉnh.
1.3 Các Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành:
* Chi cục phát triển nông thôn.
* Chi cục Lâm nghiệp.
* Chi cục thuỷ lợi.
* Chi cục Bảo vệ thực vật.
* Chi cục thú y.
Việc bảo nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Các chức danh khác do Giám đốc Sở quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
1.4 Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
* Trung tâm Nông nghiệp và Khuyết nông .
* Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.
* Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi.
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình phát triển của ngành Giám đốc Sở chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ làm đề án thành lập Ban Quản lý, Ban Quản lý dự án, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Việc bổ nhiệm Giám đốc (hoặc tương đương) các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, các chức danh khác do Giám đốc Sở quyết định theo phân cấp hiện hành.
2. Biên chế:
Sở NN&PTNT thực hiện theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp do UBND tỉnh giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc Sở quyết định biên chế cụ thể cho từng đơn vị trực thuộc theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
IV.Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan khác, ban hành và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc về quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo....để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
2. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi; Giám đốc Sở NN&PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND
- 5Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm Quyết định 1505/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm Quyết định 1505/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 48/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra