- 1Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 1392/QĐ-BNV năm 2010 công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do bộ nội vụ ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1469/QĐ-BNV năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2005/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 4399 TC/TCCB ngày 14/4/2005;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo Quyết định này), gồm:
1. Kỹ thuật viên bảo quản - mã số ngạch 19.221;
2. Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp - mã số ngạch 19.222;
3. Thủ kho bảo quản - mã số ngạch 19.223;
4. Nhân viên bảo quản kho dự trữ - mã số ngạch 19.224.
Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Dự trữ Quốc gia là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức ngành dự trữ quốc gia theo quy định của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 411/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia. Bãi bỏ ngạch kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản mã số 19.183; Thủ kho bảo quản nhóm I (mã số 19.184); Thủ kho bảo quản nhóm II (mã số 19.185); bảo vệ tuần tra canh gác (mã số 19.186) thuộc danh mục các ngạch công chức kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. NGẠCH KỸ THUẬT VIÊN BẢO QUẢN (tương đương ngạch chuyên viên)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định; triển khai các biện pháp kỹ thuật và công nghệ mới để bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý.
2. Nhiệm vụ
- Căn cứ các quy định chung của Nhà nước, của Bộ và của Cục về công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định chung của Nhà nước.
- Tổ chức công tác kiểm nghiệm, phân tích, xử lý các số liệu điều tra chọn mẫu, quản lý tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho và quá trình hàng hóa lưu kho theo quy định.
- Tham gia nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để không ngừng nâng cao hiệu quả bảo quản hàng dự trữ quốc gia; xây dựng hoặc tham gia xây dựng quy trình, quy phạm bảo quản.
- Hướng dẫn nghiệp vụ bảo quản cho kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho thực hiện công tác bảo quản của Tổng kho theo đúng quy trình quy phạm.
- Tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật về công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và đề nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
- Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Tổ chức được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định chung của Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện được các công việc liên quan đến kiểm nghiệm, phân tích, xử lý và quản lý tiêu chuẩn chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất và lưu kho theo quy định.
- Tổ chức được việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên quan đến quy trình, quy phạm và kỹ thuật công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Thực hiện được nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện và đề nghị xử lý các vi phạm trong quá trình bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
- Tốt nghiệp đại học kỹ thuật phù hợp với chuyên ngành bảo quản.
- Có chứng chỉ đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước chuyên ngành dự trữ quốc gia.
- Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).
- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ B.
II. NGẠCH KỸ THUẬT VIÊN BẢO QUẢN TRUNG CẤP (tương đương ngạch cán sự)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định; bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp quản lý.
2. Nhiệm vụ
- Hướng dẫn kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị kho, phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục vụ công tác nhập, xuất hàng dự trữ của Tổng kho.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho bảo đảm yêu cầu chất lượng kỹ thuật theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ kỹ thuật báo cáo Dự trữ quốc gia khu vực; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực các chỉ số chất lượng của hàng hóa nhập, xuất kho theo đúng quy định.
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong Tổng kho; hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho; báo cáo, đề xuất phương án xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình bảo quản.
- Xác định và chịu trách nhiệm cá nhân về các chỉ số chất lượng trước khi nhập, xuất đối với hàng hóa dự trữ quốc gia được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị được giao trực tiếp quản lý.
- Xác định và chịu trách nhiệm liên đới về chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý, do thiếu kiểm tra, giám sát hoặc không xử lý kịp thời để xảy ra các sự cố ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng hàng hóa trong kho, gây thiệt hại tài sản Nhà nước.
- Trong trường hợp nếu không thống nhất được kết quả kiểm tra hoặc nếu phát hiện không đúng theo tiêu chuẩn chất lượng quy định khi kiểm tra chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia nhập, xuất kho phải kịp thời báo cáo ngay với lãnh đạo Tổng kho và Dự trữ quốc gia khu vực bằng văn bản để chỉ đạo tạm thời dừng ngay việc nhập, xuất kho lô hàng đó trước khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
- Thực hiện được các quy trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp.
- Thực hiện được công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ.
- Có khả năng hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho.
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật được trang bị.
- Biết xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
- Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật bảo quản theo chuyên ngành.
- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng về công tác bảo vệ, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy.
- Biết một ngoại ngữ trình độ A trở lên (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).
- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ A.
III. NGẠCH THỦ KHO BẢO QUẢN (tương đương ngạch cán sự)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn trực tiếp giữ gìn, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; chịu trách nhiệm toàn bộ về số lượng và chất lượng hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý.
