- 1Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 2Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 3Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ về việc phân cấp quản lý ngân sách và định mức phân bổ ngân sách, chế độ chi ngân sách Thành phố Hà Nội Khóa XII (Kỳ họp thứ 10, từ ngày 26 đến ngày 28 tháng 6 năm 2003) do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 139/2003/QĐ-TTg ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2004 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2004
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 26/06/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11/07/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ ngày 28/06/2003 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XII, kỳ họp thứ 10 từ ngày 26 đến 28/06/2003, về phân cấp quản lý ngân sách và định mức phân bổ ngân sách, chế độ chi ngân sách Thành phố Hà Nội;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố tại công văn số 150/HĐ-KTNS ngày 26/09/2003;
Xét đề nghị của Sở Tài chính-Vật giá Hà Nội tại Tờ trình số 2297/TTr STCVG-HCSN ngày 04/08/2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2004.
Điều 2: Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định tại
Định mức nêu trên là cơ sở để xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách của từng Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, dự toán chi ngân sách của cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố; Không áp dụng cho các đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
Các đơn vị sự nghiệp có thu được giao ổn định theo cơ chế của Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ căn cứ định mức trên để áp dụng và xác định mức cấp bổ sung từ Ngân sách Thành phố (hoặc Ngân sách quận, huyện);
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước từ năm 2004 đến năm 2006. Các quyết định trước đây của UBND Thành phố trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2004 CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ THUỘC THÀNH PHỐ VÀ CÁC QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135 /2003/QĐ-UB ngày 24 / 10 /2003 của UBND Thành phố Hà Nội)
I- ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRỰC THUỘC THÀNH PHỐ.
1- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giáo dục:
Đơn vị: đồng/học sinh/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Trung học phổ thông | 1.150.000 |
2 | Trường chuyên trung học phổ thông | 2.500.000 |
3 | Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp | 180.000 |
- Định mức phân bổ nêu trên tính theo số học sinh được Thành phố giao chỉ tiêu hàng năm trong các cơ sở công lập và đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...) tối đa là 80%, chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) tối thiểu là 20%, nếu mức chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) thấp hơn 20% so với tổng chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%.
- Đối với các ngành học khác trực thuộc Thành phố không có trong định mức trên như: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường dạy trẻ em khuyết tật áp dụng định mức phân bổ như các ngành học tương đương của khối quận, huyện quản lý.
2- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị: đồng/học sinh/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Cao đẳng Sư phạm | 7.100.000 |
2 | Cao đẳng Nghệ thuật | 8.000.000 |
3 | Trung học chuyên nghiệp |
|
| - Trung học nghệ thuật | 6.500.000 |
| - Trung học sư phạm | 4.700.000 |
| - Trung học kinh tế | 3.400.000 |
| - Trung học nông nghiệp | 4.000.000 |
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
| - Trung học xây dựng | 3.900.000 |
| - Trung học thương mại | 3.500.000 |
| - Trung học y tế | 4.100.000 |
4 | Dạy nghề |
|
| - Xây dựng, mỹ nghệ | 4.300.000 |
| - Điện tử, tin học, cắt may | 3.900.000 |
| - Cơ khí, giao thông | 4.300.000 |
| - Ăn uống, phục vụ | 3.100.000 |
5 | Đào tạo bồi dưỡng (tính cho 10 tháng học) | 3.600.000 |
Định mức phân bổ nêu trên tính theo chỉ tiêu số học sinh Thành phố giao hàng năm trong các cơ sở công lập của Thành phố quản lý.
3- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chữa bệnh | đồng/giường bệnh/năm |
|
| - Bệnh viện Xanh Pôn | nt | 24.000.000 |
| - Bệnh viện Hai Bà Trưng | nt | 23.000.000 |
| - Bệnh viện Phụ sản | nt | 22.000.000 |
| - Bệnh viện Tâm thần | nt | 23.000.000 |
| - Bệnh viện Đống Đa | nt | 21.000.000 |
| - Bênh viện Việt Nam-Cu Ba | nt | 21.000.000 |
| - Bệnh viện Y học dân tộc | nt | 21.000.000 |
| - Bệnh viện Bắc Thăng Long | nt | 22.000.000 |
| - Bệnh viện Lao và Phổi (bao gồm cả lượt khám phát hiện lao) | nt | 24.000.000 |
| - Bệnh viện U bướu | nt | 22.000.000 |
| - Bệnh viện tâm thần ban ngày Mai Hương | nt | 18.000.000 |
| - Bệnh viện mắt (bao gồm cả ca mổ) | nt | 22.000.000 |
2 | Phòng bệnh | đồng/người dân/năm | 5.000 |
3 | Trung tâm thận và lọc máu | đồng/ca chạy thận | 165.000 |
4 | Trung tâm VCCC 115 | đồng/lượt VCCC | 160.000 |
5 | Dân số kế hoạch hoá gia đình | đồng/người dân/năm | 1.700 |
- Định mức phân bổ nêu trên tính theo chỉ tiêu Thành phố giao về số giường bệnh, ca chạy thận, lượt vận chuyển cấp cứu. Đối với Bệnh viện Tim được áp dụng theo đề án phê duyệt riêng của UBND Thành phố.
- Định mức phân bổ dự toán chi cho công tác phòng bệnh được tính theo chỉ tiêu dân số của Thành phố và chi cho các nội dung sau:
+ Chi hoạt động của các đơn vị có chức năng phòng bệnh như: Trung tâm y tế dự phòng; Bệnh viên tâm thần ban ngày Mai Hương; Bệnh viện Tâm thần; Bệnh viện Lao; Trung tâm Da liễu ...
+ Chi cho các chương trình y tế; chi vốn đối ứng các dự án có nội dung hoạt động phục vụ công tác khám chữa bệnh, phòng bệnh; chiến lược quốc gia; chuyên khoa đầu ngành .v.v...
- Định mức phân bổ cho công tác dân số kế hoạch hoá gia đình tính theo chỉ tiêu số dân của Thành phố.
4- Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
Đơn vị: đồng/biên chế /năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | - Đơn vị dự toán cấp 1 | 22.000.000 |
2 | - Đơn vị dự toán cấp II | 19.000.000 |
- Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với chi đảm bảo hoạt động của cơ quan Thành uỷ, Văn phòng HĐND và UBND Thành phố được tính thêm 30% định mức trên và một số nhiệm vụ chi đặc thù khác.
5- Định mức phân bổ ngân sách chi hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin cấp Thành phố.
- Định mức phân bổ: 5.500 đồng/người dân/năm
- Định mức trên tính theo số dân của thành phố bao gồm cả chi phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ lớn
- Đối với các Đoàn nghệ thuật truyền thống của Thành phố được xem xét hỗ trợ bổ sung vào dự toán hàng năm thêm một khoản kinh phí. Mức hỗ trợ cụ thể do UBND Thành phố quyết định theo nội dung hoạt động.
6- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Đài PTTH Hà Nội áp dụng cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ.
7- Định mức phân bổ ngân sách chi hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao cấp Thành phố:
- Định mức phân bổ: 500 đồng/người dân/năm
- Định mức trên tính theo số dân của thành phố: chỉ bao gồm các hoạt động nghiệp vụ hỗ trợ các phong trào thể thao quần chúng.
- Đối với thể thao thành tích cao dự toán được xây dựng trên cơ sở chế độ chi hiện hành và số lượng vận động viên, huấn luyện viên cần đào tạo, luyện tập được Thành phố thống nhất chỉ tiêu. Chi cho các nội dung phục vụ cho vận động viên, huấn luyện viên (thuê sân bãi, tổ chức thi đấu....) căn cứ vào từng nhiệm vụ, hoạt động cụ thể để xác định mức chi.
II- ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN
1- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giáo dục:
Đơn vị: đồng/học sinh/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Mầm non công lập | 1.240.000 |
2 | Tiểu học | 780.000 |
3 | Trung học cơ sở | 1.060.000 |
4 | Khuyết tật: Học sinh mù, câm điếc, thiểu năng | 2.600.000 |
5 | Trung tâm giáo dục thường xuyên | 410.000 |
Định mức phân bổ nêu trên đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...) tối đa là 80%, chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) tối thiểu là 20%, nếu mức chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) thấp hơn 20% so với tổng chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%.
2- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Giường hộ sinh quận | đồng/giường bệnh/năm | 13.000.000 |
2 | Giường bệnh tuyến huyện | nt | 17.000.000 |
3 | Phòng bệnh | đồng/người dân/năm | 1.550 |
4 | Phòng khám đa khoa | đồng/biên chế/năm | 19.000.000 |
5 | Chương trình dân số kế hoạch hoá gia đình | đồng/người dân/năm | 800 |
Định mức chi phòng bệnh, chương trình dân số kế hoạch hoá gia đình được tính theo số dân của quận, huyện (Riêng đối với cấp quận kinh phí phòng bệnh được tính theo mức 3.100đồng/người dân/năm, không phân bổ cho cấp phường).
3- Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
Đơn vị: đồng/biên chế /năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Quận, huyện có từ 7 đến 11 xã, phường, thị trấn | 21.000.000 |
2 | Quận, huyện có từ 12 đến 16 xã, phường, thị trấn | 21.600.000 |
3 | Quận, huyện có từ 17 đến 25 xã, phường, thị trấn | 22.200.000 |
4 | Quận, huyện có từ 26 xã, phường, thị trấn trở lên | 22.800.000 |
- Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với chi đảm bảo hoạt động của cơ quan Quận, Huyện uỷ, Văn phòng HĐND và UBND được tính thêm 30% định mức trên và một số nhiệm vụ chi đặc thù khác.
4- Định mức phân bổ ngân sách chi hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin
- Định mức phân bổ: 3.000 đồng/người dân/năm
- Định mức trên tính theo số dân của quận, huyện bao gồm chi phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ lớn.
5- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
- Đài truyền thanh cấp huyện: 250.000.000đ/đài/năm
6- Định mức phân bổ ngân sách chi hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao
- Định mức phân bổ: 2.000 đồng/người dân/năm tính theo số dân của quận, huyện.
III- ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Đơn vị: đồng/xã, phường, thị trấn/năm
STT | Xã, phường, thị trấn | Định mức phân bổ |
1 | Xã, phường, thị trấn có số dân dưới 10.000 người |
|
| - Xã, thị trấn | 730.000.000 |
| - Phường | 670.000.000 |
2 | Xã, phường, thị trấn có số dân từ 10.000 đến dưới 12.000 dân |
|
| - Xã, thị trấn | 803.000.000 |
| - Phường | 737.000.000 |
3 | Xã, phường, thị trấn có số dân từ 12.000 đến dưới 15.000 dân |
|
| - Xã, thị trấn | 876.000.000 |
STT | Xã, phường, thị trấn | Định mức phân bổ |
| - Phường | 804.000.000 |
4 | Xã, phường, thị trấn có số dân từ 15.000 dân trở lên |
|
| - Xã, thị trấn | 949.000.000 |
| - Phường | 871.000.000 |
Định mức phân bổ trên để tính tổng mức chi thường xuyên 1 năm của ngân sách xã, phường, thị trấn bao gồm: chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể, đảm bảo xã hội, sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao, y tế, sự nghiệp kinh tế, chi dân quân, tự vệ, trật tự an toàn xã hội và các khoản chi khác theo Quyết định của UBND Thành phố về việc phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc Thành phố Hà Nội.
GHI CHÚ:
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tại Mục I, II, III nờu trên không bao gồm các khoản chi nghiệp vụ đột xuất được UBND Thành phố giao bổ sung, chi về mua sắm lớn tài sản cố định, sửa chữa lớn cơ sở vật chất theo các dự án, đầu tư thiết bị lớn được cấp có thẩm quyền phê duyệt (các khoản chi này được tính trên cơ sở xem xét nhiệm vụ cụ thể, nhu cầu mua sắm sửa chữa từng đơn vị và khả năng ngân sách).
IV-MỘT SỐ LĨNH VỰC CHI CÒN LẠI
1- Chi sự nghiệp bảo đảm xã hội:
- Nội dung chi bao gồm: hoạt động của trại xã hội; người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, trẻ mồ côi được hưởng trợ cấp thường xuyên; hỗ trợ hộ và người đói,nghèo; người bị nhiễm chất độc màu da cam; Hỗ trợ thành lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo; thăm hỏi, động viên các đối tượng chính sách (gia đình thương binh, bệnh binh, người có công...) vào ngày lễ, ngày tết..v..v. Dự toán chi ngân sách được căn cứ vào số đối tượng và chế độ chi cho từng đối tượng theo các quy định hiện hành của Nhà nước,Thành phố, theo phân cấp quản lý và khả năng ngân sách thành phố hàng năm để xác định các mức chi cụ thể.
2- Chi an ninh quốc phòng
Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh quốc phòng hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.
3- Chi sự nghiệp kinh tế
- Nội dung chi bao gồm: chi cho công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; tu bổ đê điều và công trình thuỷ lợi; chăm sóc bảo vệ rừng; đo đạc địa chính; sửa chữa, duy tu các tuyến hè phố, đường giao thông, chiếu sáng đô thị, công viên cây xanh; vệ sinh đô thị.....tạm thời vẫn thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc và đơn giá do nhà nước quy định để xác định dự toán từ ngân sách.
- Từ năm 2004 và các năm tiếp theo Thành phố sẽ đẩy mạnh cơ chế xã hội hoá, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện các dịch vụ công ích, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá để đấu thầu theo hình thức đặt hàng sản phẩm công ích. Dự toán phân bổ ngân sách cho nội dung này sẽ tính theo địa bàn dân cư thuộc phạm vi các ngành, các cấp chịu trách nhiệm (trừ một số dịch vụ nhà nước phải thống nhất quản lý liên quan đến nguồn cung cấp: điện, nước...)
4- Chi trợ giá:
Căn cứ vào chính sách của nhà nước về đối tượng trợ giá, mức trợ giá..., để xác định mức chi cụ thể.
5- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Phân bổ theo tỷ trọng trên tổng các khoản chi thường xuyên của Ngân sách địa phương hàng năm được bố trí tăng tỷ lệ % theo quy định của Chính phủ.
6- Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Trong phân bổ và điều hành ngân sách hàng năm sẽ tập trung các nguồn lực để đầu tư phát triển theo quy hoạch được phê duyệt và bố trí tăng vốn đầu tư phát triển phù hợp với khả năng nguồn của ngân sách địa phương.
7- Chi thường xuyên khác:
Việc phân bổ được quy định theo nguyên tắc: căn cứ vào chế độ quy định và khả năng cân đối của ngân sách và nhiệm vụ cụ thể ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 64/2004/QĐ-UB về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2007 cho Bệnh viện Lao Bình Thuận
- 3Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 1Quyết định 64/2004/QĐ-UB về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ về việc phân cấp quản lý ngân sách và định mức phân bổ ngân sách, chế độ chi ngân sách Thành phố Hà Nội Khóa XII (Kỳ họp thứ 10, từ ngày 26 đến ngày 28 tháng 6 năm 2003) do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 8Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 139/2003/QĐ-TTg ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2004 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2007 cho Bệnh viện Lao Bình Thuận
- 13Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
Quyết định 135/2003/QĐ-UB ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2004 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 135/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định