2. Nhiệm vụ
- Thực hiện công tác chuẩn bị kho và các dụng cụ, phương tiện cần thiết trước khi đưa hàng vào dự trữ theo quy định.
- Trực tiếp thực hiện việc kiểm tra ban đầu khi giao nhận hàng nhập, xuất kho theo đúng tiêu chuẩn chất lượng; đúng số lượng theo phiếu nhập, xuất và các trình tự, thủ tục quy định.
- Thực hiện bảo quản thường xuyên, định kỳ theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản. Trong quá trình bảo quản hàng hóa, nếu có sự cố bất thường hoặc phát hiện những hiện tượng phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa phải chủ động xử lý, đồng thời báo cáo lãnh đạo Tổng kho để có biện pháp giải quyết kịp thời.
- Nắm vững và có kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật, thiết bị đo lường phục vụ cho quá trình giao, nhận, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Lập hồ sơ chứng từ ban đầu, cập nhật nhật ký theo dõi hàng hóa cho từng kho hoặc ngăn kho hàng.
- Quản lý, theo dõi và chịu trách nhiệm cá nhân về toàn bộ hàng hóa dự trữ, các tài sản, trang thiết bị được đơn vị giao cho trực tiếp quản lý.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
- Nhận biết, kiểm tra và xác định được chủng loại hàng nhập, xuất về tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Có năng lực thực hiện việc bảo quản thường xuyên, định kỳ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản.
- Có năng lực xác định và đề xuất các giải pháp xử lý những vấn đề, tình trạng phát sinh trong quá trình bảo quản.
- Có năng lực lập hồ sơ, ghi chép sổ sách rõ ràng, mạch lạc đối với việc nhập xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Nhà nước.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật.
- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng về công tác bảo vệ, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy.
- Biết một ngoại ngữ trình độ A trở lên (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).
- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ A.
IV. NGẠCH NHÂN VIÊN BẢO VỆ KHO DỰ TRỮ (Tương đương ngạch nhân viên)
1. Chức trách
Là công chức nhà nước có trách nhiệm tuần tra canh gác, bảo vệ trong khu vực kho dự trữ quốc gia và bảo đảm an toàn hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
2. Nhiệm vụ
- Giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa; hướng dẫn, kiểm tra người và phương tiện ra vào khu vực kho dự trữ theo quy định (kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất, nhập kho và vào sổ theo dõi).
- Thực hiện công tác tuần tra canh gác trong khu vực kho hàng thuộc phạm vi quản lý trong ca trực theo quy chế bảo vệ của cơ quan; bảo đảm giữ gìn an toàn kho tàng, hàng hóa dự trữ quốc gia.
- Lập biên bản, tổ chức bảo vệ hiện trường theo quy định khi có vi phạm an toàn, an ninh trật tự trong khu vực kho tàng; báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan chức năng để xử lý.
- Tham gia xây dựng phương án việc phòng cháy chữa cháy, phòng chống lụt bão.... ở khu vực kho thuộc phạm vi quản lý. Phối, kết hợp với công an khu vực, các cơ quan lân cận, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện các phương án theo quy định.
- Giữ gìn bí mật và thực hiện tốt quy chế bảo mật về tài sản, hàng hóa dự trữ quốc gia.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
- Thực hiện được chức năng giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa chính xác theo đúng quy định của cơ quan và của Nhà nước.
- Hướng dẫn được người và phương tiện ra vào kho theo quy định.
- Ghi chép vào sổ theo dõi cụ thể, rõ ràng, chính xác người và phương tiện ra vào kho.
- Thực hiện được nhiệm vụ bảo vệ tuần tra kiểm soát khu vực kho hàng theo quy chế của cơ quan.
- Lập được biên bản xử lý khi có sai phạm xảy ra.
- Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, phòng, chống bão lụt đã được trang bị.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
- Tốt nghiệp phổ thông trung học.
- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng từ 3 - 6 tháng về công tác bảo vệ kho tàng, cơ sở kinh tế.
- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ 3 tháng phòng cháy, chữa cháy.
- 1Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 1392/QĐ-BNV năm 2010 công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do bộ nội vụ ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1469/QĐ-BNV năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 5704/BNN-KHCN năm 2013 công bố 05 tiêu chuẩn quốc gia về công trình Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 1392/QĐ-BNV năm 2010 công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do bộ nội vụ ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1469/QĐ-BNV năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư liên tịch 84/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định 136/2005/QĐ – BNV do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 3Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ban hành Danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 5704/BNN-KHCN năm 2013 công bố 05 tiêu chuẩn quốc gia về công trình Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 136/2005/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2005
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